Giáo án tổ chức trò chơi ôn tập toán 1 năm 2024

- Đúng rồi, trong bài hát cò nhắc đến hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật đấy và hôm nay cô có rất nhiều trò chơi với các hình học này đấy các con đã sẵn sàng chơi trò chơi chưa nào.

2. Nội dung:Ôn nhận biết, phân biệt hình tròn,hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật

- Trước khi bắt đầu với những trò chơi chúng mình hãy xem cô mang gì đến cho các con nào?

- Đây là chiếc hộp thần kỳ của cô đấy các con hãy xem trong đó có những gì nhé.

- Chúng mình cùng đếm 1,2,3

- Cô lần lượt đưa 4 hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật cho trẻ gọi tên, màu sắc và đặc điểm của hình.

+ Cô cũng tặng cho các con mỗi bạn một rổ đồ dùng các bé xem trong rổ có gì nào

* Trò chơi: Nhanh tay nhanh mắt

- Cách chơi như sau: Cô sẽ nói tên hoặc đặc điểm của hình các con sẽ nhanh tay chọn đúng hình và giơ thật nhanh nhé.

- Lần 1: Cô gọi tên hình và màu sắc trẻ chọn và dơ lên

- Lần 2: Cô nói đặc điểm hình trẻ chọn và dơ lên gọi tên hình

- Cô đố các con trong 4 hình chúng mình vừa gọi tên hình nào lăn được.

- Hình nào có ba cạnh

- Hai hình nào có số cạnh, số góc bằng nhau?

+ Cô chốt lại hình tròn lăn được vì có đường bao cong, hình tam giác có ba cạnh ba góc, hình vuông có 4 cạnh dài bằng nhau, hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau

* Trò chơi: Về nhà của bé

- Vừa rồi chúng mình vừa gọi tên các hình rất sôi nổi cô thưởng cho các con một trò chơi “ Về nhà của bé”

- Cách chơi: Cô có 4 ngôi nhà có gắn hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật

- Nhiệm vụ của các con hãy chọn cho mình một hình yêu thích chúng ta sẽ đi vòng tròn và nghe bài hát “Nhà của tôi” khi nghe cô rùng sắc xô tìm nhà thì bạn nào có hình gì sẽ chạy về phía nhà có gắn hình giống với hình trên tay của các con

- Luật chơi: Bạn nào về sai sẽ phải nhảy lò cò

- Cho trẻ chơi 1 -2 lần ( sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi hình với bạn)

* Trò chơi: Đội nào giỏi nhất

- Vừa rồi các con đã chơi trò chơi “ về nhà của bé” rất giỏi, cô thưởng cho các con 1 trò chơi nữa và trò chơi này cần sự đoàn kết và khéo léo đấy các con có muốn được thử sức không nào?

- Trò chơi của cô có tên là: Đội nào giỏi nhất cách chơi như sau:

- Cô chia lớp mình thành 2 nhóm,mỗi nhóm có 1 bức tranh và 1 rổ gồm các hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật. Nhiệm vụ của các 2 nhóm là phải tìm hình và ghép các hình vào bộ phận còn thiếu trống trong bức tranh để tạo thành bức tranh hoàn chỉnh.

+ Luật chơi: Thời gian ghép hình vào tranh diễn ra trong vòng 1 bản nhạc (bài “Quê hương tươi đẹp”), khi hết thời gian nhóm nào ghép đúng và xong bức tranh nhanh nhất nhóm đó sẽ giành chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi:

Các con đã rõ luật chơi và cách chơi chưa? Vậy hãy sẵn sàng chơi nào!

- Cô chia nhóm, phát tranh và rổ.

Khi cô nói bắt đầu thì chúng mình cùng nhau chơi nhé!

Nói bắt đầu, bật nhạc.

- Cô nhận xét kết quả chơi.

*Trò chơi 4: Đồng đội chung sức

- Để kết thúc buổi học hôm chúng mình sẽ chơi thêm 1 trò chơi cuối cùng. Đó là trò chơi “ Đồng đội chung sức”. Cách chơi và luật chơi như sau!

+ Cách chơi: Cô sẽ chia thành 4 đội chơi , mỗi đội sẽ có 1 rổ đồ dùng đồ chơi có hình dạng giống với 4 hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải tìm những đồ dùng, đồ chơi giống với hình trên rổ bên trên của đội mình ( ví dụ: đội 1 có rổ hình tròn sẽ tìm những đồ dùng, đồ chơi có dạng hình tròn chạy mang lên vào rổ có hình tròn của đội mình)

+ Luật chơi: Trẻ chơi theo luật chạy tiếp sức, thời gian diễn ra trong vòng 1 bản nhạc( bài hát “Yêu Hà Nội”). Hết thời gian đội nào tìm được nhiều đồ dùngđồ chơi đúng với hình thì đội đó thắng.

- Các con đã rõ luật và cách chơi chưa?

- Cô chia đội

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và kiểm tra các đội và tuyên bố đội thắng.

