Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 bài viết Xác định thiết diện, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 11.

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Nội dung bài viết Xác định thiết diện: Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (P) và hình H là đa giác nằm trong mặt phẳng (P), có các cạnh là giao tuyến của (P) với các mặt của hình H, có các đỉnh là giao điểm của mặt phẳng (P) với cách cạnh của hình H. Hay đơn giản hơn: Thiết diện của hình H cắt bởi mp(P) là phần chung của hình H và mp(P). Muốn tìm thiết diện của một mặt phẳng và một hình cho trước, ta tìm giao của mặt phẳng cắt Với từng cạnh của hình đó, sau đó nối lại. Ta có được thiết diện cần tìm. Lưu ý khi làm bài: Dạng bài tìm thiết diện thực chất cũng là dạng bài tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. Vì thế, để làm tốt dạng bài này cần phải nắm vững cách tìm giao tuyến. Chú ý khi làm cần dự đoán trước mặt phẳng cắt sẽ cắt ở đâu để dễ xác định. BÀI TẬP DẠNG 3: Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD, M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. K + BD sao cho BK = 3KD, xác định thiết diện của (MNK) Với tứ diện. Ta có M, NC (ABC) = (MNK)(ABC) = MN. Trong mp(BDC), kė NK N CD = E. E E NK → EE mp(MNK).Trong mp(ACD), kẻ MENAD = F, FE ME → F Emp(MNK) Vậy thiết diện cần tìm là tứ giác MNKF. Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh CB, CD, SA. Tìm thiết diện tạo bởi mp(MNP) và hình chóp. Trong mp(ABC) kẻ MN0 AD = G, MN0AB = H = G, H thuộc mp(MNP). Trong mp(SAD) kẻ GPN SD = R = R thuộc mp(MNP) Trong mp(SAB) kẻ HP0SB = Q = Q + mp(MNP). Ta có thiết diện MNRPY.

Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD. E, F, G lần lượt là trung điểm của các cạnh BD, BC, CD. Trên AE, AF AG lấy các điểm M, N, P sao cho MN, MP, NP lần lượt không song với EF EG, FG. Xác định thiết diện của tứ diện cắt bởi mp(MNP). BÀI TẬP TỰ LUYỆN: Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, trên SD lấy điểm N. Xác định thiết diện hình chóp cắt bởi mp(BCN). Trong mp(ABCD) kẻ AC = 0, BD =0. Trong mp(SBD), kẻ BN, SO = I = 16, BN = 16 (BCN). Vậy thiết diện cần tìm là tứ giác BCNJ.

Chuyên đề xác định giao điểm – giao tuyến – thiết diện trong không gian
LINK TẢI

  • Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

Xác định lần lượt các giao tuyến của (P) với các mặt của hình chóp (lăng trụ) theo các bước sau

- Từ điểm chung có sẵn , xác định giao tuyến đầu tiên của (P) với một mặt của hình chóp (Có thể là mặt trung gian)

- Cho giao tuyến này cắt các cạnh của mặt đó của hình chóp ta sẽ được các điểm chung mới của (P) với các mặt khác. Từ đó xác định được các giao tuyến mới với các mặt này

- Tiếp tục như thế cho tới khi các giao tuyến khép kín ta được thiết diện .

Sử dụng định lí:

   + Hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng song song với 2 đường thẳng đó

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Tam giác SBD đều. Một mặt phẳng (P) song song với (SBD) và qua điểm I thuộc cạnh AC (không trùng với A hoặc C). Thiết diện của (P) và hình chóp là hình gì?

A. Hình hình hành

B. Tam giác cân

C. Tam giác vuông

D. Tam giác đều

Lời giải

Gọi MN là đoạn thẳng giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt đáy (ABCD).

   + Lập luận tương tự, ta có

(P) cắt mặt (SAD) theo đoạn giao tuyến NP với NP // SD

(P) cắt mp (SAB) theo đoạn giao tuyến MP với MP // SB

Vậy tam giác PMN đồng dạng với tam giác SBD nên thiết diện của (P) và hình chóp S.ABCD là tam giác đều MNP.

Chọn D

Ví dụ 2: Nếu thiết diện của một lăng trụ tam giác và một mặt phẳng là một đa giác thì đa giác đó có nhiều nhất mấy cạnh?

A. 3 cạnh     B. 4 cạnh     C. 5 cạnh     D. 6 cạnh.

Lời giải

Chọn C

Đa giác thiết diện của một lăng trụ tam giác và một mặt phẳng có nhiều nhất 5 cạnh với các cạnh thuộc các mặt của hình lăng trụ tam giác.

Quảng cáo

Ví dụ 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi I là trung điểm của A’B’. Mặt phẳng (IBD) cắt hình hộp theo thiết diện là hình gì?

