Xác định số oxi hóa của Br trước và sau phản ứng từ đó xác định được PTHH mà Br2 đóng vai trò chất oxi hóa.
Đáp án : C
(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Br2 thể hiện tính oxi hóa khi chỉ có sự giảm số oxi hóa tử Br0 → Br-1
⟹ Các phản ứng thỏa mãn là: (1), (3), (5), (6).
+) Phản ứng (2) không thỏa mãn vì Br2 có số oxi hóa vừa tăng (từ 0 lên +1) và vừa giảm (0 xuống -1) ⟹ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
-
1
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HALOGEN
- Nhóm halogen với 7 điên tử ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy 1 điện tử tạo ra X- có cấu hình khí trơ bền vững. X + e → X- ns2np5 → ns2np6 ⇒ Do đó tính chất quan trọng nhất của nhóm halogen là tính oxi hóa, tính này giảm dần từ F2 (chất oxi hóa mạnh nhất) đến I2 (chất oxi hóa trung bình). - Trong hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa – 1; còn Clo, brom, iot có thể có các số oxi hóa : -1, + 1, +3, + 5, + 7.
- Tác dụng với kim loại → muối halogenua 2M + nX2 → 2MXn (n: là hóa trị cao nhất của kim loại M). - F2: Oxi hóa được tất cả các kim loại. 2Au + 3F2 → (toC) 2AuF3 (Vàng florua) - Cl2: Oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng cần đun nóng. 2Fe + 3Cl2 → (toC) 2FeCl3 (Sắt (III) clorua) Cu + Cl2 → (toC) CuCl2 (Đồng (II) clorua) - Br2: Oxi hóa được nhiều kim loại (trừ Au, Pt), phản ứng cần đun nóng. 2Fe + 3Br2 → (toC) 2FeBr3 (Sắt (III) bromua) - I2: Oxi hóa được nhiều kim loại, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc khi có mặt của chất xúc tác. 2Al + 3I2 → (H2O) 2AlI3 (Nhôm iotua)
- Tác dụng với phi kim. Các halogen tác dụng được với hầu hết các phi kim trừ N2, O2, C (kim cương). 2P + 3Cl2 → (toC) 2PCl3 (Photpho triclorua) 2P + 5Cl2 → (toC) 2PCl5 (Photpho pentaclorua)
- Tác dụng với hiđro → khí hiđrohalogenua. (X2 + H2 → 2HX) - F2: Ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ -252oC F2+H2 → (-252oC) 2HF - Cl2: Cần có ánh sáng, chiếu sáng nổ mạnh Cl2+H2 → (a/s) 2HCl - Br2: Cần nhiệt độ cao Br2+ H2 → (toC) 2HBr - I2: Nhiệt độ cao, xúc tác (giọt nước), phản ứng thuận nghịch. I2+H2 ⇌ (xt: H2O) 2HI Ghi nhớ: Khí HX tan trong nước tạo ra dung dịch axit HX, đều là các dung dịch axit mạnh (trừ HF).
- Tác dụng với hợp chất có tính khử: F2 + H2S → 2HF + S F2 + H2O → HF + O2 Cl2 + H2S → 2HCl + S 3FeCl2 + 3Cl2 → 2FeCl3 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Br2 + H2 → 2HBr Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Ghi nhớ: - Halogen có tính OXH mạnh hơn đấy được halogen có tính OXH yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F2) VD: F2 + dd NaCl → không xảy ra phản ứng: F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 mà xảy ra phản ứng: F2 + H2O → HF + O2↑ - Nước clo, brom có tính oxi hóa rất mạnh, oxi hóa chất khử lên bậc oxi hóa cao nhất. 3Cl2 + S + 4H2O → 6HCl + H2SO4 Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4 4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4 3Br2 + S + 4H2O → 6HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (phản ứng nhận biết khí SO2). 4Br2 + H2S + 4H2O → 8HBr + H2SO4 2. Vừa oxi hóa – vừa khử.
- Với H2O. - Cl2: Phản ứng không hoàn toàn ở nhiệt độ thường Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO (axit hipocloro) Lưu ý: Nước clo có tính sát khuẩn, tẩy màu là do HClO có tính oxi hóa rất mạnh. HClO → HCl + O; 2O → O2 - Br2: Ở ứng ở nhiệt độ thường, chậm hơn clo.
Br2 + H2O ⇌ HBr + HBrO (axit hipobromo) - I2: Hầu như không phản ứng.
- Với dung dịch bazơ. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O nước gia ven 3Cl2 + 6NaOH → (70oC) 5NaCl + NaClO3 + 3H2O Cl2 + Ca(OH)2 → (toC)CaOCl2 + H2O (cloruavôi) Ghi nhớ: Nước gia ven, cloruavôi đều là chất oxi hóa mạnh, tác nhân oxi hóa là Cl+1. Chúng có tính tẩy màu và sát trùng.