Bài 17 vật lý 9 trang 47

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 9
  • Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9
  • Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 9
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9

Giải Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Lenxo giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 1 (trang 47 SGK Vật Lý 9): Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A

a.Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 s

b.Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 25o C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để lun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.

c.Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kWh.h là 700 đồng

Tóm tắt:

R = 80Ω; I = 2,5A

a) Q = ?

b) V = 1,5 lít ↔ m = 1,5kg; t0º = 25ºC, nước sôi: to = 100ºC, c = 4200J/kg.K, t = 20 phút = 1200s;

Hiệu suất H = ?

c) t = 3.30 = 90h; 700đ/kW.h; tiền = ?đồng

Lời giải:

a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:

Q = R.I2 .t1 = 80.(2,5)2.1 = 500J

b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:

Qích = Qi = m.c.Δt = 1,5.4200.(100º – 25º) = 472500J

Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:

Qtp = R.I2 .t = 80.(2,5)2.1200 = 600000J

Hiệu suất của bếp là:

Bài 17 vật lý 9 trang 47

c) Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:

A = P.t = I2.R. t = (2,5)2 .80.90h = 45000W.h = 45kW.h

Tiền điện phải trả là:

Tiền = 700.45 = 31500 đồng

Bài 2 (trang 48 SGK Vật Lý 9): Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích.

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó.

c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.

Tóm tắt:

Uđm = 220V; Pđm = 1000W = 1kW; U = 220V; T0 = 20ºC, nước sôi T = 100ºC

Hiệu suất H = 90%

a) c = 4200 J/kg.K; Qi = ?

b) Qấm = Q = ?

c) t = ?

Lời giải:

a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:

Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 – 20) = 672000 (J)

b) Hiệu suất của bếp:

Bài 17 vật lý 9 trang 47

Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là:

Bài 17 vật lý 9 trang 47

c) Từ công thức: Qtp = A = P.t

→ Thời gian đun sôi lượng nước:

Bài 17 vật lý 9 trang 47

Bài 3 (trang 48 SGK Vật Lý 9): Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5 mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biêt điện trở suất của đồng là l,7.10-8Ωm.

a. Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điên chung tới gia đình.

b. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây

c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h

Tóm tắt:

l = 40m; S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2, U = 220V; P = 165W; t = 3h = 3.3600 = 10800s; ρ = l,7.10-8Ωm

a) R = ?

b) I = ?

c) t’ = 3.30 = 90h = 90.3600 = 324000 s; Qn = ? kW.h

Lời giải:

a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là:

Bài 17 vật lý 9 trang 47

b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P/U = 165/220 = 0,75A

c) Công suất tỏa ra trên dây dẫn là: Pnh = I2.R = 0,752.1,36 = 0,765W

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:

Qnh = Pnh.t = 0,765.324000 = 247860 J ≈ 0,07kW.h.

(vì 1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J)

Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A.

a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong1s.

 

b) Dùng bếp điện để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là \(25^oC\) thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200J/kg.K.

 

c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 700 đồng.

a, Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s là:

    \(Q={{I}^{2}}Rt=2,{{5}^{2}}.80.1=500(J)\)

b, Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: 

    \({{Q}_{tp}}=Q.1200=500.1200=600\,000(J)\)

Nhiệt lượng cần để  đun sôi lượng nước đã cho là:

    \({{Q}_{i}}=cm({{t}_{2}}-{{t}_{1}})=4200.1,5.(100-25)=472\,500(J)\)

Hiệu suất của bếp là:

    \(H=\dfrac{{{Q}_{i}}}{{{Q}_{tp}}}=\dfrac{472500}{600000}=78,75\%\)

c, Lượng điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày (theo đơn vị kWh) là:

     \(A=Pt=500.3.30=45000(Wh)=45(kWh)\)

Vậy tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện trong 30 ngày là:

  \(T=45.700=31500\) (đồng).

Bài 1 trang 47 sgk Vật lí 9

Bài 1:

Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 80Ω\) và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là \(I = 2,5A\).

a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong \(1s\).

b) Dùng bếp điện để đun sôi \(1,5l\) nước có nhiệt độ ban đầu là25oC thì thời gian đun nước là \(20\) phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4 200J/kg.K\).

c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này \(3\) giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong \(30\) ngày, nếu giá \(1kW.h\) là 700 đồng.

Giải

a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong \(1s\) là \(Q = I^2Rt = 2,5^2.80.1 = 500 J\).

(Cũng có thể nói công suất tỏa nhiệt của bếp là \(P =I^2R= 500W\)).

b) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong \(20\) phút \(=20.60=1200s\) là \(Q_{tp}= Q.1200= 500.1200=600000 J\).

Nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước đã cho là

\(Q_i= cm(t_2– t_1)= 4200.1,5.(100-25) = 472500 J\)

Hiệu suất của bếp là: \(H = \frac{Q_{i}}{Q_{tp}}=\frac{472500}{600000} = 78,75 \%\).

c) Lượng điện năng mà bếp tiêu thụ trong \(30\) ngày (theo đơn vị kW.h) là:

\(A = Pt = 500.30.3 = 45000 W.h = 45 kW.h\)

Tiền điện phải trả là: \(T = 45.700 = 31500\) đồng.


Bài 2 trang 48 sgk Vật lí 9

Bài 2:

Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước đước coi là có ích.

a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K.

b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra khi đó.

c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.

GỢI Ý CÁCH GIẢI

a) Tính nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên.

b) Tính nhiệt lượng Q mà ấm điện đã tỏa ra.

c) Tính thời gian đun sôi nước.

Trả lời:

a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:

\(Q_i= cm(t_2-t_1)= 4200.2.(100-20) = 672000 J\)

b) Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đó là:

Từ công thức \(H = \frac{Q_{i}}{Q_{tp}}\Rightarrow Q_{tp}= \frac{Q_{i}}{H}=\frac{672000}{\frac{90}{100}} ≈746667 J\)

c) Thời gian đun sôi lượng nước trên là:

Từ công thức \(Q_{tp}= A = Pt\), ta tìm được \(t = \frac{Q_{tp}}{P}=\frac{746667}{1000} ≈ 747 s\).


Bài 3 trang 48 sgk Vật lí 9

Bài 3:

Đường dây dẫn từ mạng điện chung tói một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi đồng vói tiết diện là 0,5mm­2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m.

a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình.

b) Tính cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.

c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h.

GỌI Ý CÁCH GIẢI

a) Tính điện trở R của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới nhà.

b) Tính cường độ dòng điện I.

c) Tính nhiệt lượng Q tỏa ra trên đường dây dẫn.

Trả lời:

a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình là:

Từ công thức R =\(\rho \frac{l}{S}\)= 1,7.10-8.\(\frac{40}{0,5.10^{-6}}\)= 1,36Ω.

b) Cường độ dòng điện chạy trong đường đây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây là:

Từ công thức P = UI, suy ra I =\(\frac{P}{U}=\frac{165}{220}\)= 0,75 A.

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h là:

Q = I2Rt = 0,752.30.3.1,36 = 68,9 W.h ≈ 0,07 kW.h.