Bài tập xác suất thống kê phế phẩm năm 2024

Tập hợp -Giải tích tổ hợp 1.1 Tập hợp Bài tập 1.1. Cho dãy tập hợp A 1 , A 2 , . . . , A n , . . .. Chứng minh rằng luôn luôn tồn tại dãy tập hợp B 1 , B 2 , . . . , B n , . . ., sao cho: (a) Các B i từng đôi một rời nhau;

3. Có 7 người cùng vào thang máy để lên lầu. Có tất cả 10 lầu và mỗi người đều có hể lên một lầu tùy ý. Tìm xác suất của các biến cố sau:

  1. 7 người lên cùng một lầu.
  1. 7 người lên đúng 7 lầu đầu tiên .
  1. 7 người lên 7 lầu khác nhau.
  1. A và B cùng lên một lầu.
  1. A và B cùng lên một lầu, ngoài ra không còn ai khác lên lầu này.

4. Người ta xếp ngẫu nhiên 7 cuốn sách Toán , Lý, Hóa, Sinh,Văn, Nhạc, Sử liên iếp trên một hàng từ trái sang phải. Tìm xác suất của các biến cố sau:

  1. Sách Toán ở chính giữa các sách khác. ) Các sách Toán – Lý – Hóa ở cạnh nhau theo thứ tự đó.
  1. Sách Văn và Nhạc luôn ở cạnh nhau.
  1. Sách Văn và Nhạc bị cách nhau bởi 1 cuốn khác.

5. Một hộp có 15 viên bi kích cỡ giống hệt nhau, gồm 5 đỏ, 3 xanh và 7 vàng.

  1. Lấy ngẫu nhiên 3 bi, tìm xác suất lấy được đủ cả 3 màu.
  1. Lấy ngẫu nhiên 3 bi, tìm xác suất có được đúng 2 bi xanh.
  1. Lấy ngẫu nhiên 3 bi, tìm xác suất có được ít nhất 1 bi xanh ( 2 cách).
  1. Chia đều số bi vào 3 hộp. Tìm xác suất để mỗi hộp có 1 bi xanh.

6. (1.21) Lấy ngẫu nhiên một số điện thoại có 8 chữ số, số đầu khác 0 và 1. Tìm XS:

  1. Cả 8 chữ số đó đều khác nhau.
  1. Số điện thoại này chia hết cho 5.
  1. Tổng 8 chữ số đó là một số lẻ .

7. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 7 chữ số.

  1. Tìm xác suất được số có 4 chữ số lẻ, 3 chữ số chẵn và khác nhau đôi một.
  1. Tìm xác suất lấy được số mà chữ số 2 có mặt đúng 2 lần, chữ số 3 có mặt úng 3 lần, các chữ số còn lại có mặt không quá 1 lần.

8. Gieo 20 lần một con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tìm xác suất có 4 lần xuất hiện ặt một chấm, 3 lần xuất hiện mặt hai chấm, 5 lần xuất hiện mặt ba chấm, 2 lần uất hiện mặt bốn chấm, 2 lần xuất hiện mặt năm chấm và 4 lần xuất hiện mặt sáu hấm.

9. Có 12 người cùng lên một chuyến tàu. Chỉ còn 3 toa cho hành khách và mỗi người có thể lên một toa bất kỳ trong 3 toa này với xác suất như nhau. Tìm xác suất của các biến cố sau:

  1. Số người lên mỗi toa là bằng nhau.
  1. Toa thứ nhất có 8 người lên, toa thứ hai có 4 người lên và toa thứ 3 không có ai lên cả.
  1. Hành khách A và B lên cùng toa nhưng không cùng toa với hành khách C.

10. Hai người h n gặp nhau tại một địa điểm trong khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ. Người đến trước s chờ người đến sau trong khoảng thời gian 20 phút, nếu không gặp s đi. Tính xác suất để hai người gặp nhau tại điểm h n, biết rằng mỗi người có thể đến chỗ h n trong khoảng thời gian đ quy định một cách ngẫu nhiên và không ph thuộc vào người kia.

