Theo các bài viết nước ngoài thì Tiếp Viên Trưởng có nhiệm vụ như sau:
The lead flight attendant who is in charge of all the cabin crew is known as the flights purser.
She/he is primarily responsible for the safety and comfort of all the passengers.
Pursers often have to make reports about the flight, ensure procedures and protocols are followed and that a general sense of calm prevails.
During the flight, the Purser is the host of our passengers. They will introduce themselves to the passengers over the PA system and will conduct all announcements throughout the flight. Both the Purser and Senior Purser will do everything they can to make the flight as pleasant as possible. Should there by any unexpected situations, they will try to resolve these immediately. Throughout the flight they keep in contact with the pilots to inform them of the situation in the cabin, and they will be notified of any turbulence or a shorter flying time that may require a change in the service schedule. The Purser is also called on to mediate in various situations. Some examples include: A medical incident that requires their leadership;
a. A passenger with aggressive behaviour or who doesnt follow the rules;
b. The Purser ensures the pilots are always informed;
c. There may be a technical problem or a catering error;
d. There could be a passenger who is afraid of flying and requires some extra assistance;
e. A passenger may have a complaint about the flight, the process at the airport or something else. The Purser will do their best to assist the passenger and resolve the problem;
f. After almost every flight, the Purser will write an evaluation about the flight attendants not only to provide feedback to the crew member, but also to keep KLM abreast of staff operations;
g. Towards the end of the flight, the Purser is responsible for distributing landing forms and preparing the cabin for landing.
Every airport has its own regulations for incoming aircraft, and the Purser is responsible for complying with these; On some destinations all alcoholic beverages must be counted and recorded on a form h. The Purser is also responsible for the administrative duties of the flight, for example recording all duty-free products, reporting any variations to KLM or sharing information with the Purser of the crew that is flying back to Amsterdam or continuing the flight to the next destination.
Tiếp viên trưởng thường phải làm báo cáo về chuyến bay, đảm bảo tất cả quy trình và nghị định đều được tuân thủ và sự an toàn phải đặt lên hàng đầu .
Trong suốt chuyến bay, Tiếp Viên Trưởng là người đứng đầu hành khách. Họ sẽ giới thiệu chính họ đến hành khách thông qua hệ thống PA và sẽ thực hiện tất cả thông báo trong suốt chuyến bay. Cả Tiếp Viên Trưởng và Tiếp viên lâu năm sẽ làm tất cả những gì có thể để làm cho chuyến bay càng dễ chịu càng tốt. Dù sẽ có những sự cố bất ngờ, họ vẫn sẽ cố gắng giải quyết những điều đó ngay lập tức. Trong suốt chuyến bay, họ sẽ giữ liên lạc với phi công để thông báo cho họ về vấn đề trong khoang, và họ sẽ thong báo bất kỳ sự nhiễu loạn nào hoặc giờ những giờ bay ngắn hơn mà đòi hỏi sự thay đổi trong lịch trình.
Bạn đang xem: Flight attendant là gì
Tiếp viên trưởng cũng được gọi làm trung gian trong nhiều trường hợp. Một vài ví dụ như là: một sự cố về sức khoẻ mà cần sự dẫn dắt của họ.
Một hành khách với thái độ hung hăng hay những ai không theo quy định;Tiếp viên trưởng phải đảm bảo rằng phi công lúc nào cũng sẵn sàng được thông báo ;Có thể sẽ có sự cố kỹ thuật hay sự cố phục vụ;Có thể có một hành khách sợ bay và yêu cầu hỗ trợ thêm;Một hành khách có phàn nàn về chuyến bay, về quy trình tại sân bay hay những thứ đại loại như vậy. Tiếp viên trưởng sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ hành khách và giải quyết vấn đề;Sau hầu hết các chuyến bay, Tiếp viên trưởng sẽ viết đánh giá về các tiếp viên không chỉ để cung cấp phản hồi cho phi hành đoàn mà còn để giám sát những hoạt động của hãng KLM;Đến cuối chuyến bay, Tiếp viên trưởng có vai trò phân phát phiếu hạ cánh và chuẩn bị cho khoang hạ cánh. Mỗi sân bay có một quy định riêng cho máy bay đến, và Tiếp viên trưởng phải có nghĩa vụ đáp ứng những yêu cầu này. Với mỗi điểm đến, thì tất cả những đồ uống có cồn phải được đếm lại và phải được ghi chép lại.Tiếp viên trưởng cũng có trách nhiệm quản lý trên chuyến bay, ví dụ như là ghi chép lại tất cả các sản phẩm miễn thuế, báo cáo lại bất kỳ sự thay đổi nào cho hãng hay chia sẻ thông tin với Tiếp viên trưởng của phi hành đoàn nào bay lại Amsterdam hay tiếp tục chuyến bay đến những đểm đến khác.Dưới đây là nhóm từ vựng trên máy bay bao gồm từ vựng nghề nghiệp trên máy bay và các từ vựng thông dụng khi di chuyển trên những chuyến bay nội địa và quốc tế. Cùng Trung tâm Tiếng Anh dành cho Tiếp Viên Hàng Không baoboitoithuong.comTION học nhóm từ vựng dưới đây để xem Tiếp Viên Trưởng trong tiếng anh là gì nhé!
