Hiểu như thế nào về ankin

Ankin là hợp chất hydrocarbon không no, mạch hở, chứa liên kết ba C≡C trong phân tử. Có công thức chung:

Danh pháp

Tên thông thường

Ankin đơn giản nhất là axetilen (HC≡CH)

Các ankin đơn giản khác được xem là dẫn xuất của axetilen, ví dụ:

etylaxetylen

isopropylmetylaxetylen

Tên IUPAC

Cách gọi tên giống như anken, chỉ đổi ene thành in

Mạch chính phải chứa C≡C

Những hợp chất chứa nhiều hơn 1 nối ba gọi là diin, triin

Hợp chất vừa có nối đôi vừa có nối ba gọi là enyne

Hiểu như thế nào về ankin

Bài tập luyện tập Hidrocacbon thơm – Hóa 11 bài 36

05/03/2022

  • Hiểu như thế nào về ankin

    Hoá 11 bài 15: Tính chất hoá học của Cacbon (C), bài tập về cacbon

    18/01/2022

  • Hiểu như thế nào về ankin

    Tính chất hoá học của Axit Photphoric H3PO4, ví dụ và bài tập – hoá lớp 11

    18/01/2022

  • Hiểu như thế nào về ankin

    Hoá 11 bài 16: Tính chất hoá học của cacbon oxit (CO), cacbon dioxit (CO2) muối cabonnat và bài tập vận dụng

    18/01/2022

  • Axetilen CH≡CH chính là một hợp chất trong dãy Ankin mà các em đã được học. Vậy Ankin là gì? có tính chất hóa học và tính chất vật lý đặc trưng nào, được điều chế và ứng dụng ra sao trong thực thế, chúng ta sẽ cùng tìm hiều qua bài viết này.

    I. Ankin là gì? Công thức cấu tạo và tên gọi

    Bạn đang xem: Tính chất hóa học, công thức cấu tạo của Ankin và bài tập – hóa 11 bài 32

    1. Ankin là gì? công thức cấu tạo của Ankin

    – Ankin là hidrocacbon không no, trong phân tử có liên kết ba C≡C có công thức phân tử dạng tổng quát là: CnH2n-2 (n≥2).

    – Trong dãy Ankin thì axetilen có công thức đơn giản nhất C2H2: CH≡CH

    Hiểu như thế nào về ankin
    Mô hình cấu tạo phân tử của Axetilen

    2. Tên gọi của Ankin (danh pháp)

    • Tên thường: Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết ba + axetilen

     Ví dụ: CH≡CH: axetilen ; CH≡C-CH2-CH3: etylaxetilen ;  CH3-C≡C-CH3: đimetylaxetilen ; 

    • Tên thay thế: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in

     Ví dụ: CH≡CH: etin ; CH≡C-CH3: propin ;  CH≡C-CH2-CH3: but-1-in

    II. Tính chất vật lý của Ankin

    – Các Ankin đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ. 

    – Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần C2-C4 là chất khi, C5-C16 là chất lòng từ C17 trở lên là chất rắn.

    III. Tính chất hóa học của Ankin

    – Ankin có 2 liên kết π bền hơn anken nên ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hóa (thể hiện tính chất của hidrocacbon không no) thì ankin còn có khả năng tham gia phản ứng thế với ion kim loại (tính chất đặc trưng của ankin có liên kết 3 đầu mạch).

    1. Ankin phản ứng cộng hợp

     – Giai đoạn 1: Liên kết ba → Liên kết đôi

     – Giai đoạn 2: Liên kết đôi → Liên kết đơn

    a) Ankin cộng hợp H2: Ankin + H2 → Ankan

    – Khi có nhiệt độ và niken hoặc platin hoặc paladi làm xúc tác, ankin cộng hidro tạo thành anken rồi thành ankin.

     CH ≡ CH + H2

    Hiểu như thế nào về ankin
     CH2 = CH2

     CH2 = CH2 + H2 

    Hiểu như thế nào về ankin
     CH2 – CH3

    – Khi dùng xúc tác là Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 ankin chỉ cộng 1 phân tử hidro để tạo thành anken (đặc tính này dùng để điều chế anken từ ankin).

     CH ≡ CH + H2

    Hiểu như thế nào về ankin
     CH2 = CH2

    • Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2 

    – Nếu điều kiện phản ứng Pd/PbCO3, t0 phản ứng dừng lại ở giai đoạn 1 chỉ tạo anken.

     CnH2n-2 + H2 → CnH2n 

    * Lưu ý: 

     – Tuỳ thuộc vào xúc tác được sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào ankin xảy ra theo các hướng khác nhau.

     – Thường thì phản ứng cộng H2 vào ankin thường tạo ra hỗn hợp gồm nhiều sản phẩm.

