Làm bài tập địa lý lớp 8

Hướng dẫn Soạn Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản, sách giáo khoa Địa lí lớp 8. Nội dung bài Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 8.

Làm bài tập địa lý lớp 8
Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8

Lý thuyết

1.Vị trí địa lí và kích thước của châu lục

– Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.

+ Chiều dài từ điểm cực Bắc đến Cực Nam là 8500km.

+ Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông là 9200km.

– Lãnh thổ châu Á trải rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc, do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng.

2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản

a) Đặc điểm địa hình

Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.

– Núi cao: Himalaya – nóc nhà của thế giới, Núi Phú Sĩ – 3777m, Đỉnh Everest – 8848m,…

– Sơn nguyên: Sơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc), Sơn nguyên ở Mông Cổ…

– Đồng bằng: Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam),…

b) Khoáng sản

– Phong phú, đa dạng, có trữ lượng lớn.

– Quan trọng nhất là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8 chúng ta cùng trả lời các câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:

Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 4 sgk Địa lí 8

Dựa vào hình 1.1, em hãy cho biết:

– Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?

– Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?

– Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu kilomét?

Trả lời:

– Điểm cực Bắc nằm ở mũi Cheliuxkin vĩ độ 77o44‘B. Điểm cực Nam nằm ở mũi Piai (1o16‘B)

– Châu Á tiếp giáp với:

+ Các đại dương: Bắc băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

+ Các châu lục: Châu Âu và Châu Phi.

– Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam là 8500km, từ Tây sang Đông dài 9200km.

2. Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8

Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

– Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai… và các sơn nguyên chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…

– Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung,…

– Xác định các hướng núi chính.

Làm bài tập địa lý lớp 8

Trả lời:

– Học sinh tìm trên lược đồ và đọc tên các dãy núi, các cao nguyên và các đồng bằng lớn của châu Á sau đó rút ra nhận xét: Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

– Các hướng núi chính: đông – tây và bắc – nam.

Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

– Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?

– Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?

Trả lời:

– Các loại khoáng sản chủ yếu: Than, sắt, đồng, khí đốt, than, thiếc, man gan,…

– Dầu mỏ tập trung ở Tây Á, Tây Nam Á và Đông Nam Á.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi trả lời nhé!

Câu hỏi và bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi và bài tập có trong sgk địa lí lớp 8 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi và bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài tập 1 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8

Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.

Trả lời:

– Vị trí: Nằm chủ yếu thuộc bán cầu Bắc, kéo dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo, nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông.

– Kích thước: 44,4 triệu km2.

– Ý nghĩa: châu lục có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới.

2. Giải bài tập 2 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8

Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.

Trả lời:

– Châu Á có nhiều hệ thống núi, cao nguyên cao, đồ sộ tập trung ở vùng trung tâm và nhiều đồng bằng rộng lớn ở xung quanh.

– Các hướng núi chính là tây – đông và bắc – nam.

3. Giải bài tập 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8

Dựa vào hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu dưới đây:

Trả lời:

STT Các đồng bằng lớn Các sông chính
1 Đồng bằng Tây Xi-bia Sông Ô bi, sông I-ê-nít-xây
2 Đồng bằng Tu-ran Sông Xưa Đa-ri-a, sông A-mua Đa-ri-a
3 Đồng bằng Lưỡng Hà Sông Ti-grơ, sông Ơ-phrát
4 Đồng bằng Ấn Hằng Sông Ấn, sông Hằng
5 Đồng bằng Hoa Bắc Sông Hoàng Hà
6 Đồng bằng Hoa Trung Sông Trường Giang

Bài tiếp theo:

  • Giải bài tập 1 2 Bài 2 trang 9 sgk Địa lí 8

Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 1 trang 6 sgk Địa lí 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Địa lí lớp 8 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Tuyển tập các bài giải Vở bài tập Địa lí lớp 8 hay, ngắn nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Địa lí 8 giúp bạn củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập môn Địa lí lớp 8.

Làm bài tập địa lý lớp 8

XI. Châu Á

XII: Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục

Phần 2: Địa lí tự nhiên

Giải Vở bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

Bài 1 trang 4 Vở bài tập Địa Lí 8: : Quan sát Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa Cầu dưới đây cho biết:

a. Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?

b. Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu kinh độ?

c. Châu Á giáp những đại dương nào?

d. Châu Á giáp các châu lục nào?

Lời giải:

a) Châu Á kéo dài trên khoảng 76 vĩ độ.

b) Châu Á kéo dài trên khoảng 102 kinh độ.

c) Châu Á giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

d) Châu Á giáp các châu lục: Châu Âu và châu Phi qua kênh Xuy-ê.

Bài 2 trang 5 Vở bài tập Địa Lí 8: Điền vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á dưới đây:

a. Tên các dãy núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai.

b. Tên các sơn nguyên: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can.

c. Tên các đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc.

