Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Kết nối tri thức năm 2021 - 2022. Đề thi có đáp án chi tiết và bám sát chương trình học. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết sau đây. Show
Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6
1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì? A. Lạc hầu. B. Bồ chính. C. Lạc tướng. D. Xã trưởng. Câu 2. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ III TCN đến năm 43. B. Từ năm 208 TCN đến năm 43. C. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN. D. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN. Câu 3. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là A. Phong Châu (Phú Thọ). B. Phú Xuân (Huế). C. Cấm Khê (Hà Nội) . D. Cổ Loa (Hà Nội). Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính. B. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa. C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa… D. Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang? A. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến. B. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất. C. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán. D. Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên. Câu 6. So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác biệt? A. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng. B. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu. D. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước. Câu 7. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, luật pháp của người Hán. B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo. C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. D. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt. Câu 8. Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc? A. Thành Luy Lâu. B. Thành Cổ Loa. C. Thành Tống Bình. D. Thành Đại La. Câu 9. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây? A. Nằm phía trên tầng đối lưu. B. Các tầng không khí cực loãng. C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại. D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người. Câu 10. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 11. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí? A. Ẩm kế. B. Áp kế. C. Nhiệt kế. D. Vũ kế. Câu 12. Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 13. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 4/5. Câu 14. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 15. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do A. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở vùng vĩ độ thấp, trung bình. B. sư chuyển động tự quay của Trái Đất và hướng chuyển động của Trái Đất. C. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng ngày càng lớn dần vào đầu, cuối tháng. D. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong biển, đại dương. Câu 17. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là A. địa hình. B. khí hậu. C. sinh vật. D. đá mẹ. Câu 18. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở A. đới ôn hòa và đới lạnh. B. xích đạo và nhiệt đới. C. đới nóng và đới ôn hòa. B. đới lạnh và đới nóng. Câu 19. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 20. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng A. 30,1%. B. 2,5%. C. 97,5%. D. 68,7%. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc có chuyển biến như thế nào? Câu 2 (3,0 điểm). Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống. Nêu một số biện pháp để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. 2. Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6
Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Địa lý lớp 6
Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Sử - Địa giữa học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 cho 3 sách: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng câu hỏi để các thầy cô tham khảo ra đề ôn tập cho các em học sinh. Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý
Tham khảo đề thi mới nhất:
1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm. Câu 1/ Tư liệu chữ viết là A. những hình khắc trên bia đá. B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay… C. những hình vẽ trên vách đá. D. những câu truyện cổ tích. Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai. Câu 3/ Một thiên niên kỉ có ………….. năm? A. 100. B. 1000. C. 20. D. 200. Câu 4/ Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm? A. 1479. B. 1480. C. 1481. D. 1482. Câu 5/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc? A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành. B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi. C. Có quan hệ gắn bó với nhau. D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau. Câu 6/ Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động. B. yêu cầu công việc và trình độ lao động. C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống. D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau. Câu 7/ Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam. Câu 8/ Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là Câu 9/ Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến C. A, B đúng. D. A, B sai. Câu 10/ Xác định hướng còn lại? A. Tây. B. Tây Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam. Câu 11/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? A. 7. B. 10. C. 12. D. 19. Câu 12/ Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây sẽ A. nhanh hơn 1 giờ. B. chậm hơn 1 giờ. C. giờ không thay đổi D. tăng thêm 1 ngày. B. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu 1/ Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam? (1,5đ) Câu 2/ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ) Câu 3/ Theo em sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại ? (1đ) Câu 4/ Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? (1,5đ) Câu 5/ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? (1đ) Câu 6/ Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? (1đ) 2. Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lýA/ TRẮC NGHIỆM
B/ TỰ LUẬN
3. Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý lớp 6
Tham khảo trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6:
Trong chương trình sách mới lớp 6, với mục đích chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học của sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 6. VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.
Tại đây đều là các tài liệu liệu được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |