Thiết kế form trong accessBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 20 trang ) BIỂU MẪU (FORM) điểm trên biểu mẫu hiển thị thông tin của nhiều record khác nhau trong bảng CÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU Biu mu Justified (hàng) Dữ liệu được thể hiện trên nhiều cột, tại một thời điểm trên biểu mẫu chỉ hiển thị thông tin của một record trong bảng CÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU Biu mu Datasheet (bng d liu) Dữ liệu được thể hiện dưới dạng giống như đối tượng Table CÁC DẠNG BIỂU MẪU DỮ LIỆU Biu mu Main Sub (chính - ph) Dữ liệu thể hiện được chia ra thành hai phần : chính (một) phụ (nhiều). Giữa 2 thành phần trên biểu mẫu phải có ít nhất một cột liên kết dữ liệu chung để giúp dữ liệu của 2 bảng liên kết đúng và thông thường đây chính là cột tạo ra mối quan hệ một nhiều của 2 bảng Các công cụ hổ trợ tạo Form Hộp công cụ (Toolbox) : Là nơi chứa các đối tượng cơ bản dùng để thiết kế form hoặc report Để bật/ tắt hộp công cụ ta bấm vào nút Toolbox trên thanh toolbar Nút Toolbox Hộp công cụ tạo form Select Object : Chọn đối tượng Control Wizard : Nút trợ giúp Label : tạo nhãn cho đối tượng Text box : tạo ô hiển thị dữ liệu Option Group : Công cụ tạo nhóm điều khiển Toggle Button : Tạo nút chọn lựa Option button : Nút tạo tùy chọn Check box : Tạo hộp kiểm Hộp công cụ tạo form Combo box : Tạo hộp combo List box : tạo hộp danh sách Command button : tạo nút lệnh Toggle Button : Tạo nút chọn lựa Image : Chèn hình ảnh Page break : tạo ngắt trang Tab Control : tạo các bảng Tab Sub form/Sub report : Tạo form/report con Hộp công cụ tạo form list box Các thao tác cơ bản khi tạo form Chọn đối tương : Chọn trên khung Object của toolbar hoặc dùng chuột bấm chọn đối tượng trên form Muốn chọn cùng lúc nhiều đối tượng bấm kèm theo phím shift khi click chọn khung Object Các thao tác cơ bản khi tạo form Đặt & Sửa thuộc tính đối tương Double click vào đối tượng cần sửa xuất hiện hộp thoại Properties. Sao chép đối tượng : Chọn đối tượng cần sao chép Edit Duplicate Xóa đối tượng Chọn đối tượng cần xóa nhấn phím Delete. Các thao tác cơ bản khi tạo form Di chuyển đối tương Chọn đối tượng cần di chuyển để chuột trên đường viên của đối tương Con trỏ chuột trở thành hình bàn tay nhấn và giữ nguyên chuột trái kéo đối tượng đến nơi cần chuyển thả chuột Cách tạo Form Tạo Form trong cửa sổ Design View Người sử dụng máy tự thiết kế hoàn toàn form theo ý mình không dựa vào sự trợ giúp của máy (Thông thường dùng để thiết kế các forrm điều khiển) Tạo Form bằng công cụ Wizard Người sử dụng nhờ máy trợ giúp để tạo ra phần cơ bản của form, sau đó chỉnh sửa lại theo ý muốn của người sử dụng. Tạo Form bằng chức năng Auto form Người sử dụng nhờ máy tự động tạo ra phần cơ bản của form, sau đó chỉnh sửa lại theo ý muốn của người sử dụng. Quy trình chung tạo form Bước 1 : Dùng chế độ trợ giúp để tạo ra nội dung chính của form Bước 2 : Về cửa sổ thiết kế sắp xếp lại các đối tương trên form theo yêu cầu Bước 3 : Dán nhãn cho form Bước 4 : Tạo các nút lệnh đơn giản cho form Quy