Lời giải:

Bài 3 trang 6 Vở bài tập Địa Lí 8: Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy tìm ra những nội dung thể hiện đặc điểm của địa hình châu Á và ghi tiếp vào các câu dưới đây:

Lời giải:

a) Địa hình đa dạng, thể hiện ở: lãnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn.

b) Địa hình bị chia cắt phức tạp do: các dãy núi cao, sơn nguyên chạy theo hai hướng chính và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ.

c) Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.

Bài 4 trang 6 Vở bài tập Địa Lí 8: Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy cho biết:

Lời giải:

a. Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: Dầu mỏ, khí đốt, than đá, sắt, crôm, kim loại màu.

b. Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:

(Đánh dấu X vào ô vuông có nội dung phù hợp)
Đông và Bắc Á
Đông Nam Á
Nam Á
XTây Nam Á
Trung Á

Bài 5 trang 7 Vở bài tập Địa Lí 8: Dựa vào Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy ghi tên các con sông chính chảy trên mỗi đồng bằng lớn ở châu Á vào bảng dưới đây:

Lời giải:

STTCác đồng bằng lớnCác sông chính chảy trên đồng bằng
1Tây Xi-biaÔ-bi, I-ê-nít-xây
2Hoa BắcHoàng Hà
3Ấn – HằngSông Ấn, sông Hằng
4Lưỡng HàSông Ti-grơ và sông Ơ-phrat

Giải Vở bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 2: Khí hậu châu Á

Bài 1 trang 7 Vở bài tập Địa Lí 8: Điền vào bảng dưới đây đặc điểm chủ yếu của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.

Lời giải:

Các kiểu khí hậuPhân bốVề mùa đôngVề mùa hạ
Các kiểu khí hậu gió mùaGió mùa nhiệt đới ở Nam Á và Đông Nam Á. Gió mùa cận nhiệt và ôn đới ở Đông ÁGió từ nội địa thổi ra khô và lạnh, ít mưa.Gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm, mưa nhiều.
Các kiểu khí hậu lục địaCác vùng nội địa và Tây Nam ÁKhô lạnhKhô nóng

Bài 2 trang 8 Vở bài tập Địa Lí 8: Châu Á có khí hậu đa dạng vì:

Lời giải:

(Đánh dấu X vào ô vuông có nội dung phù hợp)

a) Lãnh thổ rộng lớn
b) Địa hình đa dạng
c) Núi non hiểm trở
Xd) Cả a và b
e) Cả a,b và c

bai-3-trang-8-vbt-dia-li-8.jsp": Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy cho biết mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?

Lời giải:

   - Y-an-gun (Mi-an-ma): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

   - E Ri-át (A-rập-xê-út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.

   - U-lan Ba-to (Mông Cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

Giải Vở bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á

Bài 1 trang 9 Vở bài tập Địa Lí 8: Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy tìm các thông tin cần thiết và ghi vào bảng sau:

Lời giải:

Các sông lớnChảy trong khu vựcĐổ ra biển hoặc đại dương nào?Đặc điểm chung
Ô bi, I-ê-nit-xây, Lê-naBắc Á Bắc Băng Dương- Các sông đều có hướng chảy từ nam lên bắc.
- Các sông bị đóng băng về mùa đông, mùa xuân có băng tuyết tan làm mực nước sông lên nhanh, gây ra lũ băng lớn ở vùng trung và hạ lưu.
A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng Hà.Đông Á và Đông Nam Á, Nam ÁBiển Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông, vịnh Ben-ganChế độ nước sông theo mùa, sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
Xưa Đa-ri-a, A-mua, Đa-ri-a, Ti-grơ, Ơ-phratTây Nam Á và Trung ÁBiển A-rap và biển A-ralNguồn cung cấp chủ yếu do băng tuyết tan từ các đỉnh núi cao. Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm.

Bài 2 trang 9 Vở bài tập Địa Lí 8: Đánh dấu x vào cột thích hợp để thấy mối quan hệ giữa đới cảnh quan và đới khí hậu tương ứng ở châu Á.

Lời giải:

Bài 3 trang 9 Vở bài tập Địa Lí 8: Quan sát hình 3.1 SGK và dựa vào vốn hiểu biết, hãy giải thích:

Lời giải:

   a) Các cảnh quan tự nhiên châu Á thay đổi từ Bắc xuống Nam, vì khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam.

   b) Các cảnh quan tự nhiên châu Á thay đổi từ tây sang đông, vì khí hậu thay đổi từ tây sang đông: cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, núi cao và cận nhiệt gió mùa.

Bài 4 trang 10 Vở bài tập Địa Lí 8: Nêu thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống con người.

Lời giải:

Bài 5 trang 10 Vở bài tập Địa Lí 8: Rừng tự nhiên ở châu Á hiện nay còn lại rất ít, chủ yếu do:

Lời giải:

(Đánh dấu X vào ô vuông có nội dung phù hợp)

Xa)Con người khai thác bừa bãi
b) Chiến tranh tàn phá
c) Thiên tai tàn phá
d) Hoang mạc mở rộng