  • 1. CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được các só từ 0 đến 5. - Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát: Tập đếm. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/4: Viết số. HTChậm - GV nêu yêu cầu đề. * Nhận biết các số: 1,2,3,4,5. - GV yêu cầu HS lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. * Viết các số: 1,2,3,4,5. - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết lần lượt các số. - Cho HS viết vào bảng con. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/4: Khoanh vào số thích hợp ( theo mẫu). HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy bức tranh? - GV hỏi về nội dung các bức tranh: + Bức tranh 1 vẽ mấy quả cam? - Vậy ta cần khoanh vào số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm: 1,2,3,4,5. - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. - 5 bức tranh. - 3 quả cam. - số 3. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn
  • 2. số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh: - Bức tranh 1: Trong chiếc cốc có mấy bàn chải? - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/5: Nối con bướm với cánh hoa thích hợp (theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm tròn xuất hiện trên mỗi con bướm. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm tròn trên mỗi con bướm và số trên mỗi cánh hoa. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 bàn chải. - số 2. - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình. + H2: 4 bàn chải. + H3: 5 bàn chải. + H4:3 bàn chải. + H5:1 bàn chải. + H6: 0 bàn chải. - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm. - HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi cánh hoa chính là số chấm tròn trên mỗi con bướm . - HS làm bài - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được các só từ 0 đến 5. - Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5.
  • 3. vào hình dựa theo số cho sẵn. - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 6,7; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát: Đếm sao. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (tiết 2) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/6: Viết số thích hợp vào ô trống. HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/6: Tô màu ngôi sao ( theo mẫu). HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy hàng ngôi sao? Mỗi hàng có mấy ngôi sao? - GV: Hàng số 1 người ta viết số 2 ở đầu dòng, tức là yêu cầu mình phải tô màu vào 2 ngôi sao.Những số đứng đầu hàng chính là số ngôi sao chúng ta cần phải tô màu. - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/7: Tô màu đổ bình hoa có 3 bông hoa, màu vàng bình hoa có 5 bông hoa. HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - Trong BT3 có tất cả mấy bình hoa? - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả. + H1: 5 bông hoa. + H2: 4 quả. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 5 hàng ngôi sao. Mỗi hàng đều có 5 ngôi sao. - HS lắng nghe. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - 4 bình hoa - số 2.
  • 4. HS làm theo nhóm đôi đếm số bông hoa trong mỗi bình hoa. - GV cho HS tô màu theo yêu cầu của đề. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Có bao nhiêu con vật trong bức tranh? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng con vật xuất hiện trong bức tranh. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình. + H1: 4 bông hoa. + H2: 3 bông hoa. + H3: 5 bông hoa. + H4: 2 bông hoa. - HS thực hiện. - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm. - HS chọn C - HS lắng nghe. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được các só từ 0 đến 5. - Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Điền số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 5. - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 8,9; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
  • 5. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (Tiết 3) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/8: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu). HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trên mỗi lá sen và viết số vào mỗi ô trống. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 2/8: Tô màu ( theo mẫu).HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/9: Viết số thích hợp vào ô trống. HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu câu a: Trong câu a có 6 hình tam giác nhưng có 5 hình tam giác đã được ghi các số từ 0 đến 5; người ta đã cho sẵn các số theo thứ tự: 0,1,2,...,4,5.Vậy sau số 2 liền kề là số mấy? + Vậy ta điền số mấy vào ô trống? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/9: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS viết vào VBT. + H1: 2 con + H2: 5 con + H3: 0 con + H4: 4 con + H5: 1con + H6: 3 con - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - số 3. - số 3. - HS làm VBT b. 0,1,2,3,4,5 c. 0,1,2,3,4,5 d. 0,1,2,3,4,5 - HS nhắc lại y/c của bài.
  • 6. cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh và đếm số lượng các đồ vật xuất hiện trong bức tranh. - - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - HS quan sát đếm. + 5 ngôi nhà. + 3 cây xanh + 4 con chim + 1 mặt trời + 2 con chó + 1 xe ô tô - HS làm bài - HS nhận xét bạn VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Toán ( Ôn) Bài 2: Các số 6,7, 8, 9, 10 ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - HS nhận biết được các số 6,7,8,9,10. - HS viết được các số 6,7,8,9,10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 10,11, phiếu BT. - HS: VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động( 7’) 1. Khởi động: HS hát 2. Bài cũ: - GV đọc bất kì các số từ 0-5 HS đã học, HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS hát - HS viết
  • 7. xét, tuyên dương - HS đọc Luyện tập ( 25’) GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1/ 10: - GV đọc yêu cầu - HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. Bài 2/ 10 - GV đọc yêu cầu - HS làm việc theo cặp - GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. Bài 3/11 - GV đọc yêu cầu - GV cho HS làm BT vào phiếu BT - HS làm việc theo cặp Bài 1: - HS lắng nghe và thực hiện - HS viết số - HS nhận xét bài bạn Bài 2: - HS lắng nghe và thực hiện Hình 1: 6 Hình 2: 7 Hình 3: 8 Hình 4: 9 Hình 5: 10 - HS cùng trao đổi kết quả Bài 3: - HS lắng nghe và thực hiện Hình 1: 7 Hình 2: 9
  • 8. chấm, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 4/11 - GV đọc yêu cầu - GV cho HS làm cá nhân tô màu vào số bông hoa. - HS làm cá nhân - GV quan sát, nhận xét HS, tuyên dương. Hình 3: 10 Hình 4: 8 Hình 5:6 Bài 4: - HS lắng nghe và thực hiện Hàng 1: 9 bông hoa Hàng 2: 8 bông hoa Hàng 3: 10 bông hoa Hàng 4: 7 bông hoa Hàng 5: 6 bông hoa Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - HS cho HS đọc, viết lại các số 6,7,8,9,10 vào bảng con. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe và thực hiện
  • 9. 2: Ôn các số 6, 7, 8, 9, 10 ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - HS nhận biết được các số trong phạm vi10. - HS viết được các số trong phạm vi10. - Thực hiện vận dụng vào thực tiễn, biết tham gia trò chơi. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 12 , phiếu BT, bảng phụ. - HS: VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động( 7’) 1. Khởi động: HS hát 2. Bài cũ: - GV đọc bất kì các số từ 6-10 HS đã học, HS viết vào bảng con. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - GV nhận xét, tuyên dương - HS hát - HS viết - HS đọc Luyện tập ( 25’) GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1/ 12: - GV đọc yêu cầu - HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét HS, tuyên dương. Bài 1: - HS lắng nghe và thực hiện Hình 1: 6
  • 10. GV đọc yêu cầu - HS làm vào phiếu BT( cá nhân) - GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 3/13 - GV đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm - GV đính bảng phụ - GV cho HS chọn mỗi nhóm 10 HS thi tiếp sức. Luật chơi: Mỗi nhóm 10 người thảo luận và tìm vị trí đường đi của chú chó và gà con tìm đường về nhà theo thứ tự từ 0-10. - Nhóm nào tìm đường về nhà nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - GV tổ chức choHS thi - GV nhận xét HS, tuyên dương. Hình 2: 7 Hình 3: 10 Hình 4: 9 Hình 5: 8 - HS nhận xét bài bạn Bài 2: - HS lắng nghe và thực hiện Hình 1: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 Hình 2: 6,7,8,9,10 Hình 3: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 - HS nhận xét Bài 3: - HS lắng nghe và thực hiện - HS thi tiếp sức - HS nhận xét Vận dụng (3’)
  • 11. dặn dò: - HS cho HS đọc, viết lại các số. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe và thực hiện Toán ( Ôn) Bài 2: Ôn các số 6, 7, 8, 9, 10 ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - HS nhận biết và viết được các số trong phạm vi10. - HS đếm và vẽ được các số trong phạm vi10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 14,15. - HS: VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  • 12. Khởi động: HS hát 2. Bài cũ: GV tổ chức cho HS chơi “xì điện”. Luật chơi: Người đầu tiên đếm 0, xì người bất kì trong lớp đọc đến số 5. HS phải đọc nhanh số tiếp theo, ai đọc chậm hoặc không đọc được bị phạt. - GV cho HS chơi thử - GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS hát - HS tham gia Luyện tập ( 25’) GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1/ 14 - GV đọc yêu cầu - HS Làm việc theo cặp. - GV nhận xét HS, tuyên dương. Bài 2/ 14 - GV đọc yêu cầu - HS quan sát tranh và trả lời cá nhân. - - GV hỏi HS gia đình em có mấy người? Bài 1: - HS lắng nghe và thực hiện HS vẽ thêm Hình 2: vẽ thêm 4 chấm tròn Hình 3: vẽ thêm 5 chấm tròn Hình 4: vẽ thêm 4 chấm tròn - HS nhận xét bài bạn Bài 2: - HS lắng nghe và trả lời + Gia đình trong bức tranh có 6 người.
  • 13. xét HS. Bài 3/14 - GV đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo tổ, mỗi tổ một loại quả( quả táo, quả dứa, quả xoài, cam) - GV nhận xét HS, tuyên dương. -Từng HS trả lời và ghi vào VBT. + Gia đình em có ….. người (Tùy HS) - HS nhận xét Bài 3: - HS lắng nghe và thực hiện Qủa cam: 7 quả Qủa dứa: 6 quả Qủa táo: 9 quả Qủa xoài: 8 quả - HS nhận xét Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - HS cho HS đọc, viết lại các số. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe và thực hiện
  • 14. NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển các kiến thức. - Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật II. CHUẨN BỊ: - GV: tranh minh hoạ - HS: Vở bài tập toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : - Hát - Lắng nghe 2. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết các số từ 6 đến 10 - Yêu cầu HS đọc lại - GV nhận xét. - HS viết bảng con - HS đọc 3. Luyện tập * Bài 1 ( T16): - GV gắn tranh minh hoạ lên bảng. - Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi con thỏ với một củ cà rốt. - HS nhắc lại - HS quan sát - 1HS lên bảng+ cả lớp làm vào vở bài tập.
  • 15. Thỏ còn thiếu hay cà rốt còn thiếu? + Số thỏ ít hơn hay số cà rốt ít hơn? + Vậy ta khoanh vào đáp án nào? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS khoanh vào đáp án. - HS trả lời: + Thỏ còn thiếu. + Số thỏ ít hơn. + Đáp án: Số thỏ ít hơn. - HS khoanh vào đáp án * Bài 2 ( T16): - Nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS ghép số chuồn chuồn, hoa và bướm. GV hỏi: + Số chuồn chuồn bằng số hoa hay ít hơn? + Vậy đáp án A có đúng không? + Số hoa nhiều hơn hay số bướm nhiều hơn? + Vậy đáp án B đúng hay sai? + Số bướm nhiều hơn hay ít hơn số chuồn chuồn? + Vậy đáp án C đúng hay sai? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS khoanh vào đáp án. - HS nhắc lại - HS đếm nhẩm - HS trả lời: + Số chuồn chuồn ít hơn số hoa. + Đáp án A sai + Số hoa nhiều hơn số bướm + Đáp án B đúng + Số bướm ít hơn số chuồn chuồn + Đáp án C sai. + Đáp án: Số hoa nhiều hơn số bướm. -HS khoanh vào đáp án 4. Củng cố: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - HS lắng nghe BÀI 3: LUYỆN TẬP: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển các kiến thức. - Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật II. CHUẨN BỊ: B B
  • 16. minh hoạ - HS: Vở bài tập toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : - Hát - Lắng nghe 2. Bài cũ: - GV gắn 5 bông hoa và 3 chiếc lá lên bảng và hỏi: + Số hoa nhiều hơn hay số lá nhiều hơn? + Số hoa ít hơn hay số lá ít hơn? - Yêu cầu HS nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát - HS trả lời: + Số hoa nhiều hơn số lá. + Số lá ít hơn số hoa. -HS nhắc lại 3. Luyện tập Bài 1(T17): - GV treo tranh minh hoạ - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm. - Sau đó GV gọi một số em lên bảng ghép cặp và chọn đáp án. - GV nhận xét, kết luận - HS quan sát - HS nêu lại - Hs làm bài - 2 HS lên bảng ghép cặp + cả lớp làm vào vở bài tập - HS nêu kết quả a) Đáp án B b) Đáp án A - HS nhận xét bạn 4. Củng cố: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - HS lắng nghe BÀI 4 : SO SÁNH SỐ
  • 17. Giúp HS * Kiến thức - Đọc ,viết, sử dụng được dấu > khi so sánh 2 số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. II. CHUẨN BỊ - Vở bài tập Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật nhiều hơn - Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu 2. - Ghi bảng: So sánh số LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/19: Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu đề. - GV hướng dẫn mẫu - GV cho học sinh làm vào vở bài tập. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -GV củng cố cho các e về sử dụng dấu lớn khi so sánh 2 số. Bài 2/19: Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm bài 9 > 7 5 > 3 3 > 2 5 > 3 - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. 8 > 6 6 > 4 4 > 2
  • 18. thêm chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/19: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm xem trong bài có những số nào lớn hơn 6. - GV cho học sinh thực hiện vào vở bài tập. - GV cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của giáo viên. -HS làm bài - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời -HS làm bài. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực. - dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở BÀI 4 : SO SÁNH SỐ TIẾT 2 MỤC TIÊU: Giúp HS * Kiến thức - Đọc ,viết, sử dụng được dấu < khi so sánh 2 số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất II. CHUẨN BỊ - Vở bài tập Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  • 19. Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật ít hơn. - Giới thiệu bài học. - Ghi bảng: So sánh số LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/21: Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu đề. - GV hướng dẫn mẫu - GV cho học sinh làm vào vở bài tập. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -GV củng cố cho các e về sử dụng dấu bé khi so sánh 2 số. Bài 2/21: Tô màu vào quả bóng có số thích hợp( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/22: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm xem trong bài có những số nào lớn hơn 5, những số nào nhỏ hơn 5. - GV cho học sinh thực hiện vào vở bài tập( tô màu đỏ vào các ô có số bé hơn 5, tô màu vàng vào các ô có số lớn hơn 5) - GV cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm bài 5 < 6 4 < 7 2 < 3 8 <9 - HS lắng nghe. -HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của giáo viên. -HS làm bài - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện tìm. -HS làm vào vở bài tập VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.
  • 20. về nhà hoàn thành các bài tập vào vở TOÁN (TC)LUYỆN TẬP: BÀI 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được các dấu >, <, =. - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số. - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Đếm sao - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1: Nối và viết(theo mẫu) (Vở BT/ 23) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: - Đếm số lượng cây đàn? - Nối số lượng cây đàn tương ứng với số lượng sự vật cột 2? - Điền số thích hợp? - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu 3 cây đàn 3 đôi đũa 3 - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT
  • 21. dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. Bài 2:Viết vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 23) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tô mà xanh và nâu cho các chú tôm sao cho số tôm màu xanh bằng số tôm màu nâu? (Vở BT/ 24) - GV nêu yêu cầu - yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. Bài 4: Tô màu vào hòn đảo có số thuyền, số cây dừa và số con khỉ bằng nhau? (Vở BT/ 24) - GV nêu yêu cầu - yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: có 5 que diêm bên trái với 5 que diêm đang cháy bên phải nên điền dấu bằng. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT -HS nghe - 1 HS nhắc lại yêu cầu -HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu -HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT VẬN DỤNG + Trò chơi: “ai nhanh hơn” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập so sánh số. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ
  • 22. BÀI 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được các dấu >, <, =. - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số. - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Đếm sao - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP
  • 23. số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 25) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: - Ô bên trái là số mấy? - Ô bên phải là số mấy? - So sánh 2 số? Yêu cầu HS điền dấu thích hợp để điền vào ô. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. Bài 2: Có 5 con khỉ, mỗi con khỉ cần một cây dừa. Em hãy tô màu vào hòn đảo vừa đủ cây dừa cho khỉ(không thừa, không thiếu)(Vở BT/ 26) - GV nêu yêu cầu -HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt dưới con khỉ có nhiều quả dừa nhất? (Vở BT/ 26) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh, GV hỏi: - Có bao nhiêu con khỉ trong tranh? - Có mấy quả dừa? - Con khỉ nào có nhiều quả dừa nhất? - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu Số 3 Số 5 3<5 -HS nghe - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - có 3 - HS đếm - Hs trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT -HS nghe VẬN DỤNG + Trò chơi: “Ai nhanh nhất” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ
  • 24. xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập các phép tính trừ. TOÁN (TC) LUYỆN TẬP: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Biết gộp 2 số lượng đồ vật giống nhau ở 2 nhóm thành 1 nhóm. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng Công Sử) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 27) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: nhóm bên trái có 3 quả bóng bay, nhóm bên phải có 5 quả bóng bay. Như vậy: 3 quả bóng
  • 25. xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 28) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. bay và 5 quả bóng bay được 8 quả bóng bay. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ làm bài b) b) 3 con ếch và 4 con ếch được 7 con ếch. c) 4 con chim và 4 con chim được 8 con chim. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: nhóm bên trái có 5 quả táo, nhóm bên phải có 4 quả táo, vậy có 9 quả táo. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c) b) 5 quả bóng, 5 quả bóng được 10 quả bóng. c) 4 que tính, 2 que tính được 6 que tính. d) 6 quả cam, 4 quả cam được 10 quả cam. VẬN DỤNG + Trò chơi: “Đi siêu thị” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập gộp 2 nhóm đồ vật giống nhau thành 1 nhóm. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ
  • 26. TẬP: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Biết tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng Công Sử) - Hs hát
  • 27. dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (Vở BT/ 29) - GV nêu yêu cầu - GV đưa tranh bài a) - Cô có tất cả mấy bông hoa? - Có mấy bông hoa hồng? - Có mấy bông hoa cúc? Vậy 5 gồm mấy và mấy? - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Vẽ chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 30) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài a) hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - GV đưa bài b) hỏi HS số chấm tròn còn thiếu ở nhóm bên phải? - Yêu cầu HS tự điền số thích hợp vào ô trống ở dưới. - Tương tự, yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở BT. (Lưu ý HS vẽ thêm chấm tròn vào chỗ còn thiếu xong mới điền số thích hợp vào ô trống) - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Có tất cả 5 bông hoa. - Có 3 bông hoa hồng. - Có 2 bông hoa cúc. - 5 gồm 3 và 2 - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c cột 1) b) có tất cả 5 quả. Có 3 quả cam. Có 5 quả cà chua. 8 gồm 3 và 5. c) có tất cả 8 con chim + Có 4 con chim sẻ. có 4 con chim chào mào. 8 gồm 4 và 4 + Có 3 con chim đang bay. Có 5 con chim đang đậu. 8 gồm 3 và 5 - 1 HS nhắc lại yêu cầu a) HS nêu cách làm: nhóm bên trên có 7 chấm tròn, điền ô trống số 7. Nhóm bên trái có 1 chấm tròn, điền vào ô trống số 1, nhóm bên phải có 6 chấm tròn, điền vào ô trống số 6 - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT b) 5 chấm tròn - HS làm vào vở Bt - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c, d) c) vẽ thêm nhóm bên trái 3 chấm tròn d) vẽ thêm nhóm bên phải 4 chấm tròn 7 4 3 8 4 4
  • 28. 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. e) vẽ thêm nhóm bên phải 6 chấm tròn g) vẽ thêm nhóm bên phải 5 chấm tròn VẬN DỤNG + Trò chơi: “Đi siêu thị” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập tách 1 nhóm đồ vật thành 2 nhóm khác nhau. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN (TC) LUYỆN TẬP: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Biết gộp 2 số lượng đồ vật giống nhau ở 2 nhóm thành 1 nhóm. - Biết tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. 8 6 2 8 5 3
  • 29. GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng Công Sử) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 31) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm bài a) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (Vở BT/ 32) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm bài vào vở Bt - HS chậm/ KT chỉ làm bài a, b) a) b) c) - HS nêu cách làm: có 3 bạn đang chơi, ghi vào nhóm bên phải số 3; 2 bạn chạy tới chơi cùng, ghi nhóm bên trái số 2. Có tất cả 5 bạn, ghi nhóm ở dưới số 5 - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT cố gắng làm hết bài) 5 2 3 9 7 2 7 4 3
  • 30. cầu 1HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (vở BT/ 32) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài làm của bạn - Yêu cầu các nhóm nêu phát hiện lỗi sai của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa bài Có 10 con chó Cột 1: có 7 con chó đốm, có 3 con chó không đốm. 10 gồm 7 và 3 Cột 2: có 4 con chó đứng, có 6 con chó ngồi. 10 gồm 4 và 6 - HS nêu cách làm: có tất cả 9 bạn, ghi ô trống ở trên sô 9. Có 4 bạn nam, ghi ô trống bên trái số 4. Có 5 bạn nữ, ghi ô trống bên phải số 5 (HS có thể thay đổi vị trí số ở ô bên phải, trái) - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT làm cột 1) - HS đổi vở, kiểm tra bài làm của bạn. - Nêu nhận xét bài làm của bạn. - Các nhóm nhận xét, bổ sung VẬN DỤNG + Trò chơi: “Đi siêu thị” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập gộp 2 nhóm đồ vật giống nhau thành 1 nhóm; tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển các kiến thức. - Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
  • 31. và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10 2. Phát triển các năng lực phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Rèn tính tự lập, chăm chỉ, siêng năng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Vở VBT Toán , tranh ảnh minh họa. - HS; Vở VBT Toán, bộ thực hành toán. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 : Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS hát 1 bài. - GV giới thiệu, dẫn dắt vào bài. - HS hát. - HS lắng nghe 2. Luyện tập. * Bài 1: Nối số với bức tranh thích hợp( theo mẫu) VBT/33 - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh trong vòng 1 phút - GV hướng dẫn HS nối mẫu 1 câu. Đếm số con vật có trong bức tranh và nối vào số tương ứng. - Gọi HS lên bảng nối, mỗi bạn nối 1 câu. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh . - HS lắng nghe.
  • 32. Viết tiếp vào chỗ chấm (VBT/33) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát vào bức tranh và cho cô biết, em nhìn thấy những số nào trong tranh. - Gọi HS nêu câu trả lời. - GV cho HS làm việc cá nhân vào phiếu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án. * Bài 3: Nối (theo mẫu) VBT/ 34 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS : em hãy đếm số ô vuông có trong hình tròn, nối vào số tương ứng trong hình tam giác. Từ số vừa nối được em tìm số con vật có trong hình vuông tương ứng với số đó. Ví dụ: Có 3 hình vuông, em nối vào số 3 tương ứng, từ số 3, em nối vào ô vuông có 3 con khỉ. - HS làm việc theo nhóm 2, tìm và nối số với hình thích hợp. 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét , kết luận * Bài 4: Tô bức tranh theo mã màu cho trước (VBT/34) - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lên bảng làm - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh - HS trả lời: Các số có trong bức tranh là: 2, 3, 4, 5, 6, 7 - 2 HS nhắc lại yêu cầu. - Lắng nghe.
  • 33. dẫn quan sát tranh. - GV hướng dẫn tô màu + Ô có số 1 tô màu vàng + Ô có số 2 tô màu nâu + Ô có số 3 tô màu xanh da trời + Ô có số 4 tô màu xanh lá cây + Ô có số 5 tô màu đỏ - Yêu cầu HS tô màu vào tranh. GV quan sát, giúp đỡ. - Bức tranh tô được có hình gì? - GV nhận xét. - HS làm vào phiếu bài tập, 1 HS lên bảng làm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - HS làm việc: Tìm và tô màu với hình có số tương ứng. - Hình con gấu. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS: xem lại các bài đã học, về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà. - HS lắng nghe.
  • 34. Hotline: 091.552.1220 BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển các kiến thức. - Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10 2. Phát triển các năng lực phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Rèn tính tự lập, chăm chỉ, siêng năng, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Vở VBT Toán , tranh ảnh minh họa. - HS; Vở VBT Toán, bộ thực hành toán. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi :Thử tài đếm nhanh. * Cách tiến hành: - GV cho HS chơi đếm lần lượt các số từ 1 đến 10 thật nhanh. Ai đếm nhanh nhất người đó dành chiến thắng. ( GV bấm giờ cho HS đếm ). - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - 5 HS thi đếm.