     – Số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng. 

    b) Ankin cộng brom, Clo

    • Ankin + Br2

    – Ankin làm mất màu dung dịch Brom

      CnH2n-2 + Br2 → CnH2n-2Br2

      CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

    • Ankin + Cl2

     CH≡CH + Cl2 → CHCl=CHCl (1,2-đicloeten)

     CHCl=CHCl + Cl2 → CHCl2-CHCl2 (1,1,2,2-tetrabrometan)

    * Lưu ý:  Khối lượng dung dịch brom tăng chính là khối lượng ankin đã phản ứng. 

    c) Ankin cộng hợp hiđro halogenua

    • Ankin + HCl

     CH≡CH + HCl 

    Hiểu như thế nào về ankin
    CH2=CHCl (vinyl clorua)

     CH2=CHCl + HCl  → CH3-CHCl2 (1,1-đicloetan)

    • Ankin + HBr

     CH≡CH + HBr → CH2=CHBr 

     CH2=CHBr + HBr → CH3-CHBr2 

    • Ankin + (axit xiahidric, axit axetic, rượu etylic,…)

     CH≡CH + HCN → CH2=CH-CN (nitrin acrylic) 

     CH≡CH + CH3COOH → CH3COOCH=CH2 (vinylaxetat) 

     CH≡CH + C2H5OH → CH2=CH-O-CH3 (etylvinylete)

    d) Ankin cộng H2O (ankin + H2O)

    • C2H2 + H2O → anđehit                   

     CH≡CH + H2O 

    Hiểu như thế nào về ankin
    CH3 – CHO

    • Ankin khác + H2O → xeton           

     CH≡C-CH3 + H2O 

    Hiểu như thế nào về ankin
    CH3-CO-CH3

    2. Phản ứng trùng hợp của Ankin

    – Đime hóa (điều kiện phản ứng: NH4Cl, Cu2Cl2, t0)                

     2CH≡CH 

    Hiểu như thế nào về ankin
    CH≡C-CH=CH2 (vinyl axetilen) 

    – Trime hóa (điều kiện phản ứng: C, 6000C)                

     3CH≡CH 

    Hiểu như thế nào về ankin
    C6H6 (benzen)

    – Trùng hợp (polime hóa) (điều kiện phản ứng: xt, t0, p)                  

    nCH≡CH 

    Hiểu như thế nào về ankin
    (-CH=CH-)n  (nhựa cupren)

    3. Phản ứng oxi hóa Ankin 

    a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankin

     CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2O

    * Lưu ý: đặc điểm của phản ứng đốt cháy ankin: nCO2 > nH2O và nCO2 – nH2O = nankin.

    b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ankin

    – Các ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 ở nhiệt độ thường.

     3C2H2 + 8KMnO4 + 2H2O → 3(COOK)2 + 2MnO2 + 2KOH

    – Nếu trong môi trường axit thì tạo thành CO2 sau đó CO2 phản ứng với KOH tạo thành muối.

    – Với các ankin khác sẽ có sự đứt mạch tạo thành hỗn hợp 2 muối.

     R1-C≡C-R2 + 2KMnO4 → R1COOK + R2COOK + 2MnO2

    4. Phản ứng thế của ank-1-in 

    • Ankin + AgNO3

     – Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 có hiện tượng kết tủa màu vàng.

      CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3

    * Lưu ý: 

     – Chỉ có C2H2 mới phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ mol 1:2; các ank-1-in khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1.

     – Nếu có hỗn hợp ankin tham gia phản ứng với AgNO3 mà tỉ lệ mol của (ankin : AgNO3) = k có giá trị:

      + k > 1 → có C2H2.

      + k = 1 → ank-1-in

      + k = 1 → hỗn hợp gồm 2 ank-1-in hoặc hỗn hợp C2H2 và ankin khác (không phải ank-1-in) có số mol bằng nhau.

    – Từ kết tủa vàng thu được có thể khôi phục lại ankin ban đầu bằng cách cho tác dụng với HCl.

     CAg≡C-R + HCl → CH≡C-R + AgCl

    (phản ứng này dùng để tách ank-1-in khỏi hỗn hợp)

    – Dung dịch AgNO3/NH3 và phản ứng này được dùng để nhận biết ank-1-in.

    IV. Điều chế va Ứng dụng của Ankin

    1. Điều chế ankin

    – Nhiệt phân metan: (15000C, làm lạnh nhanh)                                     

     2CH4 

    Hiểu như thế nào về ankin
    C­2H2 + 3H2 

    – Thủy phân CaC2: (có trong đất đèn)             

     CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

    2. Ứng dụng của ankin

     – Axetilen cháy trong oxi tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 30000C nên được dùng trong đèn xì axetilen – oxi để hàn và cắt kim loại:

     C2H2 + O2 → 2CO2 + H2O

    – Sử dụng axetilen phải rất cẩn trọng vì khi nồng độ axetilen trong không khí từ 2,5% trở lên có thể gây cháy nổ.

