Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Bài viết về tỉ khối của chất khí được Monkey tổng hợp dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết bao nhiêu hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần khi nghiên cứu về tính chất của một khí nào đó. Cùng tìm hiểu ngay!

Tỉ khối của chất khí là gì?

Tỉ khối của chất khí là công thức xác định khối lượng mol của khí A (MA) so với khối lượng mol của khí B (MB). Từ nội dung của tỉ khối chất khí, các bạn học sinh có thể dễ dàng xác định được khí A nặng hẹ nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần hoặc khí A nặng hẹ nhẹ hơn không khí bao nhiêu.

Cách xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí

“Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (kí hiệu là MA) với khối lượng “mol không khí” được xác định là 29 g/mol” (Sách giáo khoa Hóa học 8, Nhà Xuất Bản Giáo dục Việt Nam).

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Chú ý:

Khối lượng mol không khí được định nghĩa là khối lượng mol của 0.8 mol khí nitơ (N2) và khối lượng của 0.2 mol khí oxi (O2). Vì vậy, khối lượng mol không khí = (28 x 0.8) + (32 x 0.2) = 29 (g/mol).

Ta có công thức: dA/kk = MA/29

Trong đó, dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí.

Ví dụ minh họa:

Xác định khí cacbon dioxit nặng hay nhẹ hơn không khí? Và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Theo công thức tính tỉ khối chất khí của khí A với không khí ta có dCO2/kk = MCO2/29 = 44/29 ~ 1.52

=> Kết luận: Khí CO2 nặng hơn không khí với tỉ lệ là xấp xỉ 1.52.

Kết luận công thức tính tỉ khối chất khí

Công thức tính tỉ khối chất khí được xác định như sau:

  • Khí A đối với khí B: dA/B = MA/ MB

  • Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/ 29

Xem thêm: Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? 

Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B

Để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần rất đơn giản, ta chỉ cần so sánh khối lượng mol của khí A (ký hiệu là MA) với khối lượng mol của khí B (ký hiệu là MB).

Ta có công thức: dA/B = MA/ MB

Trong đó, dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B.

Ví dụ minh họa:

Hãy xác định khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Trả lời: Dựa vào công thức xác định tỉ khối chất khí ta có:

Tỉ khối của O2/ H2 = Khối lượng mol của O2/ Khối lượng mol của H2 = 32/2 = 16.

Từ đó ta có thể kết luận rằng, không khí nặng hơn khí hiđro 16 lần.

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Bài tập thực hành tỉ khối của chất khí

Công thức tính tỉ khối chất khí rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý theo dõi lý thuyết là có thể áp dụng thành thạo khi làm bài tập thực hành. Một vài bài tập trong SGK Hóa học 8 sẽ giúp bạn củng cố kiến thức kiến thức đã học.

Bài tập 1:

Có những khí sau: N2, O2 ,Cl2 , CO , SO2. Hãy cho biết:

a/ Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?

b/ Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Gợi ý trả lời:

a/ Khối lượng mol của khí hidro là 2g/ mol. Ta có thể dễ dàng tính:

  • dN2/H2 = 28/2 = 14 =>  Vì vậy Khí nito nặng hơn khí hidro 14 lần.

  • dO2/H2 = 32/1 = 16 => Khí oxi nặng hơn khí hiđro 16 lần.

  • dCl2/H2 = 71/2 = 35.5 => Khí clo nặng hơn hiđro 35.5 lần

  • dCO/H2 = 28/2 = 14 => Khí CO nặng hơn khí hiđro 14 lần.

  • dSO2/H2 = 64/2 = 32 => khí SO2 nặng hơn khí hiđro 32 lần.

b/ Khối lượng mol của không khí là 29. Ta có thể dễ dàng tính:

  • dN2/kk = 28/29 ~ 0.966 =>  Khí nitơ nhẹ hơn không khí và bằng xấp xỉ 0.966 lần không khí.

  • dO2/kk = 32/29 ~ 1.103 => Khí oxi nặng hơn không khí xấp xỉ 1.103 lần.

  • dCl2/kk = 71/29 ~ 2.448 => Khí clo nặng hơn không khí khoảng 2.448 lần

  • dCO/kk = 28/29 ~ 0.966 =>  Khí CO nhẹ hơn không khí và bằng xấp xỉ 0.966 lần không khí.

  • dSO2/kk = 64/29 ~ 2.207 => khí SO2 nặng hơn không khí khoảng 2.207 lần.

Bài tập 2:

Hãy tìm khối lượng mol của những khí:Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.

Gợi ý trả lời:

Gọi khối lượng mol của khí cần tìm lần lượt là MX và MY.  

Ta có:

  • dX/O2 = dX/32 = MX/32 = 1.375 => MX = 44

  • dY/O2 = dY/32 = MY/32 = 0.0625 => MY = 2

Mong rằng những kiến thức về tỉ khối của chất khí mà Monkey đã tổng hợp trên đây cùng những ví dụ và bài tập thực hành áp dụng đã giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức bài học này. Cùng đón đọc nhiều chia sẽ hữu ích nữa của Monkey nhé!

Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?

Chất nào sau đây nặng hơn không khí?

Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là

Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?

Một khí X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Khí X2 là

Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:

Ở đktc 0,5 lít khí X có khối lượng là 1,25 gam

Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)

Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là

Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là

Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là

Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2 

Làm sao để biết được chất khí nào đó có những tính chất gì? Làm thế nào để chúng ta biết được chất khí đó nhẹ hay nặng hơn khí Hidro H2, khí Oxi O2 hay không khí. Vậy câu hỏi đặt ra là: Tỉ khối chất khí là gì? Tỉ khối của không khí? Công thức nào được áp dụng để tính tỉ khối của chất khí? Làm sao tính được tỉ khối so với không khí, với khí Oxi hay so với khí Hidro? Tất cả câu hỏi trên sẽ được giải đáp qua bài sau.