  • 35. Hotline: 091.552.1220 2. Luyện tập * Bài 1: Vẽ thêm các cánh hoa để số cánh hoa bằng số ghi ở nhụy hoa (theo mẫu) VBT/35 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: Quan sát vào bông hoa đã vẽ trong vở và số biết: + Nhị hoa vẽ số mấy? + Có bao nhiêu cánh hoa? - Vậy số cánh hoa sẽ tương ứng với số có trong nhị hoa - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. 5 HS lên vẽ trên bảng. - GV cùng HS nhận xét. * Bài 2: Nối các số theo thứ tự từ bé đến lớn để tìm ra bức tranh rồi tô màu (VBT/ 35) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nhìn 3 bức tranh. - GV gọi 1 HS đọc lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 1 HS nhắc lại y/c của bài - 1 HS trả lời: Bức tranh vẽ các con tàu. + Số 9 + Có 9 cánh hoa. - HS làm bài - HS nhận xét bạn - HS nhắc lại y/c của bài - HS đọc: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Cả lớp đọc. - Lắng nghe.
  • 36. Hotline: 091.552.1220 - GV hướng dẫn. Hãy nối các số có trong các bức tranh theo thứ tự từ bé đến lớn, rồi tô màu vào hình đó nhé. - GV cho HS làm bài tập theo nhóm 4. - GV mời HS lên bảng chia sẻ, em nối được con vật nào? - GV cùng HS nhận xét. - Yêu cầu HS tô màu vào tranh đã nối được. * Bài 3: Viết số thích hợp vào đốt tre còn trống (VBT/ 360 - GV nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đọc lần lượt các còn thiếu trong các đốt tre. - GV nhận xét. * Bài 4: Quan sát tranh, đếm rồi viết số thích hợp vào ô trống (VBT/36) - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Quan sát và đếm các đồ vật có trong bức tranh và viết số thích hợp vào ô trống. - Đại diện 2 nhóm lên bảng chia sẻ kết quả. HS cả lớp quan sát và nhận xét. + Hình 1: con thỏ + Hình 2: con vịt + Hình 3: con vẹt - HS lắng nghe. - HS tô màu. - 2 HS nhắc lại. - HS nối tiếp nêu kết quả. - HS lắng nghe - 1 HS làm việc theo nhóm.
  • 37. Hotline: 091.552.1220 - GV mời 1 nhóm HS lên bảng điền - GV cùng HS nhận xét. - HS làm bài: + Thuyền: 4 + Cây dừa: 6 + Núi: 5 + Con gà: 9 + Ngôi nhà: 1 + Mặt trời: 1 - HS nhận xét bạn 3/Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS chuẩn bị cho bài sau. BÀI 6 : LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: giúp hs củng cố hình thành: 1. Kiến thức
  • 38. Hotline: 091.552.1220 - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - So sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10. - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm sự tươn đồng. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT toán, tranh minh họa - HS: vở BT toán, bộ đồ dung học toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS hát bài: Xòe bàn tay đếm ngón tay - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. -HS hát LUYỆN TẬP *Bài 1: >, <, = - GV nêu yêu cầu bài. - GV nêu lại cách so sánh hai số trong phạm vi 10. - GV hướng dẫn HS làm bài - GV cùng lớp nhận xét, GV chốt đáp án đúng và khen ngợi tuyên dương *Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài a) GV yêu cầu HS đếm số thỏ và số cà rốt . - Vậy số cà rốt và số thỏ như thế nào? - Số cà rốt có đủ cho thỏ ăn không? - Vậy chúng ta chọn đáp án nào? -HS nghe -HS nghe để nhớ cách so sánh -HS làm bài cá nhân và lên bảng làm - HS nghe và chữa bài. -HS lắng nghe để nắm yêu càu bài - HS đếm: có 4 con thỏ và 4 củ cà rốt. -Bằng nhau - Có - Đáp án : A. đủ
  • 39. Hotline: 091.552.1220 b) Tương tự như phần a -GV chốt đáp án: B. Không đủ. *) Bài 3: - GV nêu yêu hướng dẫn HS làm theo nhóm -GV chia nhóm: 4 và phát phiếu cho các nhóm a)Tô màu vào bông hoa nhiều cánh nhất b)Khoanh vào chứ cái trước câu trả lời đúng: Cành nào ít quả nhất? - GV nhận xét, tuyên dương. *)Bài 4: -GV nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS đếm số hoa và số lá ở cả 4 cây rồi tô màu vào cay có 4 bông hoa và 6 chiếc lá. -GV gọi một số cặp mang bài lên nhận xét - GV chốt bài:Cây số 4 - Có 6 con thỏ và 4 củ cà rốt - Vậy số cà rốt không đủ cho thỏ ăn -HS chia nhóm -HS làm bài theo nhóm - HS đém số cánh hoa ở mỗi bông rồi tô: Bông sô 2 -HS đếm số quả ở 3 cành rồi chọn đáp án đúng: B -HS nghe GV nêu yêu cầu. - HS đếm số bông hoa và số chiếc lá ở các cây và tô màu theo cặp VẬN DỤNG -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bì cho tiết học tiếp theo BÀI 6 : LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 4
  • 40. Hotline: 091.552.1220 I. MỤC TIÊU: giúp hs củng cố hình thành: 1. Kiến thức - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - So sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10. - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm sự tươn đồng. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT toán, tranh minh họa, bảng phụ - HS: vở BT toán, bộ đồ dung học toán, bút, sáp màu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. -HS chơi. LUYỆN TẬP *Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài. a) GV hướng dẫn HS cách đếm số táo để tô màu - GV gọi 1 HS lên tô trên bảng phụ lớp - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài: Tô 4 táo màu, 2 táo màu đỏ b) GV hướng dẫn HS cách đếm số táo để tô màu - GV gọi 1 HS lên tô trên bảng phụ lớp - GV cùng lớp chữa bài. -HS nghe -HS lấy sáp màu để tô -HS làm bài cá nhân và lên bảng làm - HS lên tô sao cho số táo xanh nhiều hơn số táo đỏ. -HS lấy sáp màu để tô -HS làm bài cá nhân và lên bảng làm
  • 41. Hotline: 091.552.1220 Tô 2 táo màu xanh, 4 táo màu đỏ. c) GV hướng dẫn HS cách đếm số táo để tô màu - GV gọi 1 HS lên tô trên bảng phụ lớp - GV cùng lớp nhận xét, GV chốt đáp án đúng : Tô 3 táo màu xanh, 3 táo màu đỏ. *Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài - GV HD mẫu: bên trái có xúc xắc có 1 chấm, bên phải xúc xắc có 2 chấm. Tổng là 3 chấm nên điền số 3 vào ô trống - GV cho HS làm theo cặp -GV cùng lớp chữa bài. +Các số cần điền: 8; 10; 7; 9; 8 *) Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu hướng dẫn HS làm theo nhóm -GV chia nhóm: 4 và phát phiếu cho các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương, chữa bài: *)Bài 4: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức”. - GV nêu luật chơi. - HS lên tô sao cho số táo xanh ít hơn số táo đỏ. -HS lấy sáp màu để tô -HS làm bài cá nhân và lên bảng làm - HS lên tô sao cho số táo xanh bằng số táo đỏ. -HS lắng nghe để nắm yêu càu bài - HS theo dõi - HS làm bài theo nhóm đôi - HS lên bảng làm -HS chia nhóm -HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài - Lớp bổ sung
  • 42. Hotline: 091.552.1220 -GV tổ chức cho HS chơi -GV nhận xét tuyên dương đội thắng - HS chơi theo HD của GV. VẬN DỤNG -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bì cho tiết học tiếp theo BÀI 7 : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN, HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT
  • 43. Hotline: 091.552.1220 TIẾT 1 I. MỤC TIÊU * Kiến thức. - Có biểu tượng ban đầu ( trực quan, tổng thể ) về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các đồ dùng học tập. * Phát triển năng lực và phẩm chất. - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho. -Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, PBT. - HS: Vở bài tập, bảng con, bút màu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG (7’) 1. Khởi động - Hát bài “Món quà hình vuông” hoặc “Tròn tròn vuông vuông” 2. Bài cũ: - HS nêu cấu tạo số bất kì từ 7-10. - Viết bảng con : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 8 ....9; 8.... 7 - GV cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 0 đến 10 và từ 10 về 0. - Hát bài hát. - HS nêu. VD 7 gồm 3 và 4 - HS viết. - HS đọc. LUYỆN TẬP (25’) 3.*Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Toán. Bài 1/41: - GV đọc yêu cầu của bài. Bài 1/41: - HS nêu lại yêu cầu bài 1.
  • 44. Hotline: 091.552.1220 -Y/c HS làm việc cá nhân. - Y/c HS chia sẻ kết quả. - GV chấm vở, nhận xét, tuyên dương. Bài 2/41: - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ, thảo luận nhóm đôi, làm bài cá nhân. - GV chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. Bài 3/42: PBT - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - Cho HS chia sẻ kết quả . - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện. - HS trình bày kết quả. Bài 2/41: - HS nêu lại yêu cầu của bài. - HS thực hiện. - HS chia sẻ kết quả: (a .10 ; b.7; c.7) Bài 3/42: PBT - HS nêu lại yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - HS chia sẻ kết quả . VẬN DỤNG (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Kể tên một số đồ vật thực tế ở xung quanh, trong lớp học có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Dặn HS ôn lại bài, hoàn thành các bài trong VBT, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và thực hiện.
