Cảm ơn tiếng nhật đọc là gì năm 2024

Chào hỏi, tạm biệt, cám ơn, xin lỗi là phép tắc ứng xử cơ bản nhất. Nhất là đối với một đất nước xem trọng lễ nghĩa như Nhật Bản. Chúng ta cùng tìm hiểu và học những cách chào hỏi, tạm biệt, cách nói lời xin lỗi, cảm ơn của người Nhật Bản nhé:

  1. Lời Chào Hỏi

1 お 早 うございます Ohayou gozaimasu Chào buổi sáng. 2 今 日 は Konnichiwa Chào buổi trưa 3 こんばんは Konbanwa Chào buổi tối. 4 お会い出来て、 嬉 しいです Oaidekite,ureshiiduse Hân hạnh được gặp bạn! 5 またお目に掛かれて

嬉 しいです

Mata o-me ni kakarete Ureshiidesu Tôi rất vui được gặp lại bạn. 6 ご無沙汰しています Gobusatashi teimasu Lâu quá không gặp. 7 お元 気ですか Ogenkiduseka Bạn khoẻ không? 8 喜 んで その ように します。 Yorokonde sono younishimasu Tôi rất vui lòng được làm như vậy. 9 何 か変わったこと、あった? Nani ka kawatta koto, atta Có chuyện gì mới? 10 調 子 はどうですか Chyoushi wa doudesuka Nó đang tiến triển thế nào?

B.Chào Tạm Biệt

1 左 様なら Sayounara Tạm biệt ! 2 お 休 みなさい Oyasuminasai Chúc ngủ ngon ! 3 また 後 で Mata atode Hẹn gặp bạn sau ! 4 気をつけて Ki wo tukete Bảo trọng nhé! 5 貴 方のお 父 様 によろしくお 伝 え 下 さい Anata no otousama ni yoroshiku odeneshimasai Cho tôi gửi lời hỏi thăm cha bạn nhé! 6 貴 方のお 母 様 によろしくお 伝 え 下 さい Anata no okaasama ni yoroshiku Odeneshimasai Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ bạn nhé! 7 またお目にかかりたいと 思 います Mata ome ni kakari tai to omoimasu Tôi mong sẽ gặp lại bạn. 8 これは 私 の名 刺です Kore ha watashi no meishi desu Đây là danh thiếp của tôi. 9 では、また Dewa mata Hẹn sớm gặp lại bạn! 10 頑 張って! Ganbatte Chúc may mắn!

C .Lời Cảm Ơn

1 貴 方はとても 優 しい Anata wa totemo yasashii Bạn thật tốt bụng! 2 今 日は 楽 しかった、有難う Kyou tanoshikatta, arigatou Hôm nay tôi rất vui, cảm ơn bạn! 3 有 難 うございます Arigatou gozaimasu Cảm ơn [mang ơn] bạn rất nhiều 4 いろいろ おせわになりました Iroiro osewani narimashita Xin cảm ơn anh đã giúp đỡ.

D.Lời Xin Lỗi

1 済みません hoặc 御 免なさい Sumimasen hoặc Gomennasai Xin lỗi 2 私 のせいです Watashi no seidesu Đó là lỗi của tôi 3 私 の 不 注 意 でした Watashi no fu chū ideshita Tôi đã rất bất cẩn 4 そんな 心 算 ではありませんでした Sonna kokoro sande wa arimasendeshita Tôi không có ý đó. 5 今 度はきちんとします Kondo wa kichintoshimasu Lần sau tôi sẽ làm đúng. 6 お待たせして 申 し 訳 ありません Omataseshite mou wakearimasen Xin lỗi vì đã làm bạn đợi 7 遅 くなって済みません Osoku natta sumimasen Xin tha lỗi vì tôi đến trễ. 8 ご 迷 惑 ですか? Gomeiwakudesuka Tôi có đang làm phiền bạn không? 9 ちょっと、お手数をおかけしてよろしいでしょうか Chotto, otesuu wo okakeshite Yoroshiideshyouka Tôi có thể làm phiền bạn một chút không? 10 ちょっと、待って 下 さい Chotto matte kudasai Vui lòng đợi một chút 11 少々, 失 礼 します Shyou shyou shitureishi Xin lỗi đợi tôi một chút

\>> Xem thêm: Cách hỏi đường và chỉ đường trong tiếng Nhật

\>> Xem thêm: Tiếng Nhật dùng trong Công ty

***MHT***

Nguồn: tổng hợp

Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp.