trình chung tạo form Bước 5 : Tạo nút lệnh có cảnh báo theo yêu cầu (nút xóa, nút thoát ) Bước 6 : Tạo công thức tính toán trên form nếu có. Bước 7 : Thực hiện các yêu cầu nâng cao Bước 8 : Lưu và đóng form Tác dụng : giúp cho người sử dụng nhanh chóng tạo ra các form cần thiết phục vụ cho yêu cầu công việc của mình Ứng dụng Thường sử dụng để tạo ra các form đơn giản (dạng columnar, tabular, Datasheet). Sau khi tạo xong người sử dụng chỉ cần tinh chỉnh lại là đạt yêu cầu Click vào nút lệnh Auto trên thanh công cụ Chọn Form Chọn dạng Auto form Chọn bảng trong cửa sổ New Form nhấn OK Chờ giây lát kết quả xuất hiện trên màn hình về chế độ Design view để sửa đổi lại theo ý muốn lưu form Tác dụng : giúp cho người sử dụng nhanh chóng tạo ra các form cần thiết phục vụ cho yêu cầu công việc của mình Ứng dụng Thường sử dụng để tạo ra phần chính các form cần thiết. Sau khi tạo xong người sử dụng chỉ cần tinh chỉnh lại là đạt yêu cầu Tại cửa sổ Database Click chọn đối tượng Form D.Click vào dòng lệnh CREATE FORM BY USING WIZARD Xuất hiện hộp thoại Form Wizard Tạo nút lệnh đơn giản trên form Tác dụng : - Cho phép người sử dụng tạo ra một số nút lệnh cần thiết điều khiển hoạt động của form mà không cần viết mã lệnh (Code). Ví dụ : Tạo các nút lệnh đóng Form; di chuyển mẩu tin, Tạo nút lệnh đơn giản trên form Công cụ sử dụng : - Công cụ Command button (tạo nút lệnh) trong toolbox. - Sử dụng công cụ wizard trong toolbox Công cụ Wizard Công cụ tạo nút lệnh Tạo nút lệnh đơn giản trên form Bước 1 : - Mở form trong chế độ design - Mở phần form footer MỞ RỘNG PHẦN FORM FOOTER NÀY ĐỂ THAO TÁC Tạo nút lệnh đơn giản trên form Bước 2 : - Click công cụ command button trong toolbox giữ nguyên chuột trái vẽ nút lệnh vào vị trí cần đặt trong form footer (lưu ý công cụ wizard phải được chọn trước để lấy sự trợ giúp của máy). - Sau khi vẽ xong nút lệnh trên màn hình sẽ tự động xuất hiện hộp thoại Wizard. Tạo nút lệnh đơn giản trên form Bước 3 : Chọn đối tượng tác động trong hộp categories - Chọn thao tác thực hiện trong phần Actions click next để tiếp tục. Tạo nút lệnh đơn giản trên form Bước 4 : - Chọn một trong 2 chế độ hiển thị chức năng của nút : dùng text (gõ tiếng Việt có dấu); dùng hình ảnh click Finish để kết thúc công việc. Tạo nút lệnh đơn giản trên form DANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTON NHÓM LỆNH Ý NGHĨA RECORD NAVIGATION Go to first record Go to last record Go to next record Go to previous record Find record ĐỊNH HƯỚNG RECORD Về mẩu tin đầu Đến mẩu tin cuối cùng Đến mẩu tin kề sau Đến mẩu tin kề trước Tìm một mẩu tin DANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTON NHÓM LỆNH Ý NGHĨA RECORD OPERATIONS Add new record Delete record Print record Save record Undo record XỬ LÝ BẢN GHI Thêm mẩu tin mới Xóa mẩu tin hiện tại In mẩu tin hiện có trên màn hình Lưu lại mẩu tin Phục hồi thay đổi dữ liệu bản ghi. DANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTON NHÓM LỆNH Ý NGHĨA FORM OPERATIONS Close form Open form XỬ LÝ BIỂU MẪU Đóng form hiện tại Mở ra một form đã