TRÊN MÁY BAY | |
pilot | phi công |
captain | cơ trưởng |
first officer/co-pilot | cơ phó |
Purser | Tiếp Viên Trưởng |
flight attendant/cabin crew | tiếp viên hàng không |
air steward / air stewardess | nam tiếp viên / nữ tiếp viên |
aisle seat | ghế ngồi ngoài lối đi |
in-flight entertainment | các phương tiện giải trí trên máy bay |
in-flight meal | bữa ăn trên chuyến bay |
seatbelt | dây an toàn |
turbulence | sự hỗn loạn |
window seat | ghế ngồi cửa sổ |
to fly | bay |
to land | hạ cánh |
to miss a flight | nhỡ chuyến bay |
to take off | cất cánh |
landing | hạ cánh |
take-off | cất cánh |
aisle | lối đi giữa các hàng ghế |
cabin | khoang hành khách |
cockpit | buồng lái |
engine | động cơ |
landing gear | bộ phận hạ cánh |
propeller | cánh quạt |
wing | cánh |
TRONG SÂN BAY | |
arrivals | chuyến bay đến |
baggage reclaim | nơi nhận lại hành lý |
baggage handler | nhân viên phụ trách hành lý |
boarding | đang lên máy bay |
boarding card | thẻ lên máy bay |
carousel | băng truyền lấy hàng lý |
check-in desk | bàn đăng ký thủ tục |
departure lounge | phòng chờ bay |
departures | chuyến bay đi |
gate | cổng |
hand baggage/hand luggage | hành lý xách tay |
hold baggag/hold luggage | hành lý xách tay |
passport | hộ chiếu |
runway | chuyến bay mất kiểm soát |
security | an ninh |
trolley | xe đẩy |
airline | hàng không |
airport | sân bay |
baggage allowance /luggage allowance | hạn mức hành lý được miễn cước |
connecting flight | chuyến bay nối tiếp |
flight | chuyến bay |
flight number | số hiệu chuyến bay |
aircraft | máy bay |
helicopter | máy bay trực thăng |
jet | máy bay phản lực |
plane | máy bay |
to fly | bay |
to land | hạ cánh |
to miss a flight | nhỡ chuyến bay |
to take off | cất cánh |
landing | hạ cánh |
take-off | cất cánh |
Yều cầu Tiếng Anh của các Hãng hàng không
* Hiện tại ( cập nhập tháng 01/2020 ) thì các hãng không trong nước đang cần bằng TOEIC có điểm số như sau:
Đối với hãng hàng khôngVIETJETAIR: 400điểm.
Đối với hãng hàng khôngJETSTAR PACIFIC: 400điểm.
Đối với hãng hàng khôngVIETNAMAIRLINES: 600điểm.
Đối với hãng hàng khôngKOREAN AIR: 550 điểm.
Xem thêm: Jual Marvel Jigsaw Murah - Puzzle Jigsaw Marvel Iron Man, Teka
Đối với hãng hàng khôngEVA AIR : 600 điểm.
Bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy gửi về baoboitoithuong.com hoặc tại fanpage nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG ANH DÀNH CHO TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG baoboitoithuong.comTION BẠN SẼ NHẬN ĐƯỢC KẾT QUẢ TIẾNG ANH THAY ĐỔI MỘT CÁCH NGOẠN MỤC !
Bạn có thể đăng ký buổi thi thử TOEIC hoàn toànmiễn phíđể biết được rằng mình đang đạt bao nhiêu điểmtại đây.
Nếu bạn đang loay hoay khi mình chưa đủ điểm số 400thì bạn có thểđăng ký học khoá họcởđây.
Nếu bạn đang loay hoay khi mình chưa đủ điểm số 600thì bạn có thểđăng ký học khoá họcởđây.
Nếu bạn muốn học kỹ năng thi tiếp viên hàng không thì đăng ký ởđây.
KHÓA HỌC 16 BUỔI MỖI BUỔI 2 TIẾNG(*) ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU RA.(*)