A. Tam giác

B. Hình thang

C. Hình bình hành.

D. Hình chữ nhật

Lời giải

   + Ta tìm giao tuyến của 2 mp(IBD) và (A’B’C’D’) :

⇒ Giao tuyến của (IBD) với (A’B’C’D’) là đường thẳng d đi qua I và song song với BD

   + Trong mặt phẳng (A’B’C’D’) , gọi M là giao điểm của d và A’D’

⇒ IM // BD // B’D’

Khi đó thiết diện là tứ giác IMDB và tứ giác này là hình thang

Chọn B

Ví dụ 4: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi (α) là mặt phẳng đi qua một cạnh của hình hộp và cắt hình hộp theo thiết diện là một tứ giác (T). Khẳng định nào sau đây không sai?

A. (T) là hình chữ nhật

B. (T) là hình bình hành

C. (T) là hình thoi

D. (T) là hình vuông

Lời giải

   + Giả sử mặt phẳng (α) đi qua cạnh AB và cắt hình hộp theo tứ giác (T)

   + Gọi d là đường thẳng giao tuyến của (α) và mặt phẳng (A’B’C’D’)

   + Gọi d cắt A’D’ và B’C’ tại M và N khi đó MN = AB và MN // AB

⇒ Thiết diện cần tìm là hình bình hành ABNM.

Chọn B

Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC thỏa mãn: AB = AC = 4; ∠BAC = 30°. Mặt phẳng (P) song song với (ABC) cắt đoạn SA tại M sao cho SM = 2MA. Diện tích thiết diện của (P) và hình chóp S.ABC bằng bao nhiêu?

A. 16/9       B. 14/9      C. 25/9       D. 1

Lời giải

   + Diện tích tam giác ABC là:

   + Gọi N; P lần lượt là giao điểm của mặt phẳng (P) và các cạnh SC; SB

   + Vì (P) // (ABC) nên theoo định lí Talet, ta có:

Khi đó (P) cắt hình chóp S.ABC theo thiết diện là tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k = 2/3.

Chọn A

Quảng cáo

Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân với cạnh bên BC = 2 hai đáy AB = 6 và CD = 4. Mặt phẳng (P) song song với (ABCD) và cắt cạnh SA tại M sao cho SA = 3 SM. Diện tích thiết diện của (P) và hình chóp S.ABCD bằng bao nhiêu?

Lời giải

Gọi H; K lần lượt là hình chiếu vuông góc của D; C trên AB

   + Tứ giác DCKH là hình chữ nhật (hình bình hành có 1 góc vuông) nên CD = HK = 4

   + Ta có; AH = KB và AH + HK + KB = AB

⇒ 2.AH + 4 = 6 nên AH = KB = 1

   + Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông CKB có:

Suy ra diện tích hình thang ABCD là:

   + Gọi N; P; O lần lượt là giao điểm của (P) và các cạnh SB; SC; SD

Vì (P) // (ABCD) nên theo định lí Talet, ta có:

Khi đó (P) cắt hình chóp theo thiết diện là MNPO có diện tích:

Chọn A

Ví dụ 7: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi I; J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A’B’C’. Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (AIJ) với hình lăng trụ đã cho là:

A. Tam giác cân    B. Tam giác vuông    C. Hình thang    D. Hình bình hành.

Lời giải

Kéo dài AI cắt BC tại M, suy ra M là trung điểm BC

Ta có

Trong mặt phẳng (A’B’C’), gọi M' = A'J ∩ B'C'

Khi đó thiết diện là tứ giác AA’JI, tứ giác này có

Chọn D

Ví dụ 8: Cho tứ diện đều S.ABC. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn AI. Qua M vẽ mặt phẳng (α) song song với (SIC). Thiết diện tạo bởi (α) với tứ diện S.ABC là:

A. Tam giác cân tại M

B. Tam giác đều

C. Hình bình hành

D. Hình thoi

Lời giải

Gọi N; P lần lượt nằm trên các cạnh SA; AC sao cho

Vậy thiết diện là tam giác MNP.

Tứ diện S.ABC đều nên tam giác SIC cân tại I

Ngoài ra ta có

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Suy ra tam giác MNP cân tại M

Chọn A

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành có tâm O; AB = 8, SA = SB = 6. Gọi (P) là mặt phẳng qua O và song song với (SAB). Tính diện tích thiết diện của (P) và hình chóp S.ABCD là:

A. 5√5       B. 6√5       C. 12       D. 10

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

   + Qua O kẻ đường thẳng d song song AB và cắt BC; AD lần lượt tại P; Q.

