Bài tập cuối khóa môn Tự nhiên và xã hội

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Thiên nhiên và xã hội Đáp án bài tập cuối khóa Module 9

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Thiên nhiên và xã hội giúp thầy cô tham khảo, mau chóng hoàn thiện khóa đào tạo Mô đun 9. Với nội dung bài dạy Cá – Thiên nhiên và xã hội lớp 3.Qua ấy, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa Module 9: Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò Tiểu học. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm Mô đun 9 Tiểu học các môn.Bản miêu tả phương án phần mềm công nghệ thông tin cho hoạt động học module 9 môn Thiên nhiên xã hội lớp 3BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: CáMôn học/Hoạt động giáo dục: Thiên nhiên xã hội; Lớp: 3(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Thời lượng tiến hành: (số tiết) I. Đề nghị cần đạt Học xong bài này, học trò đạt được các đề xuất sau:Chỉ và nói được tên các bộ phận thân thể của các con cá được quan sát.Nêu được lợi ích của cá. Năng lực – Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các ích lợi của cá. – Năng lực mày mò môi trường thiên nhiên và xã hội bao quanh: HS tìm các giải pháp nên, ko nên trong công đoạn chăm nom và bảo vệ cá.Học trò quan sát tranh ( SGK) tự nêu đề xuất cho bạn giải đáp. – Năng lực áp dụng tri thức, kĩ năng: Nêu và nhận diện các bộ phận thân thể của các con cá Phẩm chất Góp phần tạo nên các phẩm giá: chuyên cần, nghĩa vụ, thật thà, thích thú môn học. Giáo dục bảo vệ môi trường Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.Nhận biết sự cần thiết phải 3̉o vệ các con vậtCó ý thức 3̉o vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({}) II. Thiết bị dạy học và học liệu số * Giáo viên:+ Máy tính (có cung cấp Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD PowerPoint * Học trò:+ Sách giáo khoa, vở. III. Miêu tả hoạt động học có phần mềm công nghệ thông tin, thiết bị, ứng dụng và học liệu số Tên hoạt động: Hoạt động khởi động a) Chỉ tiêu Tạo hứng thú và khêu gợi những hiểu biết đã có của HS về những cảnh huống loài cá bơi trong nước b) Nội dung – Chỉ dẫn học trò biết loài cá sống trong nước (slide 3, 4) c) Thành phầm – Dùng video editor cắt phim: đoạn quay hồ cá- Dùng audio editor cắt ghép nhạc: Cá vàng bơi- Phần mềm PP kết hợp video, âm thanh và trình chiếu Tên hoạt động: Trò chơi “Ai nhanh, người nào đúng” a) Chỉ tiêu – HS nói được tên các loại cá nhưng mà em đã biết.- Có ý thức 3̉o vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. b) Nội dung – Chỉ dẫn học trò Truy cập đường link vào trò chơi: https://www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8 (slide 19, 20, 21) c) Thành phầm – Bài trình chiếu PowerPoint d) Tổ chức tiến hành Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (5 phút) (slide 3, 4)- Cho HS hát bài Cá vàng bơi- Kết nối tri thức – Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá tri thức (26 phút) (slide 5 tới 18) * Chỉ tiêu: – Chỉ và nói được tên các bộ phận thân thể của các con cá được quan sát.- Nêu được lợi ích của cá * Cách thực hiện: Việc 1: Quan sát và bàn luận – Giáo viên giao nhiệm vụ đề xuất các nhóm học trò quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, bàn luận và giải đáp câu hỏi theo gợi:- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn tuần tự quan sát và giới thiệu về 1 con.- GV đề xuất HS thể hiện kết quả bàn luận. * Câu hỏi gợi ý: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. + Bên ngoài thân thể của những con cá thường có gì bảo vệ? + Bên trong thân thể chúng có xương sống ko? + Cá sống ở đâu? + Chúng thở bằng gì và vận động bằng gì? => Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình trạng cá rất nhiều chủng loại; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng; có con dài như cá chuối, lươn; có con trông như quả trám như cá chim; có con trông giống cái diều như cá đuối; có con cá rất nhỏ có con lại rất phệ như cá bự, cá voi, cá heo,… Có con có vây cứng như cá bự, rô phi, cá ngừ, cá chuối; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, ko vảy; miệng cá có con rất bé, có con miệng lại phệ và nhiều răng như cá bự. Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Thân thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. Việc 2 : Thảo luận – Giáo viên đề xuất các nhóm học trò bàn luận và giải đáp câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn nhưng mà em biết. + Nêu lợi ích của cá + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá nhưng mà em biết. – GV đề xuất đại diện các nhóm thể hiện kết quả bàn luận của nhóm mình.- Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, thông minh.* Xem xét: Quan sát và theo dõi, viện trợ nhân vật M1+ M2 kết thúc YC của bài học Kết luận chung: +Phần bự các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho thân thể con người. + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển ấy là những môi trường thuận lợi để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá tăng trưởng và cá đã biến thành 1 mặt hàng xuất khẩu của nước ta. => Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá? => GDBVMT : Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ không gian sống, ko đánh bắt lộn xộn, tăng trưởng nghề nuôi cá, sử dụng cá có lí. 3. HĐ phần mềm (4 phút) – Trò chơi: “Ai nhanh, người nào đúng” (slide 19, 20, 21)- Chỉ dẫn học trò Truy cập đường link vào trò chơi: https://www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8- Về nhà nói lại tri thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác.- Cộng với bác mẹ mày mò về mẫu hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương.- HS tham hát.- Lắng tai – Mở vở ra ghi bài. * HĐ tư nhân – Nhóm- Cả lớp – Lắng tai nhiệm vụ thực hiện- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn tuần tự quan sát, bàn luận nhóm, hợp nhất KQ và ghi kết quả ra giấy *TBHT quản lý: + Đại diện các nhóm thể hiện kết quả bàn luận của nhóm mình+ Các nhóm khác nghe và bổ sung *Dự định 1 số ND san sớt: +… +…vẩy,… + Bên trong thân thể chúng có xương sống. +Cá sống ở dưới nước. + Chúng thở bằng mang, …=> Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.- Lắng tai và ghi nhớ- Lắng tai và ghi nhớ * HĐ Nhóm – Cả lớp – Học trò bàn luận nhóm, hợp nhất KQ và ghi kết quả ra phiếu- Đại diện nhóm thể hiện kết quả bàn luận.- Các nhóm khác nghe và bổ sung.- Học trò giải đáp theo nghĩ suy.- Lắng tai.- HS tham dự chơi- Lắng tai, tiến hành(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})>> Mời các bạn tải về để xem trọn bộ Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Thiên nhiên và xã hội