     – Axetilen và các ankin khác còn được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa chất cơ bản khác như vinyl clorua, vinyl axetat, vinylaxetilen, anđehit axetic,…

    V. Bài tập về Ankin

    Bài 1 trang 145 SGK Hóa 11: a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.

    b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in

    * Lời giải bài 1 trang 145 SGK Hóa 11:

    a) Công thức cấu tạo có thể có của ankin có công thức phân tử C4H6 là:

     CH≡CH-CH2-CH3: But-1-in

     CH3-C≡C-CH3: But-2-in

    – Công thức cấu tạo có thể có của ankin có công thức phân tử C5H8 là:

     CH≡CH-CH2-CH2-CH3: Pent-1-in

     CH3-C≡C-CH2-CH3: Pent-2-in

     

    Hiểu như thế nào về ankin
     : 3-metylbut-1-in 

    b) pen-2-in: CH3-C≡C-CH2-CH3

     3-metylpent-1-in:

    Hiểu như thế nào về ankin

     2,5-dimetylhex-3-in: 

    Hiểu như thế nào về ankin

    Bài 2 trang 145 SGK Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:

    a) hidro có xúc tác Pd/PbCO3

    b) dung dịch brom (dư)

    c) dung dịch bạc nitrat trong amoniac

    d) hidro clorua có xúc tác HgCl2

    * Lời giải bài 2 trang 145 SGK Hóa 11:

    a) CH≡C-CH3 + H2 

    Hiểu như thế nào về ankin
    CH2=CH-CH3

    b) CH≡C-CH3 + 2Br2 (dư) → CHBr2-CBr2-CH3

    c) CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH3 + NH4NO3

    d) CH≡C-CH3 + HCl

    Hiểu như thế nào về ankin
     CH2=CCl-CH3

    Bài 3 trang 145 SGK Hóa 11: Trình bày phương pháp hóa học:

    a) Phân biệt axetilen với etilen

    b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen

    * Lời giải bài 3 trang 145 SGK Hóa 11: 

    a) Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen.

    – Phương trình phản ứng:

     CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

    b) Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.

    – Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen

    CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

    – Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen.

    CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br

    – Mẫu còn lại là metan.

    Bài 4 trang 145 SGK Hóa 11: Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom

    B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac

    C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom

    D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat

    * Lời giải bài 4 trang 145 SGK Hóa 11:

    – Đáp án: C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom (do có liên kết π)

    – Phương trình hóa học:

       CH2=CH2 +Br2 → CH2Br-CH2Br

       CH3-C≡C-CH3 + 2Br2→CH3-CBr2-CBr2 –CH3

       CH≡CH + 2Br2→CHBr2 -CHBr2

    Bài 5 trang 145 SGK Hóa 11: Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.

    a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A

    b) Tính m

    * Lời giải bài 5 trang 145 SGK Hóa 11:

    a) Khi dẫn hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì propin sẽ tác dụng hết với AgNO3/NH3, etilen không tác dụng.

    ⇒ 0,840 lít khí thoát ra là etilen: %VC2H4 = 

    Hiểu như thế nào về ankin
    % = 25%.

    b) Thể tích proprin là: 3,36 – 0,84 = 2,52 (lít).

    ⇒ nC3H4 (CH≡C-CH3) = 2,52/22,4 = 0,1125(mol).

     CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓ + NH4NO3

     0,1125 mol                          0,1125 mol

    – Từ PTPƯ ⇒ nCAg≡C-CH3↓ = nC3H4 = 0,1125

    mCAg≡C-CH3↓ = n.MCAg≡C-CH3↓ = 0,1125. 147 = 16,5375(g).

    Bài 6 trang 145 SGK Hóa 11: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3

    A. 1 chất ;    B. 2 chất ;    C. 3 chất ;     D. 4 chất.

    Hãy chọn đáp án đúng

    * Lời giải bài 6 trang 145 SGK Hóa 11:

    – Đáp án: B. 2 chất.

     CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH2-CH2-CH3 + NH4NO3

     

    Hiểu như thế nào về ankin
     
    Hiểu như thế nào về ankin


    Hy vọng với bài viết hệ thống tính chất hóa học, công thức cấu tạo của Ankin và bài tập vận dụng ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

    Hiểu như thế nào về ankin là đúng?

    Trong Hóa học 11, ankin được định nghĩa một hiđrocacbon không no mạch hở vì có một liên kết 3 ở trong cấu tạo phân tử. Ankin không phải một chất hóa học mà tên gọi của một nhóm chất bao gồm các hiđrocacbon mạch hở, không no và có một liên kết 3 trong phân tử ( C≡C ).

    Ankin là phản ứng gì?

    Phản ứng oxi hóa ankin chia làm 2 loại đó : oxi hóa hoàn toàn và oxi không hoàn toàn. Oxi hóa hoàn toàn là phản ứng cháy với oxi, tạo ra CO2, H2O và tỏa ra rất nhiều nhiệt. Còn phản ứng oxi hóa không hoàn toàn sẽ làm mất màu KMnO4.

    Ankin có liên kết gì?

    Ankin có liên kết ☰ bền hơn liên kết pi ở anken. Do đó ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hoá thì ankin còn khả năng tham gia các phản ứng thế với ion kim loại.

    CH ≡ CH là chất gì?

    Axetilen một hợp chất hóa học nằm trong dãy đồng đẳng Ankadien với công thức hóa học C2H2. Nó một hidrocacbon và ankin đơn giản nhất. Trong thực tế, nó không tồn tại ở dạng tinh khiết mà tồn tại ở dạng dung dịch. Công thức cấu tạo của axetilen: H – C C - H (viết gọn HC ≡ CH).