  • 45. Hotline: 091.552.1220 BÀI 7 : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN, HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT TIẾT 2 I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Đếm, nêu được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các đồ dùng học tập. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho -Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, PBT. - HS: Vở bài tập, bảng con, bút màu,... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG (7’) 2. Khởi động - Trò chơi “Xếp hình” . 2. Bài cũ: - Kể tên một số đồ vật thực tế trong lớp học có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. -Nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS nêu. VD bảng lớp : hình chữ nhật,.. - HS lắng nghe và thực hiện. LUYỆN TẬP (25’) 3.*Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Toán. Bài 1/43: - GV đọc yêu cầu của bài. Bài 1/43: - HS nêu lại yêu cầu bài 1. - HS thực hiện.
  • 46. Hotline: 091.552.1220 -Y/c HS làm việc cá nhân. - Y/c HS chia sẻ kết quả. - GV chấm vở, nhận xét, tuyên dương. Bài 2/43: - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. Bài 3/44: PBT - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - Cho HS chơi “Tiếp sức” chia sẻ kết quả . - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4/43: PBT - GV đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm cá nhân. - Cho HS chia sẻ kết quả . - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết quả. Bài 2/43: - HS nêu lại yêu cầu của bài. - HS thực hiện. - HS chia sẻ kết quả: (6 tam giác; 4 hình vuông) Bài 3/44: PBT - HS nêu lại yêu cầu của bài. - Cho HS làm PBT nhóm đôi. - HS chơi “Tiếp sức” và chia sẻ kết quả . Bài 4/44: PBT - HS nêu lại yêu cầu của bài. - Cho HS làm cá nhân. - HS chia sẻ kết quả . VẬN DỤNG (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Đếm xem có bao nhiêu đồ vật thực tế trong lớp học (đồ dùng học tập của em) có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Dặn HS ôn lại bài, hoàn thành các bài trong VBT, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN (TC) BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH (TIẾT 1)
  • 47. Hotline: 091.552.1220 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận dạng được các hình đã học: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Củng cố các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành hình tổng hợp theo yêu cầu 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học khi xếp, ghép được các hình mình thích. II. CHUẨN BỊ - GV: mô hình các hình để xếp, ghép. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài tập thể. - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1 (T45): Từ 3 miếng bìa dưới đây, em hãy ghép thành mỗi hình sau: - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hướng dẫn HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi với bộ đồ dùng học Toán - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc và cách làm của nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2 (T45) Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài lần lượt các hình, cho học sinh lựa chọn Đ/S bằng thẻ từ . - GV yêu cầu HS giải thích lý do chọn - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm Bài 3 (T46): Em hãy xếp các que tính thành hình và số sau - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS theo dõi - HS làm theo nhóm đôi. - HS nhận xét - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS thực hiện - HS chọn: a – Đ, b – S - HS làm vào vở BT - HS nhắc lại yêu cầu.
  • 48. Hotline: 091.552.1220 - Cho HS quan sát các hình mẫu trên bảng lớp và hướng dẫn mẫu câu a. Ở câu a, chúng ta phải xếp hình gì? Cần mấy que tính? - Yêu cầu HS lấy đúng số que tính và tự thao tác. - Cho HS thực hiện các câu còn lại. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm Bài 4 (T46): a) Em hãy xếp thêm 4 que tính vào hình A để được 3 hình tam giác - GV nêu yêu cầu - Cho HS quan sát các hình mẫu trên bảng lớp - Yêu cầu HS lấy đúng số que tính và tự thao tác. b) Em đổi chỗ 1 que tính ở số 2 để thành số 3. - GV nêu yêu cầu - Cho HS quan sát các hình mẫu trên bảng lớp - Yêu cầu HS tự thao tác. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - HS quan sát, TLCH - Hình tam giác. - Cần có 3 que tính. - Hs thực hiện xếp. - HS nhắc lại yêu cầu. - HS quan sát - HS thực hiện. - HS nhắc lại yêu cầu. - HS quan sát - HS thực hiện. VẬN DỤNG + Trò chơi: “Em làm chú thợ xây” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi: cùng xây ngôi nhà bằng các hình đã học. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài mới. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ
  • 49. Hotline: 091.552.1220 TOÁN (TC) BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận dạng được các hình đã học: Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Củng cố các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành hình tổng hợp theo yêu cầu 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học khi xếp, ghép được các hình mình thích. II. CHUẨN BỊ - GV: mô hình các hình để xếp, ghép. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1 (T47): Từ 4 miếng bìa dưới đây, em hãy ghép thành mỗi hình sau: - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hướng dẫn HS thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi với bộ đồ dùng học Toán - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc và cách làm của nhóm. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS theo dõi - HS làm theo nhóm đôi. - HS nhận xét
  • 50. Hotline: 091.552.1220 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2 (T45) Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài lần lượt các hình, cho học sinh lựa chọn Đ/S bằng thẻ từ . - GV yêu cầu HS giải thích lý do chọn - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS thực hiện - HS chọn: a – S, b – Đ - HS làm vào vở BT. VẬN DỤNG + Trò chơi: “Chú bò tìm bạn” Bài 3 (T48): Em nối hai miếng bìa để ghép được 1 hình (hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông). - Chia lớp thành các đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài mới. - 2 đội chơi: 1-7, 2-6, 3-10, 4-8, 5-9 - Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN (TC)LUYỆN TẬP: BÀI 9: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức: Nhận dạng được các hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật) thông qua vật thật, đồ dùng học tập. 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: Làm quen, phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo,... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lôgic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật. Gắn việc nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp xem video về các dạng hình học. - Hs theo dõi.
  • 51. Hotline: 091.552.1220 - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Vở BT/ 49 - GV nêu yêu cầu - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học. - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, tên hình gắn với mỗi đồ vât. - Hướng dẫn học sinh tô màu đỏ vào ô trống dưới các đồ vật có dạng hình tam giác, màu vàng dưới các đồ vật có dạng hình tròn, màu xanh dưới các đồ vật có hình vuông, màu nâu dưới các đồ vật có hình chữ nhật. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 2:Vở BT/ 49 - GV nêu yêu cầu của bài. a)Cho HS quan sát xếp các que tính để được như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh đếm số hình tam giác trong hình vừa xếp được -HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Vở BT/ 49 - GV nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS tô màu theo thứ tự đỏ- vàng -xanh - GV nhận xét, tuyên dương b) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về quy luật sắp xếp các hình. - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - 1 HS nhắc lại yêu cầu -HS quan sát - HS nêu miệng - Hs lắng nghe và thực hiện. -HS nghe - HS nhận xét bạn -HS nhắc lại y/c của bài -HS quan sát. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS nghe HS nhắc lại y/c của bài -HS thực hiện - HS nêu: thứ tự sắp xếp là: hình tròn- hình tam giác- hình vuông. - HS chọn đáp án C -HS nghe
  • 52. Hotline: 091.552.1220 c) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về quy luật sắp xếp các hình. - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra và vẽ - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn Bài 4: Vở BT/ 49 - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài. - Mời HS lên bảng chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - HS nêu - HS vẽ theo hướng dẫn của GV -HS nghe - HS nghe - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS thảo luận - HS nghe VẬN DỤNG + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ BÀI 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. - Hiểu được ý nghĩa của phép cộng là gộp lại, thêm vào - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng theo thứ tự từ trái sang phải). - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Viết được các phép tính tương ứng với hình vẽ II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’
