Hãy chuyển công thức toán học sau sang biểu thức tin học 12 x 3 + 10 mũ 2 - 7 đóng ngoặc chia 4

Hãy viết biểu thức toán học dưới đây trong Pascal:

Đề bài

Hãy viết biểu thức toán học dưới đây trong Pascal: 

Lời giải chi tiết

Biểu thức đã cho được viết trong Pascal như sau: 

              (1+z)*(x+y/z)/(a-(1/(1+x*x*x)))

Loigiaihay.com

Công thức toán học                  Công thức Excel100:2+5                                             =100/2+5 24-22.2                                               =24-22*2 [(52.2-4)+4]:2                                     =((52*2-4)+4)/2 5%+25%                                             =0.05+0.25 (10+3).(2.10-1)                                    =(10+3)*(2*10-1)

Bài 3. Chương trình máy tính và dữ liệu – Câu 4 trang 26 SGK Tin học lớp 8. Viết các biểu thức toán dưới đây với các kí hiệu trong Pascal:

Viết các biểu thức toán dưới đây với các kí hiệu trong Pascal:

a. \({a \over b} + {c \over d}\)

b. \(a{x^2} + bx + c\)

c. \({1 \over x} – {a \over 5}\left( {b + 2} \right)\)

d. \(\left( {{a^2} + b} \right){\left( {1 + c} \right)^3}\)

Lời giải : 

Quảng cáo

Các biểu thức trong Pascal:

a. a/b+c/d.

b. a*x*x+b*x+c.

c. 1/x-a/5*(b+2).

d. (a*a+b)*(1+c)*(1+c)*(1+c) .

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 11: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

1. Phép toán

Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán (Phép toán trong Pascal).

Ví dụ: Phép cộng (+) nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

– Các phép toán số học:

   + Với các số nguyên: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia lấy nguyên(div), Chia lấy phần dư(mod).

   + Với các sô thực: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia(/).

– Các phép toán quan hệ:

   + Nhỏ hơn(<), Nhỏ hơn hoặc bằng(<=), Lớn hơn(>), Lớn hơn hoặc bằng(>=), Bằng(=), Khác(<>).

– Các phép toán logic:

   + Phủ định (not), Hoặc(or), Và(And).

Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

Ví dụ: 5<6 cho giá trị đúng(TRUE).

5>6 cho giá trị sai (FALSE).

Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

Ví dụ: 5<x and 10 > = x (Biến 5 < x < = 10)

2. Biểu thức số học

Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân (*) , chia (/), chia lấy nguyên (div), chia lấy dư (mod) thực hiện trước và các phép toán cộng (+), trừ (-), thực hiện sau.

Chú ý không bỏ dấu * trong tích

Ví dụ:

5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

Note:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

3. Hàm số học chuẩn

Để lập trình dễ càng, các ngôn ngữ lập trình đều chứ một số chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dung. Được gọi là hàm số học chuẩn. Đối số của hàm được đặt trong dấu () và sau tên hàm.

Ví dụ:

Sqr(X) nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

Ví dụ:

Sqr(x)+Abs(x) = x*x+|x|.

4. Biểu thức quan hệ

Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

Biểu thức quan hệ có dạng:

<biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức 2>

Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc cùng là biểu thức số học

Ví dụ:

X<5 'A'<=b B+1>=2+d

Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:

+ Tính giá trị các biểu thức.

+ Thực hiện các phép toán quan hệ.

Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị logic: true hoặc false.

Ví dụ nếu X có giá trị 6 thì X<5 có giá trị false.

5. Biểu thức logic

Biểu thức logic có thể là các biểu thức logic đơn giản,các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi các phép toán logic. Giá trị biểu thức logic là true hoặc false. Các biểu thức liên hệ thương được đặt trong cặp ngoặc ().

Các phép toán logic bao gồm: not, or, and.

Phép not sẽ đảo giá trị logic của biểu thức đứng sau nó. Ví dụ not true sẽ là false và not false sẽ là true. not được viết trước biểu thức cần phủ định.

Ví dụ: not(x<1) sẽ mang giá trị đúng (true) khi x>=1 và sai (false) khi x<1.

Vì khi x>=1 thì biểu thức quan hệ x<1 sẽ là giá trị true. Mà not true sẽ là false.