11. Gieo một điểm bất kỳ vào một hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh 2 m và ngoại tiếp một tam giác đều.

  1. Tính xác suất để điểm đó rơi vào hình tròn nhưng ở ngoài tam giác.
  1. Tính xác suất để điểm đó nằm trên cạnh của tam giác.

12. Một đoạn thẳng có độ dài a được bẻ g y ngẫu nhiên thành 3 đoạn. Tìm xác suất để 3 đoạn đó tạo thành một tam giác.

13. (1.23) Một hệ thống ph c v có 3 máy tự động. Xác suất để trong một ngày làm việc, máy thứ nhất cần người đứng là 0,7; máy thứ hai cần người đứng là 0,8; máy thứ ba cần người đứng là 0,9 . Tìm xác suất để trong một ngày :

  1. Cả 3 máy cần người đứng.
  1. Chỉ có máy thứ 2 và máy thứ 3 cần người đứng.
  1. Máy thứ nhất và máy thứ 2 cần người đứng.
  1. Có ít nhất một máy cần người đứng. (làm bằng nhiều cách).

14. Mua ngẫu nhiên 1 vé số có 8 chữ số. Tìm XS vé đó không có chữ số 0 hoặc số 1.

15. Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm mà không kiểm tra thì không phân biệt được. Người ta lấy ngẫu nhiên từng sản phẩm ra để kiểm tra, cho đến khi gặp đủ 3 phế phẩm thì dừng lại.

  1. Tính xác suất dừng lại ngay sau lần kiểm tra thứ 3.
  1. Tính xác suất dừng lại ngay sau lần kiểm tra thứ 4.
  1. Biết đ dừng lại ở lần kiểm tra thứ 4, h y cho biết khả năng lần kiểm tra thứ 2 gặp phế phẩm là bao nhiêu ?

16. Một hệ thống gồm n thành phần riêng r được xem như một hệ nối tiếp nếu nó hoạt động khi tất cả các thành phần của nó hoạt động. Hệ thống được xem như 1 hệ song song nếu nó hoạt động khi ít nhất 1 thành phần hoạt động. Giả sử các thành phần hỏng hóc một cách độc lập và xác suất hỏng của thành phần thứ i là pi ; i =1,2,..,n. Trong từng trường hợp, h y tìm xác suất để hệ hoạt động. Nêu ý nghĩa của các kết quả khi cho

17. Một mạch điện giữa 2 điểm A, B gồm có linh kiện L1 mắc nối tiếp với một c m gồm 2 linh kiện mắc song song L2 và L3. Biết xác suất hư hỏng của mỗi linh kiện trong một khoảng thời gian T lần lượt là 0,1 ; 0,2 ; 0,3. Tính xác suất mạch ngưng hoạt động trong khoảng thời gian T.

18. Hỏi tương tự như bài 17, nếu mạch điện gồm linh kiện L1 mắc nối tiếp L2 và nối tiếp c m 3 linh kiện mắc song song L3, L4, L5. Xác suất hư hỏng của mỗi linh kiện Li trong cùng khoảng thời gian T là pi .

19. Xét một mạch điện như hình v . Mỗi công tắc có khả năng đóng và mở trong cùng một khoảng thời gian T với xác suất như nhau. Tìm xác suất để có ít ra một đường dẫn giữa 2 đầu nối A,B trong khoảng thời gian T.

20. Có n cặp nhẫn khác loại nhau, không thể dùng 1 chiếc của cặp này ghép với 1 chiếc của cặp khác. Giả sử các nhẫn này bị để lẫn lộn trong 1 hộp. Bốc ngẫu nhiên 2k chiếc nhẫn, 4 ≤ 2k < n. Tìm xác suất có đúng 2 cặp nhẫn được lấy ra.

