Cách xem dòng máy ipad

WikiHow hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách tìm và đọc số model (biểu trưng cho dòng máy) iPad, cũng như cách xác định phiên bản phần mềm chiếc máy tính bảng của mình.

  1. 1

    Hiểu về cách thức những số model khác nhau thể hiện. Mỗi chiếc iPad có vài bản khác nhau, thông thường gồm có phiên bản chỉ sử dụng Wi-Fi và phiên bản hỗ trợ cả Wi-Fi lẫn dữ liệu di động (cellular). Đây là lý do tại sao có vài số model khác nhau đối với cùng một loại iPad (chẳng hạn như dòng iPad Mini).

    • Đời iPad (dựa vào số model máy) không làm thay đổi kích thước vật lý của thiết bị (chẳng hạn như một chiếc iPad Air cellular có kích cỡ tương đương với iPad Air Wi-Fi).

  2. 2

    Tháo ốp lưng hoặc bao da của iPad nếu có. Số model của máy nằm ở dưới cùng của mặt sau vỏ iPad, vì thế bất kỳ vật gì che phủ khu vực này cũng cần được tháo ra.

  3. 3

    Xác định số model của máy. Ở dưới cùng mặt sau của iPad có vài dòng chữ; số hiệu đời máy nằm ở phía bên phải dòng đầu tiên, ngay cạnh chữ "Model".

    • Số model sẽ có dạng A1234.

  4. 4

    Ghép số model của iPad với đời máy thích hợp. Kể từ tháng 4/2017, các loại iPad hiện hành có số model tương ứng như sau:[1] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn

    • iPad Pro 9.7-inch - A1673 (chỉ dùng Wi-Fi); A1674 hay A1675 (Wi-Fi và cellular).
    • iPad Pro 12.9-inch - A1584 (chỉ dùng Wi-Fi); A1652 (Wi-Fi và cellular).
    • iPad Air 2 - A1566 (chỉ dùng Wi-Fi); A1567 (Wi-Fi và cellular).
    • iPad Air - A1474 (chỉ dùng Wi-Fi); A1475 (Wi-Fi và general cellular – mạng di động phổ thông); A1476 (Wi-Fi và mạng TD/LTE).
    • iPad mini 4 - A1538 (chỉ dùng Wi-Fi); A1550 (Wi-Fi và cellular).
    • iPad mini 3 - A1599 (chỉ dùng Wi-Fi); A1600 (Wi-Fi và cellular).
    • iPad mini 2 - A1489 (chỉ dùng Wi-Fi); A1490 (Wi-Fi và mạng di động phổ thông); A1491 (Wi-Fi và mạng TD/LTE).
    • iPad mini - A1432 (chỉ dùng Wi-Fi); A1454 (Wi-Fi và mạng di động phổ thông); A1455 (Wi-Fi và MM cellular – đa dạng chuẩn dữ liệu di động).
    • iPad Generation 5 - A1822 (chỉ dùng Wi-Fi); A1823 (Wi-Fi và cellular).
    • iPad Generation 4 - A1458 (chỉ dùng Wi-Fi); A1459 (Wi-Fi và mạng di động phổ thông); A1460 (Wi-Fi và đa dạng chuẩn dữ liệu di động).
    • iPad Generation 3 - A1416 (chỉ dùng Wi-Fi); A1430 (Wi-Fi và mạng di động phổ thông); A1403 (Wi-Fi và mạng VZ).
    • iPad Generation 2 - A1395 (chỉ dùng Wi-Fi); A1396 (mạng GSM); A1397 (mạng CDMA).
    • Original iPad - A1219 (chỉ dùng Wi-Fi); A1337 (Wi-Fi và mạng 3G).

  5. 5

    Áp dụng số model iPad để củng cố những quyết định về phần cứng. Chẳng hạn, nếu bạn dự định mua thiết bị sạc hay vỏ/bao da cụ thể cho đời máy tính bảng của mình, việc nắm được số model của iPad sẽ giúp bạn xác định được kích thước hoặc loại sản phẩm cần mua.

  1. 1

    Mở phần cài đặt trong iPad. Ứng dụng có màu xám với hình bánh răng, thường nằm trong màn hình Home.

  2. 2

    Nhấn vào thẻ General (Cài đặt chung) nằm bên trái trang.

  3. 3

    Nhấn vào phần About (Giới thiệu) nằm đầu trang "General".

  4. 4

    Xem số "Version" (Phiên bản). Con số nằm bên phải thẻ "Version" trong trang này chính là phiên bản phần mềm của máy tính bảng (ví dụ: 10.3.1). Phiên bản iOS quyết định khả năng hiển thị cũng như tính năng của các chương trình và chức năng trong iPad.

