Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit – Bài 8 – Trang 139 – SGK Hóa Học 10. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl…
8. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. a) Viết các phương trình phản ứng. b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc) ? c) Tính khối lượng của Fe và Fe trong hỗn hợp ban đầu. Lời giải. a) Phương trình hóa học của phản ứng. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 x mol x mol. FeS + 2HCL -> FeCl2 + H2S ymol y mol Quảng cáoH2S + Pb(NO3)2 -> PbS + 2HNO3 0,1 0,1 b) Ta có nhh khí = \(\frac{2,464}{22,4}=0,11\) (mol), \(n_{PbS}=\frac{23,9}{239}=0,1\) (mol). Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S. Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có : \(\left\{\begin{matrix} x+y=0,11 & \\ y =n _{H_{2}S}=0,1 & \end{matrix}\right.\) => x = 0,01 (mol). Vậy \(V_{H_{2}}=\) 0,01. 22,4 = 0,224 (lít), \(V_{H_{2}S}=\) 0,1. 22,4 = 2,24 (lít). c) mFe = 56.0,01 = 0,56g ; mFeS = 0,1.88 = 8,8g.
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9 g kết tủa màu đen.
ĐĂNG KÝ XEM LỜI GIẢI MIỄN PHÍ Bước 1: Click vào đây để đăng ký thành viên Mooners Chú ý: Click vào nút "Tham gia nhóm" xong, bạn nhớ trả lời câu hỏi vào nhóm để được duyệt tự động. Bước 2: Click vào đây để lấy mã click hoạt. Bước 3: Điền mã và Kích hoạt Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023 Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây? Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn Công thức hóa học của axit sunfuric là: Khả năng tan của H2SO4 trong nước là Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: Axit clohiđric có công thức hóa học là: Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng? Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ? Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra. b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)? c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?
Cho hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y có tỉ khối so với hidro là 9. Thành phần phần trăm theo khối lượng Fe trong hỗn hợp X là A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%.
A. 0,224 lít và 2,24 lít C. 0,224 lít và 3,24 lít D. Kếtquả khác
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb NO 3 2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là A. 11,2 B. 16,8 C. 5,6 D. 8,4
A. 11,2 B. 16,8 C. 5,6 D. 8,4
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO 2 . Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 45,9% B. 54,1% C. 43,9% D. 52,1% |