Lời cảm ơn là một trong những biểu hiện của cách ứng xử có văn hóa, nó thể hiện bạn là một người có những hành vi văn minh và lịch sự trong các mối quan hệ. Không chỉ thế, lời cảm ơn còn thể hiện sự kính trọng của chúng ta đối với những người xung quanh. Đó chính là lý do cảm ơn bằng tiếng Nhật luôn là điều mà chúng ta cần biết trước tiên khi đi du học Nhật Bản.

Nhật Bản là một đất nước đề cao những hành vi văn minh và hơn hết “cảm ơn” dường như đã trở thành văn hóa của đất nước phát triển này. Có lẽ đó chính là nguyên nhân, ở Nhật Bản, có tới 14 cách nói “cảm ơn” khác nhau. Tùy thuộc theo địa vị, chức vụ của bạn và đối phương; đồng thời dựa theo bản chất của việc cần cảm tạ là gì, chúng ta phải sử dụng những cách nói khác nhau cho phù hợp.

Nội Dung Bài Viết

ありがとう。(ARIGATŌ)

Arigatō ( ありがとう) có lẽ là một trong những từ tiếng Nhật quen thuộc nhất đối với những người yêu thích văn hóa và phim ảnh Nhật Bản. Đây là lời cảm ơn phổ biến nhất ở xứ sở hoa anh đào.

Cách cảm ơn này được sử dụng trong các hoạt động diễn ra hàng ngày trong đời sống bình thường vì nó không quá trang trọng nhưng cũng không tầm thường. Trong các trường hợp thể hiện lòng biết ơn, hay nhấn mạnh sự biết ơn của mình đối với những người khác, Arigatō không được sử dụng.

ありがたい。(ARIGATAI)

Trong trường hợp bạn cảm thấy vô cùng biết ơn đối với người đã giúp đỡ bạn, bạn nên dùng Arigatai (ありがたい). Nếu Arigatō mang nghĩa đơn giản “tôi cảm ơn” thì Arigatai có nghĩa “tôi rất biết ơn bạn”- nó thể hiện lòng biết ơn với mức độ cao hơn.

ありがとうございます。(ARIGATŌ GOZAIMASU)

Arigatō gozaimasu (ありがとうございます) được dùng khi đối tượng bạn cảm ơn là bề trên. Arigatō gozaimasu là biến thể từ lời cảm ơn thông thường Arigatō để thể hiện nhiều lòng biết ơn hơn cũng như mang tính lịch sự hơn.

Đọc thêm: Cách Viết Và Nói 50 Từ Láy Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất

どうもありがとうございます。(DŌMO ARIGATŌ GOZAIMASU)

Dōmo arigatō gozaimasu (どうもありがとうございます) là lời cảm ơn chân thành và được coi là một cách cảm ơn chính thức ở Nhật Bản. Vì mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất nên Dōmo arigatō gozaimasu thường được sử dụng để nhấn mạnh sự biết ơn của mình.

本当(ほんとう)に助(たす)かりました。(HONTŌ NI TASU KARIMASHITA)

Hontō ni tasu karimashita (本当(ほんとう)に助(たす)かりました) có nghĩa “Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều”- cụm từ này cũng được dùng để thể hiện lòng biết ơn một cách lịch sự hơn lời cảm ơn thông thường Arigatō.

助(たす)かった。(TASU KATA)

Tasu kata (助(たす)かった) có thể dịch theo nghĩa “Đã được cứu thoát rồi”, thể hiện sự biết ơn mang ý nghĩa vui mừng.

どうもごちそう様(さま)でした。(DŌMO GOCHISŌ SAMA DESHITA)

Dōmo go chisō sama deshita (どうもごちそう様(さま)でした) là lời cảm ơn được dùng trong trường hợp một bữa ăn kết thúc, lời cảm ơn này có nghĩa là “cảm ơn rất nhiều vì bữa ăn”.

本当に助(たす)かりました。(HONTOU NI TASUKARIMASHITA)

Bạn có thể sử dụng Hontou ni tasukarimashita (本当に助(たす)かりました) tương tự như “Thật may mắn quá” trong tiếng Việt.

