Shusshin wa Hanoi desu. Nihongo wa mada benkyou-chuu desu ga, nichijou kaiwa wa dekimasu. Kono kaisha de hataraku koto o totemo tanoshimi ni shiteimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu. Show
Tôi đến từ Hà Nội. Tôi đang học tiếng Nhật nhưng có thể trò chuyện hàng ngày. Tôi rất mong được làm việc tại công ty này. Xin hãy giúp đỡ và hướng dẫn tôi. 2. Giới thiệu bản thân tiếng Nhật cách 2:
Hajimemashite, [Tên của bạn] to moushimasu. Betonamu kara mairimashita. Yoroshiku onegaishimasu. Xin chào, tôi là [Tên của bạn]. Tôi đến từ Việt Nam. Rất vui được làm quen với mọi người.
kono tabiha kono kaisha ni nuusha sasete itadaku, watashi jishin mo hontouni ureshiku omotte imasu. Tôi thực sự rất vui mừng vì lần này mình đã được gia nhập công ty.
douka minasama, goshidou no hodo yoroshiku onegai itashimasu. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của mọi người ! 3.Giới thiệu bản thân tiếng Nhật cách 3:
Hajimemashite, [Tên của bạn] to moushimasu. Betonamu kara mairimashita. Yoroshiku onegaishimasu. Xin chào, tôi là [Tên của bạn]. Tôi đến từ Việt Nam. Rất vui được làm quen với mọi người.
watashi ni totte ha hajimete no shokuba to narimasu node, wakaranai kotomo ooku, takusan ni gomeiwaku wo okake suru koto mo tata aru kamoshiremasen. Đối với tôi thì đây là nơi làm việc đầu tiên nên có nhiều điều chưa biết, có lẽ sẽ phải làm phiền mọi người nhiều.
shikashi, ichinichi demo hayaku shigoto no koto, soshite shokuba no koto wo rikai shi, minasan no oyaku ni tateru youni naritai to negatte imasu. Nhưng tôi mong có thể mau chóng nắm được công việc và nơi làm việc, để có thể trở nên hữu ích đối với mọi người. Hãy truyền đạt thông tin về bản thân mình một cách tự tin và cởi mở, đồng thời tạo ra ấn tượng tốt với đồng nghiệp và cấp trên. Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453 Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221 Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646 Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646 Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660 Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333 Bất kể bạn đi du học, đi làm hay du lịch Nhật Bản thì việc giới thiệu bản thân là không thể tránh khỏi. Hãy ghi nhớ các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật sau đây để gây ấn tượng với người bản xứ ngay trong lần gặp đầu tiên nhé! Người Nhật rất chú trọng việc chào hỏi. Vì vậy, trước khi bắt đầu giới thiệu bản thân, các bạn đừng quên chào hỏi người đối diện nhé. Ngoài ra, người Nhật sẽ có những cách chào khác nhau tùy vào từng thời điểm trong ngày. 1. Chào ban ngàyĐây là câu chào chung chung, phổ biến nhất khi gặp ai đó trong ngày. Ngoài ra cũng có thể sử dụng trong thư từ hoặc mail. こんにちは – Konnichiwa = Xin chào 2. Chào buổi sángおはようございます – Ohayougozaimasu = Chào buổi sáng, buổi sáng tốt lành Đây là cách chào buổi sáng lịch sự và trang trọng. Với bạn bè hoặc người thân, bạn có thể dùng cách chào ngắn gọn hơn: おはよう – Ohayo. 3. Chào buổi chiềuこんにちは – Konnichiwa = Chào buổi chiều 4. Chào buổi tốiこんばんは – Konbanwa = Chào buổi tối 5. Chào qua điện thoạiもしもし – Moshimoshi = Alo 6. Chào khi gặp ai đó lần đầuはじめまして – Hajimemashite = Lần đầu gặp mặt/ Rất vui được gặp bạn Khi đưa ra lời chào hỏi với người Nhật, các bạn nên lưu ý các cách cúi chào để thể hiện sự tôn trọng và lòng thành. Tùy vào trường hợp, vị trí và tuổi tác mà sẽ có những cấp độ khác nhau. Mời bạn tham khảo 5 cách cúi chào của người Nhật trong văn hóa chào hỏi Ojigi. II. GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬTNếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật để đi du học, hay chỉ đơn giản là muốn học một vài câu giới thiệu cơ bản bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo các mẫu câu dưới đây nhé. 1. Giới thiệu tên
Ví dụ: 私はヒエンです = Tên tôi là Hiền 2. Giới thiệu tuổi
Ví dụ: 今年は 二十五 歳です \= Năm nay tôi 25 tuổi 二十五 歳です = Tôi 25 tuổi * Từ vựng tiếng Nhật về tuổi Tuổi Tiếng Nhật/Hiragana Romaji 1 tuổi いっさい issai 2 tuổi にさい nisai 3 tuổi さんさい sansai 4 tuổi よんさい yonsai 5 tuổi ごさい gosai 6 tuổi ろくさい rokusai 7 tuổi ななさい nanasai 8 tuổi はっさい hassai 9 tuổi きゅうさい kyuusai 10 tuổi じゅっさい jussai 11 tuổi じゅういっさい juu issai 12 tuổi じゅうにさい juu nisai 13 tuổi じゅうさんさい juu sansai 14 tuổi じゅうよんさい juu yonsai 15 tuổi じゅうごさい juu gosai 16 tuổi じゅうろくさい juu rokusai 17 tuổi じゅうななさい juu nanasai 18 tuổi じゅうはっさい juu hassai 19 tuổi じゅうきゅうさい juu kyuusai 20 tuổi はたち hatachi 21 tuổi にじゅういっさい nijuu issai 30 tuổi さんじゅっさい san jussai 40 tuổi よんじゅっさい yon jussai 50 tuổi ごじゅっさい go jussai 60 tuổi ろくじゅっさい roku jussai 70 tuổi ななじゅっさい nana jussai 80 tuổi はちじゅっさい hachi jussai 90 tuổi きゅじゅっさい kyu jussai 100 tuổi ひゃくさい hyakusai 3. Giới thiệu quê quán
Ví dụ: ハノイからきました = Tôi đến từ Hà Nội ハノイに住んでいます = Tôi đang sống ở Hà Nội 4. Giới thiệu trình độ học vấn
* Từ vựng về trình độ học vấn Trình độ Kanji Hiragana/Katakana Phiên âm Đại học 大学 だいがく Daigaku Trường cấp 3 高校 こうこう Koukou Trường cấp 3 (Cao trung) 高等学校 こうとうがっこう Koutou gakkou Trường Trung học 中学校 ちゅうがっこう Chuu gakkou Trường Tiểu học 小学校 しょうがっこう Shou gakkou Trường Mầm non 幼稚園 ようちえん Youchien 5. Giới thiệu về nghề nghiệp
Ví dụ: 専門は 医者 です = Chuyên môn của tôi là bác sĩ 私はエンジニアです = Tôi là kỹ sư Tìm hiểu thêm: Từ vựng và mẫu câu về nghề nghiệp tiếng Nhật 6. Giới thiệu sở thích
Ví dụ: 私の趣味は読書です = Sở thích của tôi là đọc sách Trên đây là cách chào hỏi và các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó, bạn hãy luyện tập thường xuyên để có thể tự tin giao tiếp nhé! |