Đề thi giữa kì môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Lịch sử và Địa lý Kết nối tri thức năm 2021 - 2022. Đề thi có đáp án chi tiết và bám sát chương trình học. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết sau đây.

Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lý lớp 6

  • 1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2
  • 2. Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?

A. Lạc hầu.

B. Bồ chính.

C. Lạc tướng.

D. Xã trưởng.

Câu 2. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ III TCN đến năm 43.

B. Từ năm 208 TCN đến năm 43.

C. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.

D. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.

Câu 3. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là

A. Phong Châu (Phú Thọ).

B. Phú Xuân (Huế).

C. Cấm Khê (Hà Nội) .

D. Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.

B. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.

C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…

D. Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang?

A. Kinh tế phát triển, xã hội có nhiều chuyển biến.

B. Nhu cầu cùng làm thủy lợi để bảo vệ nền sản xuất.

C. Thắng lợi từ cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhà Hán.

D. Nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm để bảo vệ cuộc sống bình yên.

Câu 6. So với nhà nước Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác biệt?

A. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.

B. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.

C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.

D. Tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

Câu 7. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, luật pháp của người Hán.

B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.

C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.

D. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.

Câu 8. Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?

A. Thành Luy Lâu.

B. Thành Cổ Loa.

C. Thành Tống Bình.

D. Thành Đại La.

Câu 9. Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm phía trên tầng đối lưu.

B. Các tầng không khí cực loãng.

C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.

D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Câu 10. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 11. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Câu 12. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Câu 13. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Câu 14. Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 15. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Châu Nam Cực.

Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do

A. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở vùng vĩ độ thấp, trung bình.

B. sư chuyển động tự quay của Trái Đất và hướng chuyển động của Trái Đất.

C. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng ngày càng lớn dần vào đầu, cuối tháng.

D. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong biển, đại dương.

Câu 17. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là

A. địa hình.

B. khí hậu.

C. sinh vật.

D. đá mẹ.

Câu 18. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. đới ôn hòa và đới lạnh.

B. xích đạo và nhiệt đới.

C. đới nóng và đới ôn hòa.

B. đới lạnh và đới nóng.

Câu 19. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 20. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng

A. 30,1%.

B. 2,5%.

C. 97,5%.

D. 68,7%.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc có chuyển biến như thế nào?

Câu 2 (3,0 điểm). Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống. Nêu một số biện pháp để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

2. Đáp án Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-D

3-A

4-D

5-C

6-D

7-A

8-B

9-B

10-C

11-A

12-B

13-B

14-B

15-D

16-A

17-D

18-C

19-A

20-C

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Chuyển biến về kinh tế:

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chính. Sự phát triển của công cụ sản xuất và kĩ thuật đắp đê, làm thủy lợi đã tạo nên những vùng trồng lúa nước rộng lớn.

- Nghề thủ công truyền thống (đúc đồng, rèn sắt,…) tiếp tục phát triển với kĩ thuật cao hơn.

- Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới: làm giấy, làm thủy tinh…

- Một số đường giao thông thủy, bộ được hình thành.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Chuyển biến về xã hội:

- Xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc.

+ Giai cấp thống trị bao gồm: quan lại đô hộ và địa chủ.

+ Một số quan lại, địa chủ người Hán bị Việt hóa. Tầng lớp hào trưởng bản địa hình thành từ bộ phận quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ có uy tín và vị thế quan trọng trong đời sống xã hội.

+ Bộ phận Lạc dân dưới thời Văn Lang – Âu Lạc đã bị phân hóa thành các tầng lớp: nông dân công xã; nông dân lệ thuộc và nô tì.

- Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt với chính quyền đô hộ phương Bắc. Các cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt liên tiếp diễn ra.

0,25

0,25

0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

- Vai trò của oxi

+ Duy trì sự sống của cơ thể con người.

+ Nguyên liệu cho quá trình đốt cháy tạo năng lượng.

+ Đối với sự cháy: nếu không có oxi thì sẽ không có sự cháy.

- Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước nhỏ nhất nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa, sương mù,…

- Vai trò của khí cacbonic

+ Giúp cây xanh trong quá trình quang hợp.

+ Sử dụng trong bình chữa cháy giúp chữa cháy hiệu quả.

+ Sản xuất sương mù băng khô, phục hồi chi tiết các ống lót trục bằng đồng thau hay kim loại,…

0,75

0,5

0,75

Một số biện pháp để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng

- Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên.

- Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.

- Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng.

- Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…

1,0

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6

  • Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
  • Lịch Sử 6 sách Cánh Diều
  • Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Địa lý lớp 6

  • Địa lí 6 Kết nối tri thức
  • Địa lí 6 Chân trời sáng tạo

Trên đây là toàn bộ Đề thi và đáp án môn Sử - Địa giữa học kì 2 lớp 6. Đề thi các môn học khác Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh liên tục được VnDoc sưu tầm, cập nhật cho các bạn theo dõi.

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 năm 2021 - 2022 cho 3 sách: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng câu hỏi để các thầy cô tham khảo ra đề ôn tập cho các em học sinh.

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý

  • 1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1
  • 2. Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý
  • 3. Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý lớp 6

Tham khảo đề thi mới nhất:

  • Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lý lớp 6 sách mới
  • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều năm 2021 - 2022
  • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2021 - 2022

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1

A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm.

Câu 1/ Tư liệu chữ viết là

A. những hình khắc trên bia đá.

B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay…

C. những hình vẽ trên vách đá.

D. những câu truyện cổ tích.

Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 3/ Một thiên niên kỉ có ………….. năm?

