24 tháng 1 năm 2023 là bao nhiêu âm

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)

Ngày : nhâm ngọ

tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp m: Ngày Dương liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý và Canh Tý.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

– Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” – Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

– Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” – Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại

Ngày : Xích khẩu

tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích  khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Thất hỏa Trư – Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

Khởi công trăm việc đều đặng tốt. Tốt nhất là tháo nước, các việc thủy lợi, việc đi thuyền, xây cất nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, chôn cất hay chặt cỏ phá đất.

Sao Thất Đại Kiết nên không có bất kỳ việc gì phải cữ.

– Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần nói chung đều tốt, đặc biệt ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.

– Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất, song cũng ngày Dần nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Sao tốtSao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức Hợp: tốt mọi việc

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Chính Tây để đón ‘Tài Thần’.

Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Xem và tra cứu ngày tốt và giờ đẹp Thứ Ba, ngày 24/1/2023 (dương lịch). Trang này hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu ngày 24/1/2023, hướng xuất hành và các gợi ý việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.

Tháng 1 - Năm 2023

❮24❯

Thứ Ba

"Không một ai có thể làm cho bạn cảm thấy mình thấp kém nếu không có sự đồng ý của bạn."
- Eleanor Roosevelt -


Ngày: Nhâm Ngọ

Tháng: Giáp Dần

Năm: Quý Mão

Tháng 1

3


Ngày: Hắc Đạo

Trực: Kiến

Tiết khí: Giữa Đại Hàn - Lập Xuân

Giờ Hoàng Đạo:

Tý (23h - 1h)Sửu (1h - 3h)Mão (5h - 7h)Ngọ (11h - 13h)Thân (15h - 17h)Dậu (17h - 19h)

Thứ Ba, Ngày 24 Tháng 1 Năm 2023

Âm lịch: Ngày 3 Tháng 1 Năm 2023

Can chi: Ngày Nhâm Ngọ, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão

Giờ Hắc ĐạoDần (3h - 5h)Thìn (7h - 9h)Tỵ (9h - 11h)Mùi (13h - 15h)Tuất (19h - 21h)Hợi (21h - 23h)

Hướng xuất hànhHỷ thầnTài thầnChính NamTây

Tuổi bị xung khắc với ngày 24/1/2023Xung với ngàyXung với thángGiáp Tý, Canh Ty, Bính Tuất, Bính ThìnMậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý

Theo "Ngọc Hạp Thông Thư"Sao tốtSao xấu- Thiên Đức Hợp: Tốt mọi việc
- Thiên Mã: Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
- Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm gường
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc- Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu mọi việc
- Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành
- Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành
- Bạch hổ: Kỵ mai táng
- Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo

Theo "Nhị Thập Bát Tú"Nội dungThất Hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt.

(Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày Thứ Ba

- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất.

- Kiêng làm: Sao thất Đại Kiết không có việc chi phải kiêng.

- Ngoại lệ: Tại Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.

Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát (kiêng cữ như trên).