  • 53. Hotline: 091.552.1220 - GV cùng cả lớp hát bài hát: Bé học phép cộng. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Phép cộng trong phạm vi 10 LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/51: Đếm rồi viết số HTChậm - GV nêu yêu cầu đề. * Quan sát số quả táo và quả xoài trong hình a,b,c,d - GV yêu cầu HS đếm có bao nhiêu quả táo và bao nhiêu quả xoài sau đó điền kết quả vào phép tính cho sẵn. * Viết BT vào vở - GV lần lượt cho HS đếm số táo và xoài từng bài a,b,c,d. - Cho HS viết vào bảng con. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/51: Viết số thích hợp vào ô trống HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT2 có vẽ hình gì? - GV hỏi về nội dung các bức tranh: + ở hình a bên trái có bao nhiêu que kem? Bên phải có bao nhiêu cây kem? Hỏi cả hai bên có tất cả bao nhiêu cây kem? +Gv yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng với hình vẽ. + Viết kết quả vào vở BT - Tương tự GV cho HS quan sát tranh hình b và trả lời câu hỏi bên trái có bao nhiêu bông hoa?bên phải có bao nhiêu bông hoa? Viết phép tính tương ứng. - GV cho HS làm bảng con - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm vở Bài 3/51: Số? (theo mẫu ) HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nhắc lại cấu tạo số - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. - 5 bức tranh. Vẽ que kem và bông hoa - 2 que kem - 1 que kem - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS làm vở - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS trả lời -HS trả lời 2 gồm1 và 1
  • 54. Hotline: 091.552.1220 -GV cho nhắc theo tổ, đồng thanh cả lớp. - GV cho học sinh quan sát bài mẫu thứ nhất: 2 gồm mấy và mấy? - Nêu phép tính tương ứng? - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại: + 4 gồm mấy và mấy? +3 gồm mấy và mấy? + 5 gồm mấy và mấy? -Viết phép tính tương ứng - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm bài vào vở -Ta có phép tính tương ứng 1+1= 2 4 gồm 3 và 1 3 gồm 1 và 2 5 gồm 4 và 1 VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. BÀI 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. - Bước đầu thực hiện được các phép tính cộng từ phạm vi 3 đến phạm vi 6 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
  • 55. Hotline: 091.552.1220 II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về cấu tạo số) - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 2) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/52: Số? HTChậm - GV nêu yêu cầu đề. *GV cho học sinh thực hiện phép tính bằng miệng theo từng dãy trong bài tập số 1. -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt làm đến hết bài * Viết kết quả bài tập vào vở bài tập - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/52: Số? - GV nêu yêu cầu đề. * GV yêu cầu HS làm vào bảng con 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 3+1= 4+1= -GV cho HS chia sẻ trước lớp -GV hỏi: Con thấy phép tính 1+2 và 2+ 1 có gì đặc biệt? -GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3/52: Viết số thích hợp vào ô trống HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT3 a có vẽ hình gì? - GV hỏi về nội dung bức tranh: - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. -HS thực hiện bảng con -HS trả lời -Vẽ gấu bông
  • 56. Hotline: 091.552.1220 + ở hình a bên trái có bao nhiêu con gấu? Bên phải có bao nhiêu con gấu? Hỏi cả hai bên có tất cả bao nhiêu con gấu? + Muốn biết có bao nhiêu con gấu ta làm phép tính gì? +GV yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng với hình vẽ. + Viết kết quả vào vở BT - GV cho HS làm bảng con - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. -GV cho HS làm các bài 3b, 3c,3d làm tương tự - GV cho HS làm vở Bài 4/53: Số? (theo mẫu ) HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nhắc lại cấu tạo số của số 6 - GV cho nhắc theo tổ, đồng thanh cả lớp. - GV cho học sinh quan sát bài mẫu thứ nhất: 6 gồm 1 và mấy? - Nêu phép tính tương ứng? - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại: + 6 gồm 2 và mấy? +6 gồm 5 và mấy? +6 gồm 4 và mấy? +6 gồm 3 và mấy? -Viết phép tính tương ứng - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS làm bài vào vở - 1 gấu bông -2 gấu bông - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS làm vở - HS lắng nghe. - HS trả lời -HS trả lời 6 gồm1 và 5 -Ta có phép tính tương ứng 1+5= 6 6 gồm 2 và 4 6 gồm 5 và 1 6 gồm 3 và 3 -HS làm bài vào vở VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
  • 57. Hotline: 091.552.1220 BÀI 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. -Bước đầu thực hiện được các phép tính cộng từ phạm vi 6 đến phạm vi 10 - Học sinh hiểu được các thuật ngữ “đi vào, bay tới, thêm vào…” thực hiện phép tính cộng. - Biết quan sát tranh và nêu được bài toán, viết phép tính tương ứng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp hát một bài hát - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Phép cộng trong phạm vi 10 (Tiết 3) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/54: Số? HTChậm - GV nêu yêu cầu đề. *GV cho học sinh quan sát tranh, từ bức tranh nêu được bài toán. -GV gợi ý: Tranh vẽ gì? -Có bao nhiêu con vịt đang bơi? -Có bao nhiêu con vịt đang chuẩn bị xuống bơi? -GV nêu bài toán mẫu cho học sinh? -GV cho HS nêu lại đồng thanh, tổ, cá nhân. -GVcho viết phép tính tương ứng * Viết kết quả bài tập vào vở bài tập - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/54: Số? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân -Tranh vẽ con vịt - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. -HS thực hiện bảng con
  • 58. Hotline: 091.552.1220 * GV yêu cầu HS làm vào bảng con 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 3+1= 4+1= -GV cho HS chia sẻ trước lớp -GV hỏi: Con thấy phép tính 1+2 và 2+ 1 có gì đặc biệt? -GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3/54: Nối ( theo mẫu) HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT3 có vẽ hình gì? - GV cho hs thực hiện phép tính trên các con ong, sau đó nối với bông hoa có kết quả tương ứng. -HS làm nhóm đôi, chia sẻ trước lớp + Viết kết quả vào vở BT - GV cùng HS nhận xét. -GV cho HS làm bài vào vở BT - GV cho HS làm vở Bài 4/55: Số? (theo mẫu ) HTC - GV nêu yêu cầu của bài. -GV hướng dẫn HS chơi trò chơi để đi về đích xe phải vượt qua 18 phép tính. -GV cho học sinh thực hiện trò chơi theo nhóm đôi, nhóm nào nhanh nhất nhóm đó thắng. - GV mời nhóm nhanh nhất lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét. - GV cho HS làm bài vào vở -HS trả lời -Vẽ bông hoa và vẽ con ong trên lưng mỗi con ong có một phép tính. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS làm vở -HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. -HS làm bài vào vở VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương.
  • 59. Hotline: 091.552.1220 BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Kiến thức: -Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 2. Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng để HS có cơ hội phát huy năng lực giải quyết vấn đề. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút, bút màu… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau củng cố lại cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 10 và cách cộng một số với 0 qua bài học hôm nay. - Ghi bảng - HS hát. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tựa bài. LUYỆN TẬP Bài 1: nối (theo mẫu) (Vở BT/ 56)
  • 60. Hotline: 091.552.1220 - GV nêu yêu cầu - GV đưa tranh mẫu cô hỏi: + Chậu thứ nhất có mấy con cá? + Chậu thứ 2 có mấy con cá? + Cả hai chậu có mấy con cá? + Thể hiện thành phép tính? - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài các bài còn lại vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. -GV nhắc lại: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. Bài 2: Số (Vở BT/ 57) - GV nêu yêu cầu - Trò chơi bắn tên -HS thứ nhất đứng lên đọc phép tính đầu tiên. Nếu đúng, cả lớp sẻ vỗ tau. Sau đó HS đó hô “Bắn tên, bắn tên”. Cả lớp hô to “tên ai, tên ai..”. HS sẻ chỉ tên bạn bất kì để đứng lên đọc phép tính tiếp theo. Nếu đúng thì được phép gọi bạn khác, sai thì bạn khác trả lời phép tính đó. chơi như vậy cho đến hết phép tính. -GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số (Vở BT/ 57) -GV đọc đề. a, quan sát và trả lời câu hỏi: + Ô bên trái điền số mấy? - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Có 0 con cá. - Có 7 con cá - Có 7 con cá. - 0 + 7 = 7 - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - Có 2 con gà và 5 con gà. Phép tính: 2 + 5 = 7 - Có 3 con cá và 0 con cá. Phép tính: 3 + 0 = 3 - Có 1 con vịt và 6 con vịt. Phép tính: 1 + 6 = 7 -HS lắng nghe. - HS lắng nghe luật chơi. -HS chơi. -HS lắng nghe. - Số 7 -Số 0 -Số 7 - 7 + 0 = 7
  • 61. Hotline: 091.552.1220 + Ô bên phải điền số mấy? + Ô phía trên số mấy? + Vậy 7 + 0 = ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. Bài 4: Trò chơi: “Em là họa sĩ” - Luật chơi: Tô màu đỏ vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 5, màu vàng vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 6, màu nâu vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 7. Sau 2 phút nhóm nào tô xong nhanh nhất, đẹp nhất sẻ giành chiến thắng. - GV chia nhóm 3, phát tranh photo sẵn. -Tổng kết trò chơi. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS thảo luận nhóm đôi điền kết quả vài vở. -HS lắng nghe luật chơi. -HS nhận tranh. Bắt đầu chơi. -HS lắng nghe. CỦNG CỐ - Ôn lại kiến thức đã học. - Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt động học tích cực hơn. + Dặn dò: Về nhà ôn các phép tính cộng trong phạm vi 10 - Lắng nghe, ghi nhớ. BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 5)
