Liêu tư hàm là ai

Duy Nguyễn Bá 01/11/2021 3 bình luận

Chương trình xả hàng tại Thế Giới Di Động

Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows với phiên bản Excel 2016. Ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2019 và trên MacOS với thao tác tương tự.

Hàm Rank trong Excel là hàm được dùng để sắp xếp, phân hạng dữ liệu, số liệu. Bạn có thể dễ dàng sắp xếp, phân hạng dữ liệu từ cao đến thấp hoặc từ thấp đến cao.

Nó có chức năng tương đối giống với khi ta Sort các dữ liệu Data nhưng lại ưu việt hơn và dễ quản lý hơn.

Các trường hợp cần sử dụng hàm Rank:

  • Khi bạn muốn xếp hạng các dữ liệu từ cao đến thấp.
  • Khi bạn muốn xếp hạng các dữ liệu từ thấp đến cao.

Hàm RANK có công thức: =RANK(number,ref, [order])

Trong đó:

  • Number: Giá trị cần xếp hạng trong khối.
  • Ref: Danh sách, khối dữ liệu cần sắp xếp.
  • Order: Thứ tự cần sắp xếp, kiểu sắp xếp (tăng dần hoặc giảm dần). Trong trường hợp order = 0 (hoặc không có tham số này) thì sẽ tính từ cao xuống thấp. Còn order = 1 sẽ xếp từ thấp lên cao.

Ví dụ: Mình có 1 bảng tổng hợp số điểm của các học sinh và mình sẽ dùng hàm RANK để xếp hạng cho từng bạn.

Bước 1: Tại ô đầu tiên trong cột Xếp hạng > Nhập công thức =RANK(B2,$B$2:$B$5,0).

Trong đó:

  • B2: là số cần tìm thứ hạng (điểm số của học sinh đầu tiên).
  • $B$2:$B$5: là danh sách số, chính là cột Điểm số. Bạn kéo từ B2 đến B5 và nhấn F4 để cố định.
  • 0: là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (điểm số cao nhất sẽ đứng thứ hạng 1).

Tại ô đầu tiên trong cột Xếp hạng > Nhập công thức =RANK(B2,$B$2:$B$5,0)

Bước 2: Sau khi nhấn Enter chúng ta sẽ có kết quả là 3, nghĩa là bạn Nguyễn Văn A xếp hạng 3 với 8 điểm.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả cho ô đã nhập công thức

Bước 3: Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên cho xuất hiện dấu cộng > Kéo xuống dưới là xong.

Bước 4: Và đây là kết quả.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp có những số trùng nhau thì chúng sẽ có thứ hạng bằng nhau và gây ảnh hưởng tới thứ hạng về sau.
  • Ví dụ: Nếu số 9 xuất hiện 2 lần thì cả hai bạn sẽ cùng hạng 2 và lúc này số 8 sẽ là hạng 4 và không hề có hạng 3.

Trường hợp bị đồng hạng khi sử dụng hàm RANK

XEM NGAY bộ phần mềm chính hãng sử dụng thả ga tại Thế Giới Di Động:

Lưu ý: Ở trường hợp xếp này cần tính đảo ngược, nghĩa là ai có điểm số cao sẽ đứng xếp hạng cuối trong danh sách. Ở đây chúng ta sẽ thay số 0 thành số 1.

Ví dụ: Mình sẽ sử dụng hàm RANK để xếp hạng điểm của các bạn học sinh ở ví dụ này theo thứ tự từ thấp đến cao.

Bước 1: Nhập công thức ở ô xếp hạng đầu tiên là =RANK(B2,$B$2:