Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là

Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là

Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:

HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo ra khí?

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

    Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

    Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư

  • Đây chất nào sau đây đều tan hết trong dung dịch hát sailor dư


Xem thêm »

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Đáp án C

Các chất phản ứng với axit HCl là CuO; Al; Fe

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án C

Các chất phản ứng với axit HCl là CuO; Al; Fe

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 16

Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là

A. Cu, Al, Fe

B. Cu, Ag, Fe

C. CuO, Al, Fe

D. Al, Fe, Ag

Các câu hỏi tương tự

Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí [đktc] và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :

A. 26%, 54%, 20%

B. 20%, 55%, 25%

C. 19,4%, 50%, 30,6%

D. 19,4%, 26,3%, 54,3%

Cho các phản ứng:

[b] Fe + H2SO4 [loãng]→ 

[d] Cu + H2SO4 [đặc]→

[e] Al + H2SO4 [loãng] →

[g] FeSO4 + KMnO4 + H2SO4→

Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò chất oxi hoá là :

A. 3

B. 5

C. 2

D. 6

Axit sunfuric đặc tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Au, CuO, Ag, BaCl2. B.Ca[OH]2, S, C, MgO. C. Pt, Cu, Al, C. D. KOH, CaCO3, Au, Pt.

Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M [d =1,1g/ml] thu được 13,44 lít H 2 [đktc] và dung dịch B. Tính C% các chất trong dung dịch B

13/11/2020 284

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

A. Cu, Al, Fe B. Cu, Ag, Fe C. CuO, Al, Fe D. Al, Fe, Ag

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì các chất đều bị tan hết là CuO, Al, Fe

Hoàng Việt [Tổng hợp]

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Anion nào sau đây có thể làm mềm nước cứng? 
  • Chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi xương bị gãy là
  • Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
  • Phương pháp nào sau đây chỉ làm mềm nước cứng tạm thời?
  • UREKA

  • Những đồ vật bằng nhôm không phản ứng với nước vì
  • Dãy các chất nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?
  • Kim loại nhôm không phản ứng với
  • Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 thì
  • Kết luận nào sau đây không đúng đối với nhôm?
  • Trong quá trình điện phân nóng chảy KCl, ở anot xảy ra quá trình
  • Dãy các chất nào sau đây đều tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
  • Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?
  • Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron [Ar] 4s1 .Trong bảng tuần hoàn X thuộc
  • Ngâm một là Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm.
  • Thuốc thử duy nhất để nhận biết các chất rắn sau: Al, Al2O3, Mg là
  • Điện phân nóng chảy một muối clorua kim loại hóa trị II.
  • Cho 1,24 gam hỗn hợp Na, K tan hoàn toàn trong 2 lít H2O thấy thoát ra 0,448 lít khí(đktc) và thu được dung dịch X.
  • Hoà tan hết hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì liên tiếp nhau bằng lượng dư dung dịch HCl thu được 25,35 gam hỗn
  • Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước. Để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần V ml dung dịch HCl 2M.
  • Hòa tan 11,2 gam CaO vào lượng H2O dư được dung dịch X.
  • Trong một cốc nước cứng có chứa 0,02 mol Na+ , 0,02 mol Mg2+, 0,04 mol Cl- , 0,04 mol HCO3 - và x mol Ca2+. Giá trị của x là 
  • Hoà tan 0,9 gam một kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,28 lít khí N2O duy nhất (đkc).
  • Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3.
  • Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch có các chất
  • Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn tr