  • 62. Hotline: 091.552.1220 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó. Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. 2. Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng để HS có cơ hội phát huy năng lực giải quyết vấn đề. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp nghe bài hát : Bé học phép cộng (Ngọc Lan) và vỗ tay theo - GV dẫn dắt vào bài: trong bài hát, bạn nhỏ tính bốn con cóc và năm con cua như thế nào?... GV ghi bảng - Hs nghe và vỗ tay -HS trả lời -HS nhắc lại đề bài LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (Vở BT/ 58) - GV nêu yêu cầu - GV đưa tranh bài a) - 1 HS nhắc lại yêu cầu
  • 63. Hotline: 091.552.1220 - Cô có mấy cây nấm trắng? - Cô có mấy cây nấm đen? Vậy muốn biết cô có tất cả bao nhiêu cây nấm, chúng ta thực hiện phép tính gì? -Mời 1 HS nêu phép tính -Mời HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Vậy cũng trong bức tranh a), cô có mấy cây nấm đen? -Cô có mấy cây nấm trắng? Vậy muốn biết cô có tất cả bao nhiêu cây nấm, chúng ta thực hiện phép tính gì? -Mời 1 HS nêu phép tính -Mời HS nhận xét -H: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên? H: Vị trí các số trong 2 phép tính trên có gì đặc biệt? - GV nhận xét, tuyên dương -GV lưu ý: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài b, c, d vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Điền số (Vở BT/ 58) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm vào VBT trong 2 phút - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV sửa bài qua trò chơi “Bắn tên” -H: Bạn nào làm đúng hết các phép tính? Bạn nào sai 1 bài? Bạn nào sai 2 bài?... - Có 5 cây nấm trắng. - Có 3 cây nấm đen. - HS trả lời - 5+3=8 - HS nhận xét, bổ sung. -Có 3 cây nấm đen -Có 5 cây nấm trắng -HS trả lời -3+5 = 8 - HS nhận xét, bổ sung. - Kết quả giống nhau - vị trí các số thay đổi cho nhau -HS lắng nghe - HS làm vào vở BT b) 3 + 6 = 9 6 + 3 = 9 c) 7 + 2 = 9 2 + 7 = 9 d) 3 + 7 = 10 7 + 3 = 10 - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào vở BT a) 6+2 =8 5+4 =9 3+5 =8 7+2 =9 2+6 =8 4+5 =9 5+3 =8 2+7 =9 b) 7+1 =8 8+1 =9 0+8 =8 9+0 =9 3+6 =9 4+4 =8 6+3 =9 1+7 =8
  • 64. Hotline: 091.552.1220 H: Em có nhận xét gì về phép tính 0 + 8 = 8 và 9 + 0 = 0 ? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Viết phép cộng thích hợp (Vở BT/ 59) - GV nêu yêu cầu - GV đưa tranh bài a) -Bạn trai cầm mấy quả bóng bên tay phải? -Tay trái bạn trai cầm mấy quả bóng? -Vậy muốn biết bạn trai có tất cả bao nhiêu quả bóng, ta làm phép tính gì? - Mời 1 HS nêu phép tính -Mời HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Điền số (Vở BT/ 59) - GV nêu yêu cầu - GV HD HS làm mẫu câu a) 2 + 3 5 - Yêu cầu HS làm bài b, c, d vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: 0 cộng với một số hoặc một số cộng với 0 thì kết quả bằng chính số đó. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - 5 quả bóng - 4 quả bóng - HS trả lời - 5 + 4 = 9 / 4 + 5 = 9 - HS nhận xét b) 5 + 5 = 10 c) 8 + 2 = 10 Hoặc 2 + 8 = 10 - 1 HS nhắc lại yêu cầu b) 7 + 2 9 c) 3 + 5 8 d. 6 + 4 10 VẬN DỤNG + Trò chơi: “Đi siêu thị” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi: Chọn các loại quả bất kì sao cho đội A cộng lại bằng 9, đội B cộng lại bằng 10. - 2 đội chơi
  • 65. Hotline: 091.552.1220 - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập tính cộng tất cả các đồ vật với nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 6) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. 4 1 9 7 5 2 8 6 4 8 3 5 3 2 9 8 1
  • 66. Hotline: 091.552.1220 - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính trừ 2. Phát triển năng lực: -Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số trong phạm vi 10 học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số trong phạm vi 10 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài. - GV dẫn dắt giới thiệu vào bài học. Ghi đề bài lên bảng - HS hát. - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. LUYỆN TẬP Bài 1: Nối (theo mẫu) (Vở BT/60 - 61)
  • 67. Hotline: 091.552.1220 - GV mời HS nêu yêu cầu đề bài toán. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. -H: Em thấy 2 phép tính được nối với nhau có gì đặc biệt? - H: Từ hai phép tính trên, em có nhận xét gì? - Vận dụng những điều em rút ra được để hoàn thành bài tập 1 vào vở. - Sửa bài bằng trò chơi " Ai nhanh - Ai đúng". Chia HS làm 2 đội để chơi. - Kiểm ra kết quả, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (VBT/60) - Mời 1 bạn đứng dậy đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Tổ chức trò chơi “Nhanh tay lẹ mắt”: Giáo viên phóng to bài tập lên bảng, chuẩn bị các thẻ số. Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội ban đầu cử ra 1 bạn để bắt đầu trò chơi. Các bạn chọn các thẻ số là đáp án đúng của các phép toán và chạy đến gắn vào bảng. Mỗi bạn sau khi gắn xong thì chạy đến đập tay của một bạn bất kì trong đội lên tham gia tiếp, lần lượt cho đến khi kết thúc. - Kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: a. Số? - Yêu cầu HS làm bài tập thông qua trò chơi “Bắn tên” - 1 HS nêu yêu cầu. - HS chú ý quan sát. - 2 phép tính có các chữ số giống nhau, vị trí các số được thay đổi cho nhau. - Khi đổi số các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi. - HS làm vở. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe, vỗ tay. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài cá nhân. - HS tham gia trò chơi - Lắng nghe, vỗ tay - 3 + 3 = mấy? 3 + 3 = 6
  • 68. Hotline: 091.552.1220 - H: Qua bài tập vừa rồi, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, các em sẽ làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. b. Tính (Theo mẫu) Mẫu: 4 + 2 +3 = H: Em nhận xét bài này có gì đặc biệt? H: Vậy, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS nhẩm: 4 + 2 = 6 6 + 3 = 9 4 + 2 +3 = 6 + 3 = 9 - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Bài 4: Tô màu - Mời 2 bạn đứng dậy nêu yêu cầu bài toán. - Cuộc thi “Em làm họa sĩ”: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 8 bạn tham gia trò chơi. Các bạn lần lượt lên bảng tô màu đỏ nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 9, và tô màu xanh nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 10. 4 + 4 = mấy? 4 + 4 = 10 2 + 5 = mấy? 2 + 5 = 7 7 + 2 = mấy? 7 + 2 = 9 - Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, chúng ta sẽ thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - Lắng nghe, vỗ tay. - Bài này có 2 phép tính cộng liên tiếp. - Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép cộng liên tiếp, ta sẽ thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - Lắng nghe - HS làm bài tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - Cả lớp tham gia
  • 69. Hotline: 091.552.1220 - Nhận xét, tuyên dương Bài 5: Số? - Mời HS nêu yêu cầu bài toán. - H: Quan sát hàng 1 và hàng 2, em thấy điều gì đặc biệt? - H: Vậy bạn nào nhận ra mối liên hệ giữa hàng 2 và hàng 3 nào? - Đối với bài toán này, ta sẽ làm như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm 4 - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, vỗ tay - HS nêu yêu cầu. - Ở hàng 1, lấy số ở hai ô cạnh nhau cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 2. 1 + 1 = 2 ; 1 + 1 = 2 - Ở hàng 2, lấy số ở 2 ô cạnh nhau cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 3. 2 + 2 = 4 - Đối với bài toán này, ta lần lượt thực hiện các phép tính cộng ở từng hàng cho đến hết. Hàng 1: 1 + 3 = 4 (Điền 4 vào ô trống ở hàng 2) Hàng 2: 2 + 4 = 6 (Điền 6 vào ô trống ở hàng 3) Hàng 3: 4 + 6 = 10 ( Điền 10 vào ô trống ở hàng 4) - Các nhóm lên trình bày - Lắng nghe, vỗ tay CỦNG CỐ - Ôn lại kiến thức đã học. - Lắng nghe, ghi nhớ.
  • 70. Hotline: 091.552.1220 - Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt động học tích cực hơn. + Dặn dò: Về nhà ôn các phép tính cộng trong phạm vi 10 TOÁN (TC)LUYỆN TẬP: BÀI 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10(TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10. 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Biết quan sát hình ảnh để tìm ra phép tính phù hợp. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút… III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Bé học phép trừ (Nguyễn Ngọc Lan) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng - Hs hát LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 62) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: - Bạn nhỏ trong tranh có bao nhiêu quả bóng? - Bạn thả bay mấy quả bóng? - Bạn còn lại mấy quả bóng? - 1 HS nhắc lại yêu cầu 7 quả bóng 3 quả bóng 4 quả bóng

Chủ đề