Tỉ khối của chất khí

Định nghĩa tỉ khối của chất khí

Khái niệm tỉ khối chỉ sử dụng cho chất khí. Tỉ khối của chất khí là công thức giúp xác định phân tử khối của khí A so với khí B, để biết chất khí A nhẹ hay nặng hơn chất khí B bao nhiêu lần. Cách so sánh đó là khối lượng mol của hai chất khí đó với nhau MA và MB.

Công thức tính

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Trong đó: 

  • dA/B là tỉ khối giữa khí A với khí B
  • MA là khối lượng mol khí A
  • MB là khối lượng mol khí B

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Tỉ khối của chất khí

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Công thức xác định khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Khí A nhẹ hay nặng hơn khí B

Lưu ý

  • Nếu dA/B < 1 suy ra khí A nhẹ hơn khí B
  • Nếu dA/B = 1 suy ra khí A bằng hơn khí B
  • Nếu dA/B > 1 suy ra khí A lớn hơn khí B

Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí

Không khí trong thực tế là hỗn hợp của nhiều khí khác nhau, để đơn giản trong tính toán, ta xem không khí gồm 20% khí oxi và 80% khí nito. Khối lượng mol không khí (tức 1 mol không khí) được tính như sau: 

Khối lượng của 0,2 mol khí oxi + 0,8 mol khí nitơ 

MKK = (32 x 0,2) + (28 x 0,8) = 28,8 (g/mol) làm tròn thành 29 (g/mol)

Do đó, để biết khí A này nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần, ta sẽ tiến hành so sánh khối lượng mol của khí A (MA) đối với khối lượng mol không khí (Mkk = 29 g/mol)

Công thức tính tỉ khối chất khí A so với không khí: 

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Công thức tính tỉ khối chất khí A so với không khí

Trong đó: 

  • dA/KK là tỉ khối giữa khí A với không khí
  • MA là khối lượng mol của khí A
  • 29 là khối lượng mol của không khí 

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí

Ví dụ: Khí Hidro (H2) nhẹ hay nặng hơn không khí mấy lần?

Tỉ khối của chất khí H2 so với không khí là:

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Tỉ khối của chất khí H2 so với không khí

Kết luận: khí Hidro (H2) nhẹ hơn không khí 0,069 lần.

Tỉ khối của hỗn hợp các khí

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Tỉ khối của hỗn hợp các khí

Tổng kết kiến thức

Qua phần lý thuyết mol tỉ khối của chất khí trên, bạn cần nắm được nội dung sau:

1/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn khí B bao nhiêu lần, công thức tỉ khối giữa khí A và khí B

2/ Cách xác định khí A nhẹ hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần, công thức tỉ khối giữa khí A và không khí 

3/ Các công thức tính tỉ khối liên quan 

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Sơ đồ tỉ khối của chất khí

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Các dạng bài tập hay gặp

Dạng 1: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Một vài lưu ý cần nhớ:

Bước 1: Trong hỗn hợp khí tính khối lượng mol trung bình

Bước 2: Xác định tỉ khối hỗn hợp khí

Ví dụ 1: Tỉ khối hỗn hợp chứa 7g khí etilen (C2H4) và 4g khí metan (CH4) so với không khí là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Số mol của CH4 là:  

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Số mol của C2H4 là: 

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Suy ra hỗn hợp khí có khối lượng trung bình là: 

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Khối lượng trung bình hỗn hợp khí

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Tỉ khối hỗn hợp và không khí

Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm O2 và H2 (điều kiện không có phản ứng xảy ra), hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H2 trong hỗn hợp.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí  H2 và O2 trong hỗn hợp X lần lượt là x (mol) và y (mol)

Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí là:

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Khối lượng trung bình hỗn hợp

Suy ra 2x + 32y = 9,5x + 9,5y Suy ra 7,5x = 22,5 => x = 3y

% số mol khí H2 là:  

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

% số mol khí hidro (H2)

Ví dụ 3: Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N2 và khí O3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí N2 là a mol suy ra số mol của khí O3 là 2a mol

Hỗn hợp khí cần tìm có khối lượng trung bình là:

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Khối lượng trung bình hỗn hợp khí cần tìm

Suy ra tỉ khối hỗn hợp trên so với không khí là:  

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Tỉ khối giữa hỗn hợp và không khí

Dạng 2: Tính tỉ khối chất khí

Một vài lưu ý cần nhớ: 

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Lưu ý công thức tỉ khối chất khí

Ví dụ 1: Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối khí B đối với oxi là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A.

Hướng dẫn:

Ta có:

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Suy ra MB = 32 x 0,5 = 16

Mặt khác:

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Suy ra MA = 2,125 x 16 = 34

Kết luận: khối lượng mol của khí A là 34 g/mol

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Ví dụ 2: Khí X2 có tỉ khối so với khí axetilen (C2H2) là 2,731 g/mol. Tìm khí X2 

Hướng dẫn:

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Áp dụng công thức tỉ khối

Mà = 2 x MX = 71 suy ra MX = 35,5

Vậy khí cần tìm là khí Cl2

Ví dụ 3: Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A.

Hướng dẫn:

Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32 

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Tỉ khối khí A so với H2 là 32

A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64

=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S

Kết luận: công thức phân tử của khí A là SO2

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về tỉ khối của chất khí, công thức tính cùng các dạng bài tập hay gặp. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn học tập và nghiên cứu được nhiều kiến thức. Chúc bạn thành công!

Xem thêm:

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Chất khí A có tỉ khối đối với H2 bằng 16 công thức hóa học của A là

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.