Đoạn văn giới thiệu bản thân tiếng nhật năm 2024

Shusshin wa Hanoi desu. Nihongo wa mada benkyou-chuu desu ga, nichijou kaiwa wa dekimasu. Kono kaisha de hataraku koto o totemo tanoshimi ni shiteimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu.

Tôi đến từ Hà Nội. Tôi đang học tiếng Nhật nhưng có thể trò chuyện hàng ngày. Tôi rất mong được làm việc tại công ty này. Xin hãy giúp đỡ và hướng dẫn tôi.

2. Giới thiệu bản thân tiếng Nhật cách 2:

Đoạn văn giới thiệu bản thân tiếng nhật năm 2024
Giới thiệu bản thân cách 2

  • 初めまして、[Họ của bạn]と申します。わたし は はたちです。ベ트ナムから参りました。よろしくお願いします。

Hajimemashite, [Tên của bạn] to moushimasu. Betonamu kara mairimashita. Yoroshiku onegaishimasu.

Xin chào, tôi là [Tên của bạn]. Tôi đến từ Việt Nam. Rất vui được làm quen với mọi người.

  • この度は、この会社に入社させていただくことができ、 私自身も本当に嬉しく思っています。

kono tabiha kono kaisha ni nuusha sasete itadaku, watashi jishin mo hontouni ureshiku omotte imasu.

Tôi thực sự rất vui mừng vì lần này mình đã được gia nhập công ty.

  • どうか皆さま、ご指導のほど宜しくお願い致します。

douka minasama, goshidou no hodo yoroshiku onegai itashimasu.

Rất mong nhận được sự chỉ bảo của mọi người !

3.Giới thiệu bản thân tiếng Nhật cách 3:

Đoạn văn giới thiệu bản thân tiếng nhật năm 2024
Giới thiệu bản thân cách 3

  • 初めまして、[Họ của bạn]と申します。わたし は はたちです。ベ트ナムから参りました。よろしくお願いします。

Hajimemashite, [Tên của bạn] to moushimasu. Betonamu kara mairimashita. Yoroshiku onegaishimasu.

Xin chào, tôi là [Tên của bạn]. Tôi đến từ Việt Nam. Rất vui được làm quen với mọi người.

  • 私にとっては初めての職場となりますので、 分からないことも多く、 皆さんにご 惑をお掛けすることも 多々あるかもしれません。

watashi ni totte ha hajimete no shokuba to narimasu node, wakaranai kotomo ooku, takusan ni gomeiwaku wo okake suru koto mo tata aru kamoshiremasen.

Đối với tôi thì đây là nơi làm việc đầu tiên nên có nhiều điều chưa biết, có lẽ sẽ phải làm phiền mọi người nhiều.

  • しかし、一日でも早く仕事のこと、そして職場のことを理解し、皆さんのお役に立てるようになりたいと願 っています。

shikashi, ichinichi demo hayaku shigoto no koto, soshite shokuba no koto wo rikai shi, minasan no oyaku ni tateru youni naritai to negatte imasu.

Nhưng tôi mong có thể mau chóng nắm được công việc và nơi làm việc, để có thể trở nên hữu ích đối với mọi người.

Hãy truyền đạt thông tin về bản thân mình một cách tự tin và cởi mở, đồng thời tạo ra ấn tượng tốt với đồng nghiệp và cấp trên.

Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453

Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221

Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660

Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333

Bất kể bạn đi du học, đi làm hay du lịch Nhật Bản thì việc giới thiệu bản thân là không thể tránh khỏi. Hãy ghi nhớ các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật sau đây để gây ấn tượng với người bản xứ ngay trong lần gặp đầu tiên nhé!

Đoạn văn giới thiệu bản thân tiếng nhật năm 2024

Người Nhật rất chú trọng việc chào hỏi. Vì vậy, trước khi bắt đầu giới thiệu bản thân, các bạn đừng quên chào hỏi người đối diện nhé. Ngoài ra, người Nhật sẽ có những cách chào khác nhau tùy vào từng thời điểm trong ngày.

1. Chào ban ngày

Đây là câu chào chung chung, phổ biến nhất khi gặp ai đó trong ngày. Ngoài ra cũng có thể sử dụng trong thư từ hoặc mail.

こんにちは – Konnichiwa = Xin chào

2. Chào buổi sáng

おはようございます – Ohayougozaimasu = Chào buổi sáng, buổi sáng tốt lành

Đây là cách chào buổi sáng lịch sự và trang trọng. Với bạn bè hoặc người thân, bạn có thể dùng cách chào ngắn gọn hơn: おはよう – Ohayo.