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #Mô #đun #môn #Tự #nhiên #và #xã #hội #Đáp #án #bài #tập #cuối #khóa #Module

1. HĐ khởi động (5 phút) ( slide 3, 4)

- Cho HS hát bài Cá vàng bơi

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ khám phá kiến thức (26 phút) ( slide 5đến 18)

* Mục tiêu:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.

- Nêu được ích lợi của cá

*Cách tiến hành:

Việc 1 : Quan sát và thảo luận

- Giáo viên giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi :

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.

* Câu hỏi gợi ý:

+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình.

+ Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ?

+Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?

+Cá sống ở đâu?

+Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?

=> Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo,… Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.

Kết luận : Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

Việc 2 : Thảo luận

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết.

+ Nêu ích lợi của cá

+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sáng tạo.

* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học

Kết luận chung:

+Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.

+ Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

=>Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ?

=> GDBVMT : Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.

3. HĐ ứng dụng (4 phút)

- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” ( slide 19, 20, 21)

- Hướng dẫn học sinh Truy cập đường link vào trò chơi: https://www.blooket.com/set/61b86db3e9a52a442e5b7dd8

- Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác.

- Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương.

- HS tham hát.

- Lắng nghe – Mở vở ra ghi bài.

* HĐ cá nhân – Nhóm- Cả lớp

- Lắng nghe nhiệm vụ thực hiện

- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát, thảo luận nhóm, thống nhất KQ và ghi kết quả ra giấy

*TBHT điều hành:

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

+ Các nhóm khác nghe và bổ sung

*Dự kiến một số ND chia sẻ:

+…

+…vẩy,…

+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống.

+Cá sống ở dưới nước.

+ Chúng thở bằng mang, …

=> Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.

- Lắng nghe và ghi nhớ

- Lắng nghe và ghi nhớ

* HĐ Nhóm - Cả lớp

- Học sinh thảo luận nhóm, thống nhất KQ và ghi kết quả ra phiếu

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.

- Lắng nghe.

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe, thực hiện