21. Giả sử một phòng đọc của thư viện chỉ có 2 loại sách : sách toán và sách kỹ thuật, mỗi người đọc chỉ được mượn đọc tại chỗ một cuốn sách. Xác suất để một người đọc bất kỳ mượn sách kỹ thuật là 70% và mượn sách toán là 30%. Hiện trong phòng chỉ có 5 người đọc.

  1. Tìm xác suất cả 5 người đều mượn cùng một loại sách.
  1. Tìm xác suất có ít nhất một người mượn sách toán.

22. Một trường có 730 học sinh, giả định rằng mỗi học sinh đ chào đời vào một ngày bất kỳ trong năm. Tìm xác suất có 3 học sinh sinh đúng vào ngày 02/09 .

23. Biết tỉ lệ trẻ bị cận thị trong một trường là 15% . Hỏi cần phải chọn bao nhiêu học sinh để chắc chắn không dưới 90% rằng trong số đó có ít nhất một em bị cận thị.

24. Biết tỉ lệ sống của một loại cây non sau khi trồng là 0,85 . H y cho biết cần đem trồng bao nhiêu cây để số cây sống có khả năng nhất là 25 cây.

25. Người ta trồng 20 cây non cùng một loại trên đường dẫn tới trường học. Sau đó, nếu cây nào chết người ta s trồng thay thế vào đợt thứ 2. Biết rằng xác suất để một cây non sống sau khi được trồng ở mỗi đợt là 80% .

  1. Tìm xác suất sau đợt trồng thứ 2 có ít nhất 18 cây sống.
  1. Số cây non còn sống sau 2 đợt trồng cây có khả năng nhất là bao nhiêu?

26. Ba cậu bé chơi trò chơi gieo đồng tiền liên tiếp, ai gieo được mặt sấp đầu tiên s thắng cuộc. Tìm xác suất thắng cuộc của mỗi cậu bé.

27. A và B cùng chơi cờ. Xác suất thắng của A trong mỗi ván là 0,3; không có ván nào hòa. Trận đấu s kết thúc nếu A thắng cuộc ( thắng được 5 ván) hoặc B thắng cuộc (thắng được 8 ván). Tìm xác suất A thắng cuộc.

28. Một người viết 4 lá thư khác nhau cho 4 người bạn, nhưng do đ ng trí nên đ bỏ ngẫu nhiên 4 bức thư này vào 4 bao thư đ đề sẵn địa chỉ. Tìm xác suất : a) Có ít nhất 1 thư đến đúng địa chỉ. b) Chỉ có 1 thư đến đúng địa chỉ.

29. Bài toán GameShow: Một người chơi được chọn mở một trong 3 cánh cửa A,B,C để nhận quà, biết rằng chỉ có 1 cánh cửa đằng sau có quà. Sau khi người chơi đ chọn 1 cánh cửa thì người dẫn chương trình mở 1 trong 2 cánh cửa còn lại và thấy không có quà. Người chơi tiếp t c được đề nghị giữ nguyên cánh cửa đ chọn ban đầu hay thay đổi sang cánh cửa thứ 3. Theo bạn người chơi có nên thay đổi hay không?

30. Một nhà máy sản xuất một lô hàng 20.000 sản phẩm, trong đó có 300 phế phẩm. Một khách hàng quy ước s mua hết lô hàng nếu kiểm tra ngẫu nhiên 100 sản phẩm thấy có không quá một phế phẩm.

  1. Tìm xác suất lô hàng được khách hàng mua?
  1. Nếu nhà máy có 10 lô hàng như vậy, và đối với mỗi lô hàng khách kiểm tra bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên 100 sản phẩm như cách trên thì xác suất khách chấp nhận từ 8 lô trở lên là bao nhiêu?

31. Một vườn hoa lan trồng hai loại Lan Ngọc Điểm chưa nở hoa, loại I có bông màu trắng điểm hoa cà và loại II có bông màu đỏ lòng trắng . Biết số lan loại I bằng 5/3 số lan loại II, và tỉ lệ nở hoa tương ứng của 2 loại lần lượt là 90%, 80%. Người mua chọn ngẫu nhiên một cây.