3. Chào buổi chiều

こんにちは – Konnichiwa = Chào buổi chiều

4. Chào buổi tối

こんばんは – Konbanwa = Chào buổi tối

5. Chào qua điện thoại

もしもし – Moshimoshi = Alo

6. Chào khi gặp ai đó lần đầu

はじめまして – Hajimemashite = Lần đầu gặp mặt/ Rất vui được gặp bạn

Khi đưa ra lời chào hỏi với người Nhật, các bạn nên lưu ý các cách cúi chào để thể hiện sự tôn trọng và lòng thành. Tùy vào trường hợp, vị trí và tuổi tác mà sẽ có những cấp độ khác nhau.

Mời bạn tham khảo 5 cách cúi chào của người Nhật trong văn hóa chào hỏi Ojigi.

II. GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT

Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật để đi du học, hay chỉ đơn giản là muốn học một vài câu giới thiệu cơ bản bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo các mẫu câu dưới đây nhé.

1. Giới thiệu tên

  • 私は ___です (Dạng lịch sự) – Watashi wa … desu = Tên tôi là …
  • 私は ___と申します (Dạng khiêm nhường): Tên tôi là…

Ví dụ:

私はヒエンです = Tên tôi là Hiền

2. Giới thiệu tuổi

  • 今年は ___ 歳です – Kotoshi wa … sai desu = Năm nay tôi … tuổi
  • ___ 歳です – … sai desu = Tôi … tuổi

Ví dụ:

今年は 二十五 歳です \= Năm nay tôi 25 tuổi

二十五 歳です = Tôi 25 tuổi

* Từ vựng tiếng Nhật về tuổi

Tuổi

Tiếng Nhật/Hiragana

Romaji

1 tuổi

いっさい

issai

2 tuổi

にさい

nisai

3 tuổi

さんさい

sansai

4 tuổi

よんさい

yonsai

5 tuổi

ごさい

gosai

6 tuổi

ろくさい

rokusai

7 tuổi

ななさい

nanasai

8 tuổi

はっさい

hassai

9 tuổi

きゅうさい

kyuusai

10 tuổi

じゅっさい

jussai

11 tuổi

じゅういっさい

juu issai

12 tuổi

じゅうにさい

juu nisai

13 tuổi

じゅうさんさい

juu sansai

14 tuổi

じゅうよんさい

juu yonsai

15 tuổi

じゅうごさい

juu gosai

16 tuổi

じゅうろくさい

juu rokusai

17 tuổi

じゅうななさい

juu nanasai

18 tuổi

じゅうはっさい

juu hassai

19 tuổi

じゅうきゅうさい

juu kyuusai

20 tuổi

はたち

hatachi

21 tuổi

にじゅういっさい

nijuu issai

30 tuổi

さんじゅっさい

san jussai

40 tuổi

よんじゅっさい

yon jussai

50 tuổi

ごじゅっさい

go jussai

60 tuổi

ろくじゅっさい

roku jussai

70 tuổi

ななじゅっさい

nana jussai

80 tuổi

はちじゅっさい

hachi jussai

90 tuổi

きゅじゅっさい

kyu jussai

100 tuổi

ひゃくさい

hyakusai

3. Giới thiệu quê quán

  • _____ からきました – Kara kimashita = Tôi đến từ …
  • _____ に住んでいます – Ni sundeimasu = Tôi đang sống ở …

Ví dụ:

ハノイからきました = Tôi đến từ Hà Nội

ハノイに住んでいます = Tôi đang sống ở Hà Nội

4. Giới thiệu trình độ học vấn

  • 私は学生です = Tôi là sinh viên
  • 大学を卒業しました = Tôi đã tốt nghiệp Đại học

* Từ vựng về trình độ học vấn

Trình độ

Kanji

Hiragana/Katakana

Phiên âm

Đại học

大学

だいがく

Daigaku

Trường cấp 3

高校

こうこう

Koukou

Trường cấp 3 (Cao trung)

高等学校

こうとうがっこう

Koutou gakkou

Trường Trung học

中学校

ちゅうがっこう

Chuu gakkou

Trường Tiểu học

小学校

しょうがっこう

Shou gakkou

Trường Mầm non

幼稚園

ようちえん

Youchien

5. Giới thiệu về nghề nghiệp

  • 専門は ____ です – Senmon wa …. desu = Chuyên môn của tôi là …
  • 私は ____ – Watashi wa = Tôi là …

Ví dụ:

専門は 医者 です = Chuyên môn của tôi là bác sĩ

私はエンジニアです = Tôi là kỹ sư

Tìm hiểu thêm: Từ vựng và mẫu câu về nghề nghiệp tiếng Nhật

6. Giới thiệu sở thích

  • 私の趣味は ____ です – Watashi no shumi wa … desu = Sở thích của tôi là …

Ví dụ:

私の趣味は読書です = Sở thích của tôi là đọc sách

Trên đây là cách chào hỏi và các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó, bạn hãy luyện tập thường xuyên để có thể tự tin giao tiếp nhé!