いつもお世話になってどうもありがとうございます。(ITSU MO OSEWA NI NATTE DOUMO ARIGATOU GOZAIMASU)

Bạn nói itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu (いつもお世話になってどうもありがとうございます) (Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi) khi một người đối xử, chăm sóc bạn trong thời gian trước.

本当に感謝(かんしゃ)します。(HONTOU NI KANSHA SHIMASU)

“Tôi thật sự biết ơn anh” là nghĩa tiếng Việt của cụm từ Hontou ni kansha shimasu (本当に感謝(かんしゃ)します). Thể hiện sự biết ơn lịch sự.

あなたは本当に優しい心があります。(ANATA WA HONTOU NI YASASHII KOKORO GA ARIMASU)

Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu (あなたは本当に優しい心があります) mang ý nghĩa Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu, và bạn có thể sử dụng chúng một cách tương đương.

好意(こうい)でありがとうございます。(KOUI DE ARIGATŌ GOZAIMASU)

Koui de arigatō gozaimasu (好意(こうい)でありがとうございます) tương tự như lời cảm ơn “Cảm ơn nhã ý của anh (chị)”.

どうぞおかまいなく。(DOUZO OKAMAI NAKU)

Xin đừng khách sáo là nghĩa tiếng Việt của Douzo okamai naku (どうぞおかまいなく), bạn nên sử dụng chúng theo cách tương tự như nhau.

どういたしまして。(DŌITA SHIMASHITE)

Dōita shimashite (どういたしまして) có thể dịch sang tiếng Việt là “không có gì”, cũng tương tự như cách dùng “không có gì” trong tiếng Việt, Dōita shimashite được sử dụng để đáp lại lời cảm ơn của một người khác dành cho mình.

Lời cảm ơn không những đơn giản thể hiện lòng biết ơn của chúng ta đối với những điều mà người khác làm cho mình, mà nó còn giúp chúng ta xây dựng và duy trì những mối quan hệ tốt đẹp. Biến “cảm ơn” trở thành một văn hóa, người Nhật đã thể hiện sự phát triển và trí tuệ tuyệt vời của mình.

Với 14 cách cảm ơn bạn đã tìm hiểu ở trên, bạn cũng nên học 03 luôn cách đáp lại nếu như có người đã nói cảm ơn với bạn.

Cảm ơn tiếng Nhật đọc như thế nào?

- “Domo arigatou” (どうも有難う) Đây là cách nói “chuẩn mực” để cảm ơn ai đó.nullTự học tiếng Nhật: Học cách nói cảm ơn chuẩn Nhật - Kohi.vnkohi.vn › blognull

Nói gì khi người khác cảm ơn tiếng Nhật?

ありがとうございます。 Arigatō gozaimasu (ありがとうございます) được dùng khi đối tượng bạn cảm ơn là bề trên. Arigatō gozaimasu là biến thể từ lời cảm ơn thông thường Arigatō để thể hiện nhiều lòng biết ơn hơn cũng như mang tính lịch sự hơn.nullHọc Cách Nói Lời Cảm Ơn Bằng Tiếng Nhật Và Cách Đáp Lạiyoko.edu.vn › hoc-cach-cam-on-bang-tieng-nhatnull

Cảm ơn vì bữa ăn trong tiếng Nhật là gì?

ごちそうさまでした [GOCHISÔSAMA DESHITA] Cảm ơn vì bữa ăn ngon. Sau khi ăn xong, thường nói là GOCHISÔSAMA DESHITA.nullDanh sách từ vựng & câu đố - Cùng nhau học tiếng Nhật - NHKwww.nhk.or.jp › lesson › vietnamese › vocabulary › listnull

Cảm ơn rất nhiều trong tiếng Nhật là gì?

どうも ありがとう ございます (Doumo arigatou gozaimasu) Đây là câu nói biểu hiện sự cảm ơn chân thành và sâu sắc. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng.11 thg 3, 2022null8 CÁCH NÓI CẢM ƠN TRONG TIẾNG NHẬT - Jellyfish Vietnamduhocvietnhat.edu.vn › Văn hóa Nhật Bản › Đất Nước - Con ngườinull

Chủ đề