Hôm nay chúng ta đã gặp một câu chuyện rất thú vị và muốn kể lại điều đó với bạn bè của mình. Lúc này, chúng ta không thể sử dụng những cấu trúc thông thường được nữa mà sẽ cần dùng một loại câu riêng đó là câu tường thuật. Cùng Step Up tìm hiểu về các loại câu tường thuật và các dùng của từng loại nhé! Show
Nội dung bài viết 1. Định nghĩa câu tường thuật tiếng AnhCâu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. Ví dụ:
2. Phân loại câu tường thuật trong tiếng AnhCó rất nhiều trường hợp có thể sử dụng câu tường thuật nhưng tổng hợp thì câu tường thuật có thể chia thành ba loại dưới đây. Câu tường thuật của câu phát biểuCâu tường thuật của câu phát biểu được sử dụng để thuật lại một lời phát biểu, một câu nói của ai đó. Cấu trúcS + say/said/tell/told + (that) + S + V Ví dụ:
Các bước để viết được câu tường thuật cho của câu phát biểuĐể tạo ra câu tường thuật loại này chúng ta cần thực hiện bốn bước sau đây. Bước 1: Chọn động từ giới thiệu Các động từ giới thiệu
Các động từ giới thiệu trong câu tường thuật thường được chia ở thì quá khứ. Có thể sử dụng liên từ “that” hoặc không tùy theo nhu cầu của người sử dụng. Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật Đây là một bước khá quan trọng trong quá trình đặt câu tường thuật. Thông thường những câu tường thuật gián tiếp sẽ được lùi một thì so với câu trực tiếp ban đầu. Dưới đây là bảng hướng dẫn lùi thì. Câu tường thuật trực tiếp Câu tường thuật gián tiếp Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành Thì tương lai đơn Câu điều kiện ở hiện tại Thì tương lai tiếp diễn Câu điều kiện tiếp diễn Xem thêm: Tóm tắt các thì trong tiếng Anh Lùi thì của các động từ khiếm khuyết (modal verb)
Lưu ý:
Ví dụ:
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu Sau khi đã tiến hành lùi thì, bước tiếp theo chính là đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu sao cho phù hợp với ngữ cảnh. Bảng quy đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu khi viết câu tường thuật. Tường thuật trực tiếp Tường thuật gián tiếp Đại từ nhân xưng I He, She We They You I, we Đại từ sở hữu Mine His, her Ours Theirs Yours Mine, ours Tính từ sở hữu Mine His, her Ours Their Your My, our Tân ngữ Me Him, her Us Them You Me, us Lưu ý: Trong trường hợp tường thuật dạng câu hỏi thì các đại từ này không đổi. Bước 4: Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn Khi đã thực hiện xong các bước trên thì chúng ta cùng đến với bước cuối cùng: đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Các trạng từ này cũng sẽ có quy tắc quy đổi theo bảng dưới đây. Câu trực tiếp Câu gián tiếp This That These Those Here There Ago before Now Then, at the time Today That day Yesterday Thẻ day before, the previous day The day before Two days before Tomorrow The day after, in two days time This week That week Last day The day before Last week The week before, the previous week Next week The week after, the next/following week Xem thêm: Tất tần tật về trạng từ trong tiếng Anh Câu tường thuật dạng câu hỏiCâu tường thuật dạng câu hỏi dùng để tường thuật lại một câu hỏi, sự nghi vấn của ai đó. Ví dụ:
Câu tường thuật dạng mệnh lệnhCâu tường thuật dạng mệnh lệnh thường được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của ai đó dành cho một người khác. Ví dụ:
3. Câu tường thuật dạng câu hỏiỞ phần trên các bạn đã được làm quen với một số câu tường thuật dạng câu hỏi rồi. Và dưới đây chúng mình sẽ đi phân tích sâu vào từng loại để các bạn nắm rõ hơn và sử dụng nó một cách dễ dàng hơn. 3.1. Dạng Yes/No questionĐây là một trong những dạng câu tường thuật khá đơn giản và dễ nhận diện. Những câu hỏi dạng này thường được bắt đầu với động từ tobe hoặc trợ động từ. Để viết được câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no question các bạn bân thực hiện các bước như trên tuy nhiên cần lưu ý một số điều sau:
Cấu trúc S + asked + (O) + if/whether + S + V Ví dụ:
3.2. Dạng Wh-QuestionĐể viết câu tường thuật của câu hỏi Wh- Question chúng ta làm tương bốn bước lớn và cần lưu ý những điều sau:
Cấu trúc S + asked + (O) + Wh- Question + S +Verb Ví dụ:
4. Câu tường thuật dạng mệnh lệnhCấu trúc chung S + told + O + to-infinitive Ai bảo ai làm gì Ví dụ:
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh cũng được chia làm hai dạng đó là dạng phủ định và dạng câu điều kiện. 4.1. Thẻ phủ địnhCấu trúc: S + told + O + not + to V Ai đó bảo ai không làm gì Ví dụ:
Chú ý: Các bạn có thể sử dụng các từ order, ask, beg, advise, warn, remind, command, instruct,… để thay thế cho “told”. 4.2. Dạng câu điều kiệnVới các loại câu điều kiện trong tiếng Anh thì chúng ta sẽ chia thành hai trường hợp để có thể áp dụng câu tường thuật như sau Đối với câu điều kiện loại mộtChúng ta sẽ áp dụng quy tắc lùi thì cho trường hợp này. Cấu trúc S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V Ví dụ:
Đối với câu điều kiện loại hai và baĐối với dạng câu này khi chuyển sang câu tường thuật thì chúng ta cũng thực hiện lần lượt các bước tuy nhiên sẽ không cần phải lùi thì. Cấu trúc: S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V S said/told (that) If + S + had + V-PII, S + would + have + V-PII Ví dụ:
5. Các câu tường thuật đặc biệtNgoài những cấu trúc câu tường thuật bên trên thì trong tiếng Anh còn một số câu tường thuật đặc biệt khác. S + promised + to V Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
6. Bài tập với câu tường thuật trong tiếng AnhCưới đây là bài tập về câu tường thuật tiếng Anh giúp các bạn luyện tập để sử dụng loại câu này thành thạo hơn. Sử dụng những cách viết câu tường thuật bên trên để chuyển các câu sau về dạng câu tường thuật.
Đáp án
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu những kiến thức vô cùng chi tiết về câu tường thuật rồi. Hy vọng sau bài này các bạn có thể sử dụng thành thạo các cấu trúc câu tường thuật trong giao tiếp hàng ngày hay là các bài kiểm tra trên trường lớp. Khi nào cần lùi thì trong câu tường thuật?Trong câu tường thuật, sự việc, hành động không xảy ra tại thời điểm nói. Vì vậy, khi chuyển câu trực tiếp thành dạng tường thuật, động từ trong câu gốc cần lùi một thì về quá khứ so với thời điểm nói. Tuy nhiên, các modal verbs như: should, could, might, would, ought to thì không cần lùi thì. Thế nào là câu tường thuật?Câu tường thuật (Reported Speech), còn được gọi là câu gián tiếp (Indirect speech) thường được dùng để tường thuật lại lời nói của một ai đó mà không làm thay đổi nghĩa của toàn bộ câu. Khi viết lại câu gián tiếp, lời nói đó không đặt trong dấu ngoặc kép. I like blueberry tart. She said (that) she liked blueberry tart. Có bao nhiêu loại câu tường thuật?Vậy câu tường thuật có mấy dạng? Câu tường thuật được phân thành 2 dạng chính: lời nói trực tiếp (direct speech) và lời nói gián tiếp (indirect speech). Lời nói trực tiếp thuật lại chính xác những gì người nói sử dụng. Ví dụ: The shop assistant said, “I didn't realise he was the wanted man.” Tường thuật là gì tiếng Anh?Câu tường thuật (Reported Speech) là câu thuật lại lời nói dưới dạng gián tiếp, lời nói đó không đặt trong dấu ngoặc kép. My mom said: “You did a great job yesterday”. My mom said I had done a great job the day before. |