có REPORT OPERATIONS Preview report Print report Send report to file XỬ LÝ REPORT Xem trước nội dung report trên màn hình. In report Xuất report ra một file DANH SÁCH LỆNH GÁN CHO COMMAND BUTTON NHÓM LỆNH Ý NGHĨA APPLICATIONS Quit application Run application Run MS Excel Run MS Word XỬ LÝ ỨNG DỤNG Thoát khỏi Access Chạy một ứng dụng Kích hoạt Excel Kích hoạt Word Lưu ý : không nên nhm ln gia lnh đóng form và lnh thoát khi ng dng access. SỬ DỤNG FORMAT CHANGE TO Format Change to dùng để chuyển đổi một đối tượng từ dạng này thành dạng khác (Ví dụ từ Textbox Combo box) SỬ DỤNG FORMAT - ALIGN Format Align dùng để canh chỉnh vị trí của các đối tượng được chọn đối với nhau. Chọn các đối tượng cần canh chỉnh Format Align chọn hình thức canh chỉnh SỬ DỤNG FORMAT - SIZE Format Size dùng để điều chỉnh kích thước của các đối tượng được chọn. Chọn các đối tượng cần canh chỉnh Format Size chọn hình thức canh chỉnh SỬ DỤNG FORMAT HORIZONTAL SPACING Format horizontal spacing dùng để điều chỉnh khoảng cách giữa các đối tượng được chọn theo chiều ngang Chọn các đối tượng cần canh chỉnh Format horizontal spacing chọn hình thức canh chỉnh SỬ DỤNG FORMAT VERTICAL SPACING Format Vertical spacing dùng để điều chỉnh khoảng cách giữa các đối tượng được chọn theo chiều dọc Chọn các đối tượng cần canh chỉnh Format vertical spacing chọn hình thức canh chỉnh Khái quát về main Sub Form Main - Sub-form là kỹ thuật thiết kế giao diện rất mạnh, đáp ứng được những yêu cầu xử lý dữ liệu phức tạp, có thể hiểu Main Sub form là việc form này lồng trong form kia (có thể lồng trong nhau nhiều lớp). Form chứa gọi là form mẹ (Main form); form được lồng vào gọi là form con (Sub- form). Việc xử lý dữ liệu trên từng form có thể xử lý độc lập hoặc có quan hệ với nhau tuỳ theo mục đích công việc. Hai dạng main Sub Form thường gặp Main Sub form được sử dụng tạo form nhập dữ liệu hoặc hiển thị dữ liệu. Hai dạng main Sub Form thường gặp Main Sub form sử dụng để lọc dữ liệu theo một điều kiện cho trước NGUYÊN TẮC CHUNG - Dữ liệu trên form chính lấy trong bảng dữ liệu phía bên 1 của mối quan hệ. - Dữ liệu trên form con lấy trong bảng dữ liệu phía bên nhiều của mối quan hệ, - Nếu dữ liệu nguồn cho form con không có sẵn thì trước khi tạo form phải tạo mọt truy vấn chưa tất cả các field cần có tren form con & field liên kết với form chính (field khóa) TRÌNH TỰ TẠO MAIN SUB FORM 1. Dùng Wizard để tạo ra phần nội dung chính của main Sub form. 2. Thực hiện việc sắp xếp vị trí các đối tượng trên form theo yêu cầu 3. Tạo nhãn form trên phần form header. 4. Thêm các nút lệnh cần thiết (thông thường ở phần form footer) 5. Tạo công thức tính toán 6. Thực hiện các yêu cầu nâng cao. Tạo Main Sub form bằng Wizard Mở CSDL chọn mục Forms trên cửa sổ Database New Form Wizard Chọn bảng/query nguồn chứa thông tin cần thiết kế trong khung Table/Query danh sách các Field của Table được chọn hiển thị trong khung Available fields chọn các Field chuyển qua khung Selected Fields Click Next để chuyển qua bước tiếp theo Tạo Main Sub form bằng Wizard (C1) Chọn