- Home
- Worksheets
- PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 2 - TUẦN 19
Age: 7-9
Level: 2
Language: Vietnamese (vi)
ID: 1826183
26/01/2022
Country code: VN
Country: Vietnam
School subject: Môn Toán (1061935) Main content: Pbt (2006496)
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm :
Câu 1. Kết quả của phép tính: 16 + 14 + 7 là:
- 30 B. 37 C. 47
Câu 2. Đúng ghi Đ , sai ghi S:
Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân :
- 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 ….
- 2 + 2 + 2 + 2 = 4 × 2 ….
- 4 + 4 + 4 = 3 × 4 ….
- 4 + 4 + 4 = 4 × 3 ….
Câu 3. Đúng ghi Đ , sai ghi S :
Viết thành phép nhân :
- 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5 …
3 được lấy 5 lần viết là : 5 × 3 …
- 4 được lấy 3 lần viết là : 3 × 4 …
4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3 …
Câu 4. Nối tích với tổng các số hạng bằng nhau :
Câu 5. Đúng ghi Đ; sai ghi S :
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau :
- 3 × 4 = 4 + 4 + 4 …
- 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 …
- 3 × 5 = 5 + 5 + 5 …
- 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 …
Phần 2 . Tự Luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
- 37 + 35 + 16
……………..
……………..
……………..
……………...
- 42 + 9 + 15
……………..
……………..
……………..
……………...
Bài 2. Viết phép nhân (theo mẫu) :
Mẫu: 2 + 2 + 2 = 6
Vậy: 2 × 3 = 6.
- 2 + 2 + 2 + 2 = …
Vậy: … × … = ….
- 4 + 4 + 4 = …
Vậy: … × … = …
- 3 + 3 + 3 +3 = …
Vậy: … × … = …
- 5 + 5 + 5 = …
Vậy: … × … = …
Bài 3. Viết phép nhân :
Bài 4. Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
- Các thừa số là 8 và 2, tích là 16.
Mẫu: 8 × 2 = 16.
- Các thừa số là 5 và 3, tích là 15.
- Các thừa số là 7 và 4, tích là 28.
- Các thừa số là 4 và 9, tích là 36.
Quảng cáo
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{14}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\)
Vậy kết quả của phép tính 16 + 14 + 7 là 37.
Đáp án đúng là B.
Câu 2.
Phương pháp giải:
2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta chuyển thành phép nhân như sau: 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4.
Các câu khác làm tương tự.
Giải chi tiết:
Ta chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân như sau:
2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4
4 + 4 + 4 = 4 × 3
Vậy ta có kết quả như sau:
- 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4 Đ
- 2 + 2 + 2 + 2 = 4 × 2 S
- 4 + 4 + 4 = 3 × 4 S
- 4 + 4 + 4 = 4 × 3 Đ
Câu 3.
Phương pháp giải:
3 được lấy 5 lần tức là ta có phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3.
Phép cộng trên được chuyển thành phép nhân là 3 × 5.
Do đó, 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5.
Các câu khác làm tương tự.
Giải chi tiết:
3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5.
4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3.
Vậy ta có kết quả như sau
- 3 được lấy 5 lần viết là : 3 × 5 Đ
3 được lấy 5 lần viết là : 5 × 3 S
- 4 được lấy 3 lần viết là : 3 × 4 S
4 được lấy 3 lần viết là : 4 × 3 Đ
Câu 4.
Phương pháp giải:
2 + 2 + 2 là tổng của 3 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta chuyển thành phép nhân như sau: 2 + 2 + 2 = 2 × 3.
Các câu khác làm tương tự.
Giải chi tiết:
Câu 5.
Phương pháp giải:
Tích 3 × 4 có nghĩa là số 3 được lấy 4 lần, do đó, tích đó được viết thành tổng là:
3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 4
Các câu khác làm tương tự.
Giải chi tiết:
Các tích được viết thành tổng các số hạng bằng nhau như sau:
3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 ;
3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3
Vậy ta có kết quả như sau:
- 3 × 4 = 4 + 4 + 4 S
- 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 Đ
- 3 × 5 = 5 + 5 + 5 S
- 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Đ
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{35}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,88}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,\,}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{\,\,9}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,66}\end{array}\)