Điện áp định mức của đèn huỳnh quang là bao nhiêu

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 39: Đèn huỳnh quang môn Công nghệ lớp 8 có những nội dung sau:

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang:

Công nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang

Phần 1: Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang

Hãy điền các loại đèn huỳnh quang thông dụng vào bảng sau:

A Đèn ống huỳnh quang
B Đèn compac huỳnh quang

1. Cấu tạo

    Đèn ống huỳnh quang có 2 bộ phận chính: Ống thủy tinh và 2 điện cực

a] Ống thuỷ tinh

    Ống thủy tinh có các loại chiều dài: 0,6m; 1,2m; 1,5m... Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang.

    Người ta rút hết không khí trong ống và bơm vào ống một ít hơi thuỷ ngân và khí trơ [acgon, kripton].

b] Điện cực

    Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn, được tráng 1 lớp bari-oxit để phát ra điện tử.

    Có 2 điện cực ở 2 đầu ống, mỗi điện cực có 2 đầu tiếp điện đưa ra ngoài gọi là chân đèn để nối với nguồn điện.

2. Nguyên lí làm việc

    Sự phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.

3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang

a] Hiện tượng nhấp nháy

    Đèn phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy gây mỏi mắt.

b] Hiệu suất phát quang

    Hiệu suất phát quang lớn, gấp khoảng 5 lần so với đèn sợi đốt.

c] Tuổi thọ

    Tuổi thọ khoảng 8000 giờ, lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần.

d] Mồi phóng điện

    Cần mồi phóng điện bằng chấn lưu điện cảm và tắc te hoặc chấn lưu điện tử.

4. Các số liệu kĩ thuật

    Điện áp định mức: 127V, 220V

    Chiều dài ống 0,6m; công suất 18W, 20W, …

    Chiều dài ống 1,2m; công suất 36W, 40W

5. Sử dụng

    Đèn huỳnh quang thường được sử dụng để chiếu sáng trong nhà. Để giữ cho đèn phát sáng tốt ta phải lau chùi bộ đèn thường xuyên.

    Nguyên lí làm việc của đèn compac huỳnh quang giống đèn ống huỳnh quang. Cấu tạo của, chấn lưu thường đặt trong đuôi đèn, kích thước gọn nhẹ, dễ sử dụng. Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn sợi đốt.

So sánh, ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm
Đèn sợi đốt

1] Không cần chấn lưu

2] Ánh sáng liên tục

1] Không tiết kiệm điện năng

2] Tuổi thọ thấp

Đèn huỳnh quang

1] Tiết kiệm điện năng

2] Tuổi thọ cao

1] Cần chấn lưu

2] Ánh sáng không phát ra liên tục

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang

Câu 1: Khi đèn ống huỳnh quang làm việc, điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng chiếm:

A. Dưới 20%

B. Trên 25%

C. Từ 20 ÷ 25%

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 2: Để mồi phóng điện cho đèn ống huỳnh quang, người ta sử dụng:

A. Chấn lưu điện cảm

B. Tắc te

C. Chấn lưu điện cảm và tắc te

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 3: Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang khoảng:

A. 100 giờ

B. 1000 giờ

C. 8000 giờ

D. 800 giờ

Đáp án: C

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đèn huỳnh quang?

A. Không cần chấn lưu

B. Tiết kiệm điện năng

C. Tuổi thọ cao

D. Ánh sáng không liên tục

Đáp án: A

Vì phải sử dụng chấn lưu.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đèn sợi đốt?

A. Không cần chấn lưu

B. Tiết kiệm điện năng

C. Tuổi thọ thấp

D. Ánh sáng liên tục

Đáp án: B

Vì đèn sợi đốt không tiết kiệm điện năng.

Câu 6: Đèn huỳnh quang thông dụng đó là:

A. Đèn ống huỳnh quang

B. Đèn compac huỳnh quang

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 7: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Đó là ống thủy inh và hai điện cực.

Câu 8: Ông thủy tinh có chiều dài:

A. 0,6 m

B. 1,5 m

C. 2,4 m

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Đáp án: D

Vì ống thủy tinh có các loại với chiều dài khác nhau, ngoài các loại trên còn có loại 0,3 m; 1,2 m.

Câu 9: Đèn ống huỳnh quang có mấy đặc điểm cơ bản?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: C

Đó là đặc điểm về hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát quang, tuổi thọ, mồi phóng điện.

Câu 10: Với dòng điện tần số 50Hz, đèn ống huỳnh quang có đặc điểm:

A. Ánh sáng phát ra không liên tục

B. Có hiệu ứng nhấp nháy

C. Gây cảm giác mỏi mắt

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 40: Thực Hành : Đèn ống huỳnh quang giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8
  • Giải Công Nghệ Lớp 8 [Ngắn Gọn]
  • Giải Vở Bài Tập Công Nghệ Lớp 8
  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8

A. Bóng đèn, điện cực, chấn lưu, máng đèn

B. Máng đèn, bóng đèn, chấn lưu, tắc te

C. Công tắc, bóng đèn, chấn lưu, máng đèn

D. Điện cực, công tắc, chấn lưu, máng đèn

Lời giải:

Đáp án: B. Máng đèn, bóng đèn, chấn lưu, tắc te.