Phép and và or sử dụng để kết hợp nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu thức.

Ví dụ: Giả sử M và N là hai biến nguyên. Điều kiện xác định M và N cùng chia hết cho 3 hay cùng không chia hết cho 3 được thể hiện như sau:

((M mod 3==0) and(N mod 3==0)) or ((M mod 3<>0)and(N mod3<>0))

6. Câu lệnh gán

Lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.

Trong pascal cú pháp của lệnh gán:

<tên biến>:= <biểu thức>;

Lưu ý khi tên biến là tên của biến đơn thì kiểu của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến.

Ví dụ:

X1:=-b/a-x2; Z=Z-1; I=I+1;

Ví dụ gán sai:

B là kiểu integer C là kiểu real phép gán B:=C là sai sẽ báo lỗi khi biên dịch.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hãy chuyển công thức toán sau sang biểu thức tin học:

12x3+(10^2-5):4

Các câu hỏi tương tự

cho một bảng điểm gồm tất cả 10 cột,STT,họ và tên,toán,lý,văn,tin,điểm tổng cộng,điểm trung bình,điểm lớn nhất,điểm nhỏ nhất

a)tính điểm tổng cộng học sinh đầu tiên

b)tính điểm trung bình học sinh đàu tiên

c)viết công thức tính điểm lớn nhất của học sinh số thứ tự thứ 3

d)viết công thức tính điểm nhỏ nhất có số thứ tự

bảng tự làm

Excel cho Microsoft 365 Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Xem thêm...Ít hơn

Trong một số trường hợp, thứ tự tính toán được thực hiện có thể ảnh hưởng đến giá trị trả lại của công thức, vì vậy việc hiểu thứ tự được xác định thế nào và cách bạn có thể thay đổi thứ tự để đạt kết quả mà bạn muốn rất quan trọng.

  • Thứ tự Tính toán

    Công thức tính toán giá trị theo một thứ tự cụ thể. Một công thức trong Excel luôn bắt đầu bằng dấu bằng (=). Excel sẽ hiểu rằng các ký tự theo sau dấu bằng là một công thức. Theo sau dấu bằng là các thành phần được tính toán (toán hạng), như hằng số hoặc tham chiếu ô. Những thành phần này được phân tách bởi các toán tử tính toán. Excel tính toán công thức từ trái sang phải, theo một thứ tự cụ thể cho mỗi toán tử trong công thức.

  • Mức ưu tiên của toán tử trong các công thức Excel

    Nếu bạn kết hợp một số toán tử trong một công thức, Excel thực hiện các thao tác theo thứ tự được hiển thị trong bảng sau. Nếu một công thức bao gồm các toán tử với ưu tiên giống nhau - ví dụ, nếu một công thức bao gồm toán tử nhân và chia—Excel sẽ đánh giá các toán tử từ trái sang phải.

    Toán tử

    Mô tả

    : (dấu hai chấm)

    (dãn cách đơn)

    , (dấu phẩy)

    Toán tử tham chiếu

    Dạng phủ định (như trong –1)

    %

    Phần trăm

    ^

    Phép lũy thừa

    * và /

    Phép nhân và phép chia

    + và –

    Phép cộng và phép trừ

    &

    Kết nối hai chuỗi văn bản (móc nối)

    = < > <= >=

    <>

    So sánh

  • Sử dụng dấu ngoặc đơn Excel thức

    Để thay đổi thứ tự đánh giá, hãy đặt phần công thức cần được tính toán trước trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ, công thức sau đây cho kết quả là 11 bởi vì Excel thực hiện phép nhân trước phép cộng. Công thức có 2 nhân với 3 và sau đó cộng thêm 5 vào kết quả.

    =5+2*3

    Ngược lại, nếu bạn sử dụng dấu ngoặc đơn để thay đổi cú pháp, Excel cộng 5 và 2 với nhau và nhân kết quả với 3 ra kết quả là 21.

    =(5+2)*3

    Trong ví dụ sau đây, phần đầu tiên của công thức được đặt trong dấu ngoặc đơn bắt buộc Excel tính B4+25 trước và sau đó chia kết quả cho tổng các giá trị trong các ô D5, E5 và F5.

    =(B4+25)/SUM(D5:F5)

Video liên quan

Chủ đề