Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

  • Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết sơ đồ mạch điện,vẽ lại mạch điện cho đơn giản và rõ ràng hơn (khi có dây nối tắt, hoặc các điện trở mắc nối tiếp liên tục...)

Bước 2: Xác định điện trở tương đương của mạch điện.

Quảng cáo

Một số quy tắc chuyển mạch.

a/ Chập các điểm cùng điện thế:

- "Ta có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến đổi mạch điện tương đương."

(Do VA - Vb = UAB = I.RAB → Khi RAB = 0; I ≠ 0 hoặc RAB ≠ 0, I = 0 → Va = Vb. Tức A và B cùng điện thế)

Các trường hợp cụ thể: Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện trở không đáng kể...Được coi là có cùng điện thế. Hai điểm nút ở 2 đầu R5 trong mạch cầu cân bằng...

b/ Bỏ điện trở:

- Ta có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi biến đổi mạch điện tương đương khi cường độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0.

Các trường hợp cụ thể: các vật dẫn nằm trong mạch hở; một điện trở khác 0 mắc song song với một vật dãn có điện trở bằng 0 ( điện trở đã bị nối tắt); vôn kế có điện trở rất lớn (lý tưởng).

* Chú ý: Với mạch điện có khóa K thì cần chú ý 2 trường hợp.

Khóa K mở: dòng điện không đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc nối tiếp với khóa K đó.

Khóa K đóng: dòng điện đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc nối tiếp với khóa K đó. Nếu khóa K đứng 1 mình trên 1 mạch rẽ và nối trực tiếp với điểm cuối nguồn thì khi khóa K đó đóng, mạch điện được nối tắt.

Quảng cáo

Bài 1: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết mỗi điện trở có giá trị R.

Tóm tắt:

Sơ đồ như hình vẽ: Các điện trở bằng nhau bằng R.

Đáp án: Rtb = R/3

Hướng dẫn giải:

Vì các điện trở được mắc chung nhau ở cả hai đầu nên có thể vẽ lại mạch, ba điện trở mắc song song

Điện trở tương đương của mạch là Rtb = R/3

Bài 2: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 10 Ω.

Tóm tắt:

R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 9,6 Ω. Rtd = ?

Đáp án: Rtd = 6Ω

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Ta vẽ lại mạch như sau:

Sơ đồ mạch: R3 // [R4 nt (R1 // R2)]

Điện trở tương đương R12 là

Điện trở tương đương R124 = R4 + R12 = 9,6 + 2,4 = 12 Ω

Điện trở tương đương toàn mạch là

Bài 3: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau:

Biết R1 = 4 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 12 Ω; R5 = 10 Ω.

Đáp án: Rtd = 12,4 Ω

Hướng dẫn giải:

Ta vẽ lại mạch như sau:

Viết sơ đồ mạch: R5 nt {R1 // [(R3 // R4) nt R2]}

Ta có:

R234 = R2 + R34 = 2 + 4 = 6 Ω

Rtd = R5 + R1234 = 10 + 2,4 = 12,4 Ω.

Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình 1. Biết R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.

Tóm tắt:

R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω.

Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.

Hiển thị đáp án

Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên có thể bỏ nó ra khỏi mạch là vẽ lại mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: [R1 // (R3 nt R4)] nt R2

R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω.

Điện trở tương đương: R34 = R3 + R4 = 20 Ω.

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Rtd = R134 + R2 = 30 Ω.

Đáp án: Rtd = 30 Ω

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Tóm tắt:

Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Tính Rtd.

Hiển thị đáp án

Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế nên ta có thể bỏ vôn kế ra khỏi mạch, chập hai điểm ở hai đầu am pe kế vì có cùng điện thế, và vẽ lại được sơ đồ mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ: {R1 // [R2 nt (R4 // R5)]} nt R3

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

R245 = R2 + R45 = 10 Ω

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Rtd = R1245 + R3 = 15 Ω.

Đáp án: Rtd = 15 Ω

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các điện trở R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.

Tóm tắt:

R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Tìm Rtd ?

Hiển thị đáp án

Vì bỏ qua điện trở của ampe kế nên có thể chập hai điểm đầu am pe kế lại vì có cùng điện thế. Ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: [R1 // (R4 nt R5)] nt (R2 // R3) nt R0

Điện trở tương đương: R45 = R4 + R5 = 3 Ω

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11
Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Điện trở tương đương của mạch là

Rtd = R0 + R23 + R145 = 0,5 + 1,5 + 0,75 = 2,75 Ω.

Đáp án: Rtd = 2,75 Ω

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R4 = 10 Ω, R2 = R3 = 5 Ω

Tìm điện trở tương đương của mạch

a) RAB

b) RAC

c) RBC

Hiển thị đáp án

Các điểm C, D được nối với nhau bằng dây dẫn không có điện trở nên cùng điện thế, có thể chập lại với nhau được.

a) Tính RAB

Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: R1 // [R3 nt (R2 // R4)]

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

b) RAC

Ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch [R1 nt (R2 // R4)] // R3

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

c) RBC

Ta vẽ lại mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: R2 // R4 // (R1 nt R3)

Điện trở tương đương: R13 = R1 + R3 = 15 Ω.

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Đáp án:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Tóm tắt:

Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Hiển thị đáp án

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Bỏ qua điện trở của ampe kế, ta vẽ lại mạch điện như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: R1 // [(R2 // R3) nt R4]

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

R234 = R23 + R4 = 6 Ω.

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Đáp án: RAB = 2 Ω

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Tóm tắt:

Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Hiển thị đáp án

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: R1 // [R2 nt (R3 // R4)]

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

R234 = R2 + R34 = 12 Ω.

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Đáp án: Rtd = 6Ω

Bài 7: Một mạch điện như hình bên. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.

Tóm tắt:

Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.

Hiển thị đáp án

Ta đặt tên các nút như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Đáp án:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.

Tính điện trở của đoạn mạch khi

a) K đóng.

b) K mở.

Hiển thị đáp án

a) Khi K đóng, ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

R234 = R2 + R34 = 4 + 6 = 10 Ω.

Rax = Ra + Rx = 5 Ω

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Đáp án:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: R1 nt [R2 // (Ra nt Rx nt R4)] nt R3

Điện trở tương đương

Rax4 = Ra + Rx + R4 = 17 Ω

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Đáp án:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi

a) K đóng

b) K mở

Hiển thị đáp án

a) Khi K đóng, điểm C và B có thể chập lại với nhau. Ta vẽ lại được mạch điện như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11
Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: R1 // [R4 nt (R2 // R3)]

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

R234 = R23 + R4 = 8 Ω

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Sơ đồ mạch: [(R1 nt R2) // R4] nt R3

Điện trở tương đương: R12 = R1 + R2 = 12 Ω

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Rtd = R124 + R3 = 4 + 4 = 8Ω

Đáp án: a) Rđ = 4 Ω; b) Rm = 8 Ω

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết R1 = 1/2 Ω; R2 = 1,5 Ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω.

Tính điện trở tương đương RAB.

Hiển thị đáp án

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Điện trở tương đương

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

R236 = R2 + R36 = 2,5 Ω.

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

R12356 = R1 + R2356 = 1 Ω.

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Hướng dẫn cách vẽ lại mạch điện lớp 11

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.