Một bộ đèn thường bao gồm máng đèn, bóng đèn, chấn lưu, tắc te. Trong trường hợp dùng chấn lưu điện tử thì không cần dùng tắc te.

A. Bóng đèn, điện cực, chấn lưu, máng đèn

B. Máng đèn, bóng đèn, chấn lưu, tắc te

C. Công tắc, bóng đèn, chấn lưu, máng đèn

D. Điện cực, công tắc, chấn lưu, máng đèn

Lời giải:

Đáp án: B. Máng đèn, bóng đèn, chấn lưu, tắc te.

Một bộ đèn thường bao gồm máng đèn, bóng đèn, chấn lưu, tắc te. Trong trường hợp dùng chấn lưu điện tử thì không cần dùng tắc te.

A. Dài 1,2m, công suát 40W; dài 0,6m, công suất 20W.

B. Dài 1,0m, công suất 40W; dài 0,5m, công suất 20W.

C. Dài 2,0m, công suất 40W; dài 0,8m, công suất 20W.

D. Dài 1,2m, công suất 36W; dài 0,8m, công suất 30W.

Lời giải:

Đáp án: A. Dài 1,2m, công suất 40W; dài 0,6m, công suất 20W.

Thị trường hiện nay không có bóng đèn huỳnh quang dài 0,5m; 1,0m và 2,0m.

A. Dài 1,2m, công suát 40W; dài 0,6m, công suất 20W.

B. Dài 1,0m, công suất 40W; dài 0,5m, công suất 20W.

C. Dài 2,0m, công suất 40W; dài 0,8m, công suất 20W.

D. Dài 1,2m, công suất 36W; dài 0,8m, công suất 30W.

Lời giải:

Đáp án: A. Dài 1,2m, công suất 40W; dài 0,6m, công suất 20W.

Thị trường hiện nay không có bóng đèn huỳnh quang dài 0,5m; 1,0m và 2,0m.

Lời giải:

Đáp án:

Máng đèn huỳnh quang không những giúp chúng ta tận dụng tối đa nguồn sáng, tăng độ rọi cho bộ đèn ở một điểm mà còn tăng độ thẩm mĩ cho căn nhà hoặc văn phòng. Trong gia đình: thường sử dụng loại bóng đèn1 bóng hoặc 2 bóng. Trong cao ốc, văn phòng thường dùng máng âm trầm hoặc gắn nổi có chóa nhôm bóng hay nhôm mờ, và thường dùng loại máng có 2 bóng, 3 bóng.

Hiện nay, trên thị trường có nhiều nhà sản xuất các loại bóng đèn này, từ loại máng sử dụng 1 bóng đến loại máng sử dụng 4 bóng

Lời giải:

Đáp án:

Máng đèn huỳnh quang không những giúp chúng ta tận dụng tối đa nguồn sáng, tăng độ rọi cho bộ đèn ở một điểm mà còn tăng độ thẩm mĩ cho căn nhà hoặc văn phòng. Trong gia đình: thường sử dụng loại bóng đèn1 bóng hoặc 2 bóng. Trong cao ốc, văn phòng thường dùng máng âm trầm hoặc gắn nổi có chóa nhôm bóng hay nhôm mờ, và thường dùng loại máng có 2 bóng, 3 bóng.

Hiện nay, trên thị trường có nhiều nhà sản xuất các loại bóng đèn này, từ loại máng sử dụng 1 bóng đến loại máng sử dụng 4 bóng

Lời giải:

Trả lời:

Sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang như hình 40.1tl.

Chức năng:

-Chấn lưu:

   +Tạo sự tăng áp ban đầu để mồi đèn phóng điện

   +Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn sáng.

-Tắc te:

Mồi cho đèn sáng bằng các tự động nối mạch[khi điện áp trên tắc te lớn hơn 160V tắc te nối mạch] để nung nóng điện cực cho đèn phóng điện. Khi đèn đã sáng, điện áp trên tắc te giảm xuống[ chỉ còn khoảng 100V hay nhỏ hơn tùy theo loại đèn] thì tắc te hở mạch, dòng điện chạy qua đèn.

Lời giải:

Trả lời:

Sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang như hình 40.1tl.

Chức năng:

-Chấn lưu:

   +Tạo sự tăng áp ban đầu để mồi đèn phóng điện

   +Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn sáng.

-Tắc te:

Mồi cho đèn sáng bằng các tự động nối mạch[khi điện áp trên tắc te lớn hơn 160V tắc te nối mạch] để nung nóng điện cực cho đèn phóng điện. Khi đèn đã sáng, điện áp trên tắc te giảm xuống[ chỉ còn khoảng 100V hay nhỏ hơn tùy theo loại đèn] thì tắc te hở mạch, dòng điện chạy qua đèn.