hiển thị dạng Form chính/phụ Click Next để chuyển qua bước tiếp theo Tạo Main Sub form bằng Wizard (C1) Bước chọn tiếp theo dành cho form phụ: Tạo Main Sub form bằng Wizard (C1) Chọn hình thức thể hiện form Tạo Main Sub form bằng Wizard (C1) Đặt tên cho form chính, form phụ Chọn chế độ xem kết quả của form Tạo Main Sub form bằng Wizard (C1) Kết quả thiết kế form bằng Wizard Tạo Main Sub form bằng Wizard (C1) Chuyển form về chế độ Design view để tinh chỉnh Tạo công thức tính toán trên Form Tác dụng Các công thức được đặt trong textbox nhằm mục đích thực hiện các tính toán tổng hợp trên một hoặc nhiều field chứa dữ liệu trên form theo một yêu cầu nào đó. Các cách thực hiện textbox chứa công thức - Tạo công thức tổng hợp bằng cách sử dụng các hàm D* - Tạo công thức tổng hợp bằng cách truyền tham số từ form con qua form chính. Tạo công thức bằng cách truyền tham số 1. Trên form con, tại phần form footer, tạo textbox chứa công thức sử dụng các hàm đã học (Sum; iif; avg; count ) để tính giá trị field cần tính toán trên form con. 2. D.click vào textbox vừa tạo Chọn thẻ other Đặt tên cho textbox trong phần NAME đóng hộp thoại properties Click nút lệnh SAVE Tạo công thức bằng cách truyền tham số 1. Trên phần details của form chính tạo một textbox dán nhãn cho textbox theo yêu cầu đề bài D.click vào textbox vừa tạo chọn thẻ Data chọn hàng CONTROL SOURCE click nút lệnh BUILDER Xuát hiện cửa sổ Builder chọn textbox đã tạo ở bước 1, 2 trên form con D.click vào textbox đó OK đóng hộp thoại Properties Tạo công thức bằng cách truyền tham số 1. Lưu ý : 2. - Để thực hiện các phép toán có yêu cầu tính theo điều kiện ta dùng kết hợp hàm iif và các hàm thực hiện tính toán. 3. Để đếm dữ liệu theo một điều kiện cho trước sử dụng kết hợp hàm IIf; Sum và gán giá trị 1 cho dữ liệu thỏa mãn điều kiện. 4. Cách viết : =Sum(iif(điều kiện;1;0)) Khái niệm Combo box Combo box là một đối tượng trên form cho phép người sử dụng chương trình có thể chọn lấy một giá trị có sẵn trong một loạt các giá trị đã cho COMBO BOX Tạo Combo box trên form 1. Mở form chứa đối tượng cần biến đổi thành combo box trong cửa sổ Design. 2. Xóa đối tượng sẽ biến đổi thành combo box ra khỏi form. 3. Click chọn đối tượng Combo box trong hộp toolbox vẽ combo box trên form tại vị trí đối tượng đã xóa Xuất hiện hộp thoại Wizard CLick chọn FIND A RECORD ON MY FORM BASE Click chọn next để tiếp tục. Tạo Combo box trên form 1. Mở form chứa đối tượng cần biến đổi thành combo box trong cửa sổ Design. 2. Xóa đối tượng sẽ biến đổi thành combo box ra khỏi form. 3. Click chọn đối tượng Combo box trong hộp toolbox vẽ combo box trên form tại vị trí đối tượng đã xóa Xuất hiện hộp thoại Wizard CLick chọn FIND A RECORD ON MY FORM BASE Click chọn next để tiếp tục. Tạo Combo box trên form 4. Chọn field cần thể hiện dưới dạng combo box Click Next Click next đặt tên cho Combo box . 5. Right click trên Combo vừa tạo Chọn Properties chọn Default Value nhập giá trị mặc định cho Combo box (thông thường là giá tri đầu tiên trogn cột cung cấp dữ liệu cho combo box). |