  • Bạn cũng có thể tìm số model iPhone theo cách tương tự như của iPad.

  1. https://support.apple.com/en-us/HT201471

JL

Cùng viết bởi:

Tác giả & Biên tập viên viết về công nghệ

Bài viết này đã được cùng viết bởi Jack Lloyd. Jack Lloyd là tác giả và biên tập viên làm việc cho wikiHow. Anh có hơn hai năm kinh nghiệm viết và biên tập các bài viết về công nghệ. Anh là người đam mê công nghệ và là giáo viên tiếng Anh. Bài viết này đã được xem 27.851 lần.

Chuyên mục: Máy tính và Điện tử

Trang này đã được đọc 27.851 lần.

Mỗi năm Apple lại cho ra mắt một vài mẫu (model) iPhone và iPad mới. Đối với những dòng thiết bị có thiết kế hoàn toàn khác biệt như iPhone X và iPhone 11, bạn có thể dễ dàng nhận diện chúng, thông qua thiết kế tai thỏ hoặc thiết kế camera. Tuy nhiên, đối với những model có thiết kế tương tự nhau như iPhone 7 và iPhone 8, bạn sẽ gặp khó khăn khi muốn phân biệt chúng. May thay, Apple cung cấp nhiều cách cho phép chúng ta phân biệt giữa các thiết bị của hãng.

Cách xem dòng máy ipad
Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.

Bạn có thể xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của thiết bị.

Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành

Cách xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:

1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.

2. Chọn General (Cài đặt chung).

3. Chọn About (Giới thiệu).

Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model nameModel number. Nhìn vào Model name bạn sẽ biết ngay đời máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...

Cách xem dòng máy ipad
 

Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của thiết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở những thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:

- ZA/A: Singapore- ZP/A: Hồng Kông- TH/A: Thái Lan- KH/A: Hàn Quốc- VN/A: Việt nam- LL/A: Mỹ- EU/A: Châu Âu- F/A: Pháp- XA/A: Úc- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ- TA/A: Đài Loan- HN/A: Ấn Độ- C/A: Canada- B/A: Anh- T/A: Ý

- J/A: Nhật

Cách xem dòng máy ipad
 

Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part number. Model number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.

Cách xem dòng máy ipad
 

Thông qua thông tin khắc trên thân thiết bị

Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.

Cách xem dòng máy ipad
 

Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của thiết bị.

Cách xem dòng máy ipad
 

Cách phân biện giữa các Model number

Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.

iPhone

- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).

- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).

- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).

- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).

- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).

- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.

- iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.

- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.

- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.

- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.

- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.

- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.

- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.

- iPhone 4s: A1431, A1387.

- iPhone 4: A1349, A1332.

- iPhone 3GS: A1325, A1303.

- iPhone 3G: A1324, A1241.

- iPhone 2007: A1203.

iPad

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):

A1876: iPad Pro.A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):

A1670: iPad Pro.A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (12.9-inch):

A1584: iPad Pro.
A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Pro 11 inch:

A1980: iPad Pro.A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (10.5-inch):

A1701: iPad Pro.A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (9.7-inch):

A1673: iPad Pro.
A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air (thế hệ thứ 3):

A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.

A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Air 2:

A1566: iPad Air 2.
A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air:

A1474: iPad Air Wi-Fi.A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.

A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.

- iPad mini (thế hệ thứ 5):

A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.

A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad mini 4:

A1538: iPad mini 4.
A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 3:

A1599: iPad mini 3.
A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 2:

A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.
A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini:

A1432: iPad mini Wi-Fi.
A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 7):

A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.
A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 6):

A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.
A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 5):

A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.
A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 4):

A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.

A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).

- iPad (thế hệ thứ 3):

A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3).A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.

A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).

- iPad 2:

A1395: iPad 2 (Wi-Fi).A1394: iPad 2 (GSM).

A1394: iPad 2 (CDMA).

- iPad 2010:

A1219: iPad (Wi-Fi).
A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).

- iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.

Các model khác: xem tại đây.

Các thiết bị di động thế hệ tiếp theo của Apple sẽ được giới thiệu trong vài tuần hoặc vài tháng tới. Thông thường, Apple sẽ giới thiệu iPad mới vào mùa Xuân và iPhone mới vào mùa Thu, mặc dù vậy lịch trình này có thể thay đổi. Khi những thiết bị mới được ra mắt, chắc chắn chúng ta sẽ nhìn thấy thiết kế, cũng như những cái tên mới.

Ca Tiếu (tổng hợp)

Cách xem dòng máy ipad

Mặc dù iOS là hệ điều hành ổn định, nhưng đôi khi nó vẫn gặp lỗi.