  1. Tìm xác suất để cây lan s nở hoa.
  1. Khi cây nở hoa, tìm xác suất để cây có màu trắng điểm hoa cà.

32. (1.31) Bắn 3 phát đạn vào máy bay địch . Xác suất trúng đích của các phát đạn lần lượt là 0,5; 0,6 ; 0,8 . Biết rằng khi bị trúng một phát, máy bay rơi với xác suất 0,3 ; khi bị trúng 2 phát thì máy bay rơi với xác suất 0,6 ; còn khi bị trúng 3 phát thì chắc chắn máy bay rơi. Tìm xác suất máy bay rơi.

33. Tung một con xúc xắc n lần. Tìm xác suất của biến cố tổng số chấm ở mặt trên con xúc xắc trong các lần tung không dưới 6n -1 .

34. Tỷ lệ phế phẩm trên một dây chuyền sản xuất là 5%. Người ta dùng một thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách tự động, tuy nhiên thiết bị này có thể cho kết luận sai đối với một sản phẩm tốt ở tỉ lệ 3% và đối với một sản phẩm xấu ở tỉ lệ 1% .

  1. Tìm tỉ lệ sản phẩm mà thiết bị kết luận sai.
  1. Tìm tỉ lệ sản phẩm bị loại sai.

35. Trong kho hàng có 16 kiện hàng do phân xưởng I và 4 kiện do phân xưởng II sản xuất. Tỉ lệ phế phẩm của mỗi sản phẩm do các phân xưởng này sản xuất lần lượt là 5% và 2%. Chọn ngẫu nhiên một kiện hàng để kiểm tra.

  1. Xác suất kiện hàng đ chọn do phân xưởng II sản xuất là bao nhiêu ?
  1. Giả sử mở kiện hàng và lấy ngẫu nhiên 15 sản phẩm thì được 2 phế phẩm. Khi đó xác suất kiện hàng đ chọn do phân xưởng II sản xuất là bao nhiêu ?
  1. Giả sử mở kiện hàng và lấy ngẫu nhiên một sản phẩm thì được phế phẩm, sau đó lấy tiếp một sản phẩm nữa từ kiện hàng này cũng được phế phẩm. Vậy xác suất kiện hàng đ chọn do phân xưởng II sản xuất là bao nhiêu ?
  1. Giả sử mở kiện hàng và lấy ngẫu nhiên một sản phẩm thì được phế phẩm, sau đó lấy tiếp 2 sản phẩm nữa cũng từ kiện hàng này. Khả năng cả 2 sản phẩm tiếp theo đều là chính phẩm bằng bao nhiêu?

36. Sản phẩm X bán ra thị trường do một nhà máy gồm 3 phân xưởng I, II, và III sản xuất, trong đó phân xưởng I chiếm 30%, phân xưởng II chiếm 45%, phân xưởng III chiếm 25% số lượng sản phẩm toàn nhà máy. Tỉ lệ sản phẩm loại A do 3 phân xưởng I, II và III sản xuất lần lượt là: 70%, 50% và 90%.

  1. Tính tỷ lệ sản phẩm loại A do nhà máy sản xuất.
  1. Chọn mua ngẫu nhiên một sản phẩm X ở thị trường. Giả sử đ mua được sản phẩm loại A, h y cho biết sản phẩm ấy có khả năng do phân xưởng II sản xuất là bao nhiêu?
  1. Cần mua ngẫu nhiên tối thiểu bao nhiêu sản phẩm X ở thị trường để xác suất gặp phải ít nhất một sản phẩm không phải loại A là trên 98%.