   + Kẻ PN song song với SB ( N ∈ SC) , kẻ QM song song với SA (M ∈ SD)

   + Ta có:

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

⇒ mp(MNPQ) // mp(SAB)

   + Thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mp(P) là tứ giác MNPQ

   + Vì P; Q là trung điểm của BC; AD và PN // SB; QM // SA

Nên N; M lần lượt là trung điểm của SC; SD.

⇒ MN // CD // PQ nên tứ giác MNPQ là hình thang.

   + Do đó MN là đường trung bình tam giác SCD nên : MN = CD/2 = AB/2 = 4

Và NP = SB/2 = 3; QM = SA/2 = 3

⇒ NP = QM nên MNPQ là hình thang cân.

   + Hạ NH; MK vuông góc với PQ. Ta có: PH = KQ = (1/2)(PQ - MN) = 2

Tam giác PHN vuông, có:

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Vậy diện tích hình thang MNPQ là

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Chọn B

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và M; N lần lượt là trung điểm của AB; CD. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (α) đi qua MN và song song với mặt phẳng (SAD). Thiết diện là hình gì?

A. Tam giác

B. Hình thang

C. Hình bình hành

D. Tứ giác

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Thiết diện là tứ giác MNHK

Ba mặt phẳng (ABCD); (SBC) và (α) đôi một cắt nhau theo các giao tuyến là MN; HK; BC

mà MN // BC nên MN // HK.

Vậy thiết diện là một hình thang

Chọn B

Câu 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi I là trung điểm AB. Mp (IB’D’) cắt hình hộp theo thiết diện là hình gì?

A. Tam giác

B. Hình thang

C. Hình bình hành

D. Hình chữ nhật

Hiển thị lời giải

Chọn B

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Ta tìm giao tuyến của mp(IB’D’) với các mặt của hình chóp:

   + (IB'D') ∩ (AA'B'B) = IB'

   + (IB'D') ∩ (A'B'C'D') = B'D'

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

với d là đường thẳng qua I và song song với BD

   + Gọi J là trung điểm của AD

Khi đó (IB'D') ∩ (ABCD) = IJ

(IB'D') ∩ (ADD'A') = JD'

Thiết diện cần tìm là hình thang IJD’B’ với IJ // D’B’

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, gọi M là trung điểm của OC. Mặt phẳng (α) qua M song song với SA và BD. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (α) là:

A. Hình tam giác

B. Hình bình hành

C. Hình chữ nhật

D. Hình thang

Hiển thị lời giải

Chọn A

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

⇒ Thiết diện cần tìm là tam giác NEF

Câu 5: Nếu thiết diện của một hình hộp và một mặt phẳng là một đa giác thì đa giác đó có nhiều nhất mấy cạnh ?

A. 4 cạnh

B 5 cạnh

C. 6 cạnh

D. 7 cạnh

Hiển thị lời giải

Chọn C

Vì hình hộp là hình lăng trụ có đáy là tứ giác và có 6 mặt nên thiết diện của hình hộp và mặt phẳng bất kì là một đa giác có nhiều nhất 6 cạnh

Câu 6: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M là trung điểm của AB. Mặt phẳng (MA’C’) cắt hình hộp ABCD.A’B’C’D’ theo thiết diện là hình gì?

A. Hình tam giác

B. Hình ngũ giác

C. Hình lục giác

D. Hình thang

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Chọn D

   + Trong mặt phẳng (ABB’A’), AM cắt BB’ tại I

Do MB // A'B'; MB = (1/2)A'B' nên B là trung điểm B’I và M là trung điểm của IA’

   + Gọi N là giao điểm của BC và IC’

Do BN // B’C’ và B là trung điểm B’I nên N là trung điểm của C’I.

Suy ra: tam giác IA’C’ có MN là đường trung bình và MN // A’C’.

⇒ Thiết diện của hình hộp ABCD.A’B’C’D’ cắt bởi mp(MA’C’) là tứ giác MNC’A’ có MN // A’C’

Vậy thiết diện là hình thang MNC’A’

Câu 7: Cho tứ diện đều S.ABC cạnh bằng a. Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn AI. Qua M vẽ mặt phẳng (α) song song với (SIC). Tính chu vi của thiết diện tạo bởi (α) với tứ diện S.ABC, biết AM = x

A. x(1 + √3)      B. 2x(1 + √3)    C. 3x(1 + √3)    D. Không tính được.

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

   + Tìm thiết diện:

Gọi N; P lần lượt nằm trên các cạnh SA; AC sao cho

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

(MPN) || (SIC) ⇒ (MNP) ≡ (α)

Vậy thiết diện là tam giác MNP

Tứ diện S.ABC đều nên tam giác SIC cân tại I

Ngoài ra ta có

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Suy ra tam giác MNP cân tại M

Để ý hai tam giác và đồng dạng với tỉ số AM/AI = 2x/a

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Chọn B

Câu 8: Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M là điểm di động trên đoạn AB. Qua M vẽ mặt phẳng (α) song song với (SBC). Thiết diện tạo bởi (α) và hình chóp S.ABCD là hình gì?

