Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư => H2O bị giữ lại
\=> \({m_{{H_2}O}} = 0,54\,gam = > {n_{{H_2}O}} = 0,03\,mol = > {n_{H\,(trong\,X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,06\)
Cho qua bình (2) đựng KOH dư => CO2 bị giữ lại
\( = > {m_{C{O_2}}} = 1,32\,gam = > {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\, = > {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\)
Vì đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O => X gồm C, H và có thể có O
Ta có: mC + mH = 0,03.12 + 0,06 = 0,42 = mX
\=> trong X không chứa O
\=> nC : nH = 0,03 : 0,06 = 1 : 2
\=> CTĐGN của X là CH2 => CTPT của X có dạng (CH2)n
0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2
\=> nX = \(\frac{{0,192}}{{32}} = 0,006\,mol\)
\=> MX = \(\frac{{0,42}}{{0,006}} = \,70\) => 14n = 70 => n = 5
\=> CTPT X là C5H10
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC
DẠNG TOÁN : TÌM KIM LOẠI HOẶC PHI KIM
Cách giải:
- Gọi tên nguyên tố cần tìm là R có hoá trị là n (hoặc oxit là R20n…..)
- Tính các số mol có liên quan
- Lập công thức chất cần tìm hoặc viết PTHH
- Lập phương trình hoặc hệ phương trình toán học ,rồi suy ra khối lượng mol
nguyên tử của nguyên tố (hoặc biện luận) => nguyên tố cần tìm.
Vd1: Cho 12,8 g kim loại hoá trị II phản ứng vừa đủ với clo thì thu được 27 g
muối clorua. Tìm kim loại trên?
Giải
Gọi kim loại là R
R + Cl2 → RCl2
MR gam (MR + 71)gam
12,8 gam 27 gam
Ta có: 12,8. (MR + 71) = 27.MR
Giải phương trình trên ta được :
MR \= 64 ( Đồng : Cu)
Vd2: Cho 5,4 g kim loại hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với dd HCl , kết thúc
phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc). Tìm kim loại trên?
Giải
Gọi kim loại là R có hoá trị n (
,n: nguyên)
mol
V
nH3,0
4,22
72,6
4,22
2
2R + 2n HCl → 2RCln + nH2
mol
0,3mol
MR \=
Biện luận:
n 1 2 3
MR 9 (loại) 18(loại) 27(nhận)
Vậy R là nhôm (Al)
Vd3: Cho 24,75g hidroxit của kim loại hoá trị không đổi tác dụng với 400d dd
axit sunfuric 9,8% .Để trung hoà axit còn dư cần dung 150mldd Ca(OH)2 1M.
Tìm công thức hoá học của hidroxit ?
Giải
Gọi công thức hoá học của hidroxit R(OH)n , n hoá trị (
,n: nguyên)