37. Ba công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm. Xác suất người thứ nhất và người thứ hai làm ra chính phẩm bằng 0,9; còn xác suất người thứ ba làm ra chính phẩm bằng 0,8. Một người trong số đó làm ra 8 sản phẩm, thấy có hai phế phẩm. Tìm xác suất để trong 8 sản phẩm tiếp theo cũng do người đó sản xuất s có 6 chính phẩm.

38. (1.38) Một tin tức điện báo tạo thành từ các tín hiệu (.) và vạch (-). Qua thống kê cho biết là do tạp âm nên khi truyền tin, bình quân 2/5 tín hiệu chấm và 1/3 tín hiệu vạch bị méo. Biết rằng tỉ số các tín hiệu chấm và vạch trong truyền tin đi là 5: 3. Tính xác suất sao cho nhận đúng tín hiệu đi nếu:

  1. Nhận được chấm (.) ;
  1. Nhận được vạch (-) .

39. Một thống kê trên các cặp trẻ sinh đôi cho thấy tỉ lệ các cặp sinh đôi cùng trứng là một số p. Các cặp sinh đôi cùng trứng đều cùng giới tính, còn đối với các cặp sinh đôi khác trứng thì tỉ lệ cùng giới tính chỉ là 50%. Biết rằng với mỗi cặp trẻ sinh đôi có cùng giới tính, xác suất chúng được sinh đôi cùng trứng là 1/3. Hãy tìm số p.

40. Trong hộp có n sản phẩm, trong đó mỗi sản phẩm đều có thể là chính phẩm hoặc phế phẩm với xác suất như nhau. Lấy ngẫu nhiên lần lượt k sản phẩm theo phương thức có hoàn lại thì được toàn chính phẩm. Tính xác suất để hộp đó chứa toàn chính phẩm.

41. Hai đấu thủ A và B thi đấu trong vòng 10 hiệp hoặc cho đến khi có người thắng trước. Mỗi trận A có khả năng thắng với xác suất là p, không có kết quả hòa. Sau mỗi trận đấu thủ thắng được 1 điểm, đấu thủ thua không có điểm. A được coi là thắng cuộc nếu dẫn trước B 2 điểm, Tìm xác suất A thắng cuộc. 42. Có n hộp bi, mỗi hộp chứa m bi trắng và k bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bi từ hộp thứ nhất bỏ sang hộp thứ hai, sau đó lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp thứ hai bỏ sang hộp thứ ba, … làm như thế cho tới hộp thứ n . Tìm xác suất viên bi cuối cùng rút từ hộp thứ n là bi trắng.

43. (1.41) Trong một thành phố nọ, người ta thống kê được như sau:

Cho rằng xác suất mỗi đứa trẻ sinh ra là trai hay gái đều bằng 0,5 .

  1. Chọn ngẫu nhiên một gia đình trong thành phố đó. Tìm xác suất gia đình đó có đúng 2 con gái.
  1. Chọn ngẫu nhiên một đứa con . Tìm xác suất đứa con đó thuộc gia đình có đúng 2 con gái ở câu a).

44. (1.42) Có 2 hộp bi cùng cỡ, hộp I chứa 4 bi trắng và 6 bi xanh, hộp II chứa 5 bi trắng và 7 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 1 hộp, từ hộp đó lấy ngẫu nhiên 1 bi thì được bi trắng, trả bi trắng đó vào hộp đ lấy ra. Tìm xác suất để viên bi tiếp theo, cũng lấy từ hộp trên ra, là bi trắng.

45. Có một quả cầu đ được đánh dấu, có khả năng nó ở trong hộp cầu I với xác suất p và khả năng nó ở trong hộp cầu II với xác suất 1- p. Nếu chọn đúng hộp đang chứa quả cầu đánh dấu thì xác suất để rút được đúng nó từ hộp ra là d . Rút liên tiếp có hoàn lại n quả cầu từ 2 hộp đó. Hỏi cần rút từ mỗi hộp bao nhiêu quả cầu để xác suất rút được quả cầu đ đánh dấu, dù chỉ một lần, là lớn nhất?