A. Hình tam giác

B. Hình bình hành

C. Hình thang

D. Hình vuông

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Lần lượt lấy các điểm N;P; Q thuộc các cạnh CD; SD và SA thỏa mãn MN // BC; NP // SC và PQ // AD.

Suy ra (α) ≡ (MNPQ) và (α) || (SBC).

Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(α) là tứ giác MNPQ.

Lại có: QP // AD // MN

⇒ MNPQ là hình thang

Chọn C

Câu 9: Cho hình chóp cụt tam giác ABC.A’B’C’ có 2 đáy là 2 tam giác vuông tại A và A’ và có AB/A'B' = 1/2. Khi đó tỉ số diện tích : SABC/SA'B'C' bằng:

A. 1/2       B. 1/4      C. 2     D. 4

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Hình chóp cụt ABC.A’B’C’ có hai mặt đáy là hai đa giác có cạnh tương ứng song song và tỉ số các cạnh tương ứng bằng nhau:

⇒ tam giác ABC đồng dạng tam giác A”B’C’ suy ra:

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Chọn B

Câu 10: Cho tứ diện ABCD và M; N là các điểm thay trên các cạnh AB; CD sao cho AM/MB = CN/ND = k.

a) Chứng minh MN luôn luôn song song với một mặt phẳng cố định.

b) Tính theo k tỉ số diện tích tam giác MNP và diện tích thiết diện.

Hiển thị lời giải

a) Do nên theo định lí Thales thì các đường thẳng MN; AC; BD cùng song song với một mặt phẳng (β)

   + Gọi (α) là mặt phẳng đi qua AC và song song với BD thì (α) cố định và (α) // (β)

suy ra : MN luôn song song với (α) cố định.

b)

   + Xét trường hợp AP/PC = k, lúc này MP // BC nên BC // (MNP)

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Do AM/NB = CN/ND nên theo định lí Thales đảo thì AC; NM; BD lần lượt thuộc ba mặt phẳng song song với nhau và đường thẳng PQ cắt ba mặt phẳng này tương ứng tại P; K; Q

nên áp dụng định lí Thales ta được:

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Chọn A

Câu 11: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các mặt đều là hình vuông cạnh a. Các điểm M; N lần lượt trên AD’; BD sao cho AM = DN = x (0 < x < a√2)

a) Chứng minh khi x biến thiên, đường thẳng MN luôn song song với một mặt phẳng cố định

b) Chứng minh khi x = (a.√2)/3 thì MN // A’C

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

a) Gọi (P) là mặt phẳng qua AD và song song với (A’D’CB)

Gọi (Q) là mặt phẳng qua M và song song với (A’D’CB). Giả sử (Q) cắt BD tại điểm N’

Theo định lí Thales ta có AM/AD' = DN'/DB

Vì các mặt của hình hộp là hình vuông cạnh a nên AD’ = DB = a√2.

Từ ( 1) ta có AM = DN’, mà DN = AM nên DN’ = DN

⇒ N’ ≡ N và MN ⊂ (Q)

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Vậy MN luôn song song với mặt phẳng cố định (A’D’CB)

b) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

suy ra N là trọng tâm của tam giác ACD

Tương tự M là trọng tâm của tam giác A’AD.

Gọi I là trung điểm của AD ta có :

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Câu 12: Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB nằm trong hai mặt phẳng khác nhau. Gọi M là điểm di động trên đoạn AB. Qua M vẽ mặt phẳng (α) song song với (SBC). Gọi N; P; Q lần lượt là giao của mặt phẳng (α) với các đường thẳng CD; SD; SA. Tập hợp các giao điểm I của hai đường thẳng MQ và NP là:

A. Đường thẳng song song với AB

B. Nửa đường thẳng

C. Đoạn thẳng song song với AB

D. Tập hợp rỗng

Hiển thị lời giải

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Lần lượt lấy các điểm N; P; Q thuộc các cạnh CD; SD; SA thỏa mãn:

MN // BC; NP // SC và PQ // AD

Suy ra (α) ≡ (MNPQ) và (α) // (SBC)

Vì I = MQ ∩ NP nên:

I, S ∈ (SCD)

I, S ∈ (SAB)

⇒ I nằm trên đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD)

Khi

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

với T là điểm thỏa mãn tứ giác ABST là hình bình hành

Vậy quỹ tích cần tìm là đoạn thẳng song song với AB

Chọn C

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Bài tập tìm giao tuyến giao điểm thiết diện có đáp AN

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

duong-thang-va-mat-phang-trong-khong-gian-quan-he-song-song.jsp