A. 100.

B. 1000.

C. 20.

D. 200.

Câu 4/ Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm?

A. 1479.

B. 1480.

C. 1481.

D. 1482.

Câu 5/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?

A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.

B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.

Câu 6/ Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là

A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.

B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.

D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau.

Câu 7/ Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Câu 8/ Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là

Đề thi giữa kì môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức

Câu 9/ Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào

A. kinh tuyến.

B. vĩ tuyến

C. A, B đúng.

D. A, B sai.

Câu 10/ Xác định hướng còn lại?

Đề thi giữa kì môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Kết nối tri thức

A. Tây.

B. Tây Bắc.

C. Đông Nam.

D. Tây Nam.

Câu 11/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ?

A. 7.

B. 10.

C. 12.

D. 19.

Câu 12/ Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây sẽ

A. nhanh hơn 1 giờ.

B. chậm hơn 1 giờ.

C. giờ không thay đổi

D. tăng thêm 1 ngày.

B. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 1/ Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam? (1,5đ)

Câu 2/ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ)

Câu 3/ Theo em sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại ? (1đ)

Câu 4/ Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? (1,5đ)

Câu 5/ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? (1đ)

Câu 6/ Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? (1đ)

2. Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý

A/ TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

B

D

B

A

D

B

D

A

C

A

D

B

B/ TỰ LUẬN

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

* Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi

* Đời sống tinh thần:

- Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

- Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo cả công cụ và đồ trang sức.

0,75 đ

0,75 đ

2

Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện qua chế độ đẳng cấp Vác-na.

- Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà-la-môn, gồm những người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà-la-môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất.

- Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại.

- Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya.

- Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

3

· Thuận lợi:

+ Phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

+ Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm.

+ Giao thông đường thủy

+ Hệ thống tưới tiêu

+ Đánh bắt cá làm thức ăn

· Khó khăn: Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân.

0,75 đ

0, 25 đ

4

· - Trái đất có hình cầu

· - Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2

0,5 đ

1 đ

5

- Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu quay về phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu còn lại là trời tối

1 đ

6

Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là

14 + 2 = 16 giờ ngày 14/9/2021

1 đ

3. Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý lớp 6

TT

Nội dung kiến thức/Kĩ năng

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

%

tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

1

A. Vì sao phải học lịch sử

A.1. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử

A.2. Thời gian trong lịch sử

2

4

2

4

4

8

10

2

B. Xã hội nguyên thuỷ

B.1. Xã hội nguyên thuỷ

1

9

2

4

2

1

13

20

3

C. Xã hội cổ đại

C.1. Ấn Độ cổ đại

C.2. Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII

1

12

1

12

2

24

20

4

D. Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

D.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí

D.2. Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

2

4

1

2

1

2

4

8

10

5

E. Trái đất – hành tinh của hệ mặt trời

E.1. Trái đất trong hệ Mặt Trời

E.2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả

1

9

2

14

1

2

2

2

25

30

6

F. Kĩ năng

F.1. Tính toán giờ địa phương

1

1

12

10

Tổng

6

26

6

32

5

20

1

12

12

6

90

100

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

30

40

20

10

30

70

Tỉ lệ chung

70

30

100

TT

Nội dung kiến thức/Kĩ năng

Đơn vị kiến thức/kĩ năng

Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

NB

TH

VD

VDC

1

A. Vì sao phải học lịch sử

A.1. Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử

A.2. Thời gian trong lịch sử

Nhận biết:

- Nhận biết được tư liệu chữ viết

- Biết thời gian trong lịch sử

2

2

Vận dụng:

- Tính được thời gian của cuộc khởi nghĩa so với thời gian hiện nay

2

B. Xã hội nguyên thuỷ

B.1. Xã hội nguyên thuỷ

Nhận biết:

- Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta

1

Thông hiểu:

- Hiểu đúng khái niệm bộ lạc

- Hiểu được nguyên nhân khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau

2

3

C. Xã hội cổ đại

C.1. Ấn Độ cổ đại

C.2. Trung Quốc từ thời cổ đại đến TK VII

Thông hiểu:

- Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại

1

Vận dụng:

- Sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại

1

4

D. Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

D.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí

D.2. Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

Nhận biết:

- Xác định các hướng dựa vào kinh tuyến

- Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ

2

Thông hiểu:

- Hiểu cách xác định các hướng dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến

1

Vận dụng:

- Xác định được toạ độ địa lí 1 điểm

1

5

E. Trái đất – hành tinh của hệ mặt trời

E.1. Trái đất trong hệ Mặt Trời

E.2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả

Nhận biết:

- Trình bày hình dạng ,kích thước của Trái Đất

1

Thông hiểu:

- Các khu vực giờ trên Trái Đất

- Vì sao có hiện tượng ngày và đêm

2

Vận dụng:

- Tính giờ Việt nam

1

6

F. KĨ NĂNG

F.1. Tính toán giờ địa phương

Vận dụng cao:

- Tính giờ nước Nhật Bản

1

Tổng

100%

6

6

5

1

Tỉ lệ % từng mức độ nhận biết

100%

30

40

20

10

Tỉ lệ chung

100%

70%

30%

Tham khảo trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6:

  • Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
  • Lịch Sử 6 sách Cánh Diều
  • Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trong chương trình sách mới lớp 6, với mục đích chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học của sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 6. VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức với cuộc sống THCS

Tại đây đều là các tài liệu liệu được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.