Azintal forte là thuốc gì

Thành phần:

Azintamide 75mg; Pancreatin 100mg; Cellulase 4000 10mg; Simethicon 50mg;

Công dụng:

Điều trị các triệu chứng liên quan đến thiếu hụt tiết dịch mật hoặc thiếu hụt tiết men tiêu hóa: đầy hơi hoặc khó tiêu, sình bụng, chướng bụng, không tiêu hóa được thức ăn.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn: 1-2 viên, 3 lần/ngày, trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tổn thương gan, cơn đau quặn mật do sỏi mật, tắc đường mật, viêm gan cấp.

Tương tác thuốc:

Các báo cáo cho thấy Simethicone có tương tác với Quinidine: Do khi dùng Simethicone sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của Quinidine. Sự tương tác này là do Simethicone làm kiềm hóa nước tiểu do đó làm tăng tái hấp thu Quinidine ở thận. Do đó, nếu bệnh nhân có phối hợp 2 thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện do quá liều Quinidine, điều chỉnh liều Quinidine nếu cần thiết.

Các báo cáo cho thấy Simethicone làm tăng nồng độ Carbamazepine khi dùng cùng, do đó có thể gây ra các hiện tượng quá liều Carbamazepine. Cần kiểm soát chặt chẽ các hiện tượng quá liều do Carbamazepine, điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Tác dụng phụ:

Có thể xảy ra một số phản ứng quá mẫn như hắt hơi, chảy nước mắt hoặc nổi mẩn.

Chú ý đề phòng:

Không nhai hay ngậm viên thuốc.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

AZINTAL FORTE Tab

Tên thuốc: Azintal Forte tab

Thành phần: Mỗi viên có chứa:

Azintamide: ………………………………………… 75 mg

Pancreatin: …………………………………..……. 100 mg
Cellulase 4000:
.................................................... 10 mg
Simethicone: .......................................................  50 mg

Tá dược: Dibasic Calcium Phosphate, Microcrystalline Cellulose, Magnesium Aluminium Silicate, Precipitated Calcium Carbonate, Corn Starch, Croscarmellose Sodium, Hydroxypropyl Cellulose, Colloidal Silicon Dioxide Light anhydrous silicic acid, Talc, Ethyl Acrylate Metharylic Acid Copolymer, Propylene Glycol, Polyglyceron Ester or Fatty Acid, Sucrose, Gelatin, Acacia, Red No.40, Yellow No.5, Polyethylene Glycol 6000, Titanium Dioxide.

Dạng bào chế

Viên nén bao đường tan trong ruột

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Chỉ định

Các triệu chứng liên quan đến thiếu hụt tiết dịch mật hoặc thiếu hụt tiết men tiêu hóa:

1)Đầy hơi hoặc khó tiêu

2) Sình bụng, chướng bụng

3)Không tiêu hóa được thức ăn

Liều dùng và cách sử dụng

Người lớn: 1 - 2 viên/lần, 3 lần một ngày trong hoặc sau bữa ăn

Chống chỉ định

-Những bệnh nhân có tổn thương gan.

-Những bệnh nhân có cơn đau quặn mật do sỏi thận.

- Những bệnh nhân tắc đường mật.

-Những bệnh nhân bị viêm gan cấp.

Thận trọng

-Không nhai hay ngậm viên thuốc.

-Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

Có thể xảy ra một số phản ứng quá mẫn như: hắt hơi, chảy nước mắt hoặc nổi mẩn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với thuốc khác

-Các báo cáo cho thấy Simethicone có tương tác với Quinidine: Do khi dùng Simethicone sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của Quinidine. Sự tương tác này là do Simethicone làm kiềm hóa nước tiểu do đó làm tăng tái hấp thu Quinidine ở thận. Do đó, nếu bệnh nhân có phối hợp hai loại thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện do quá liều Quinidine, điều chỉnh liều Quinidine nếu cần thiết

-Các báo cáo cho thấy Simethicone làm tăng nồng độ Carbamazepine khi dùng cùng, do đó có thể gây ra các hiện tượng quá liều Carbamazepine. Cần kiểm soát chặt chẽ các hiện tượng quá liều do Carbamazepine, điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

-Các dữ liệu an toàn khi sử dụng Azintal forte cho phụ nữ có thai đến nay vẫn chưa được biết, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn những nguy cơ có thể xảy ra.

-Đến nay vẫn chưa biết được liệu các hoạt chất của Azintal forte có được tiết vào sữa hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

Đặc tính dược lực học

AZINTAL forte là sự kết hợp giữa các men tiêu hóa của tụy và cellulose, với thành phần lợi mật azintamide và chống đầy hơi simethicone. Azintamide là một chất lợi mật có hiệu lực làm tăng nồng độ của dịch mật (hydrocholeresis). Việc tăng bài tiết dịch mật vào ruột non đem đến sự phân hủy rất tốt các thành phần trong ruột và việc tăng rõ rệt dịch bài tiết của tuyến tụy, đặc biệt là các loại men. Pancreatin được chiết xuất từ tụy lợn và chứa các thành phần đặc biệt sau: pancreas amylase, trysin và pancreaslipase. Men này được sử dụng để tăng cường tiêu hóa và hấp thu carbohydrates, proteins và chất béo đồng thời bình thường hóa chức năng tiêu hóa.

Cellulose 4000, một men tiêu chuẩn chiết xuất từ nấm niger ảnh hưởng như một chất dinh dưỡng có nguồn gốc thực vật nhằm tiêu hóa các thành phần sợi. Men này đặc biệt được chỉ định trong những trường hợp như chướng bụng (bụng sình và phình lên) và rối loạn tiết men mạn tính, và hoặc kèm theo rối loạn hệ vi khuẩn chí đường tiêu hóa. Simethicone làm giảm sự hình thành hơi trong ruột và giải phóng hơi bị ứ ở cả dạ dày và đoạn ruột dưới. Tác dụng giảm đau nhờ làm giảm đầy hơi và giảm các tình trạng rối loạn chức năng và tổ chức có liên quan. Nhờ tác dụng kết hợp giữa chống đầy hơi, thành phần lợi mật và men tiêu hóa, AZINTAL forte nhanh chóng bình thường hóa các triệu chứng liên quan đến rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi và khó tiêu do ăn quá mức và nhiều chất, thiếu hụt tiết dịch mật hoặc rối loạn tiết các men tiêu hóa.

Đặc tính dược động học

Các phức hợp vi nang có thể bảo vệ các men của thuốc không bị bất hoạt trong cả môi trường dạ dày và ruột. Trong quá trình này, có sự tạo thành các màng bán thấm bao bọc các men. Để kháng lại dịch dạ dày, các vi hạt bán thấm này được bao bọc thêm bởi màng bao tan trong ruột để tạo thành phức hợp vi nang. Khi các nang này đến ruột, màng vi bán thấm sẽ được phóng thích ra và các phần tử nhỏ trong hạt sẽ xuyên qua màng, nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng với môi trường bên ngoài và các men bắt đầu phát huy tác dụng cùng với các men thủy phân protein có ở bên ngoài. Men Lactase ở dạng phức hợp vi nang vẫn giữ được 65% hoạt tính trong môi trường dịch acid sau 2 giờ và khoảng 60% hoạt tính trong môi trường dịch tụy của ruột sau 6 giờ. Ngược lại, nếu men lactase không được bào chế ở dạng vi nang sẽ nhanh chóng  bị bất hoạt với cùng điều kiện như trên.

Simethicone là chất trơ về mặt dược lý, chất này không được hấp thu qua hệ thống tiêu hóa và không làm ảnh hưởng đến khả năng tiết dịch vị và sự hấp thu thức ăn. Sau khi uống, thuốc được đào thải qua phân dưới dạng không biến đổi.

Quá liều

Thuốc có phạm vi an toàn rộng, chưa có báo cáo nào về hiện tượng quá liều khi dùng thuốc.

BẢO QUẢN

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C

HẠN DÙNG

3 năm kể từ ngày sản xuất

Để xa tầm tay trẻ em

SỐ ĐĂNG KÝ

VN – 10277 – 10

Sản xuất bởi

IL-YANG PHARM.CO., LTD

110, Hagal-ro, Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

Tel: 82.31.270.6000 ̴ 7     

Fax: 82.31.270.60008 ̴ 9     

  • Azintal Forte
  • đầy bụng
  • chướng bụng
  • khó tiêu
  • ăn không tiêu
  • lười ăn
  • biếng ăn
  • chậm lớn
  • dịch mật
  • Azintamide
  • Pancreatin
  • Cellulase 4000
  • Simethicone
  • men tiêu hóa
  • sình bụng
  • không tiêu hóa được thức ăn
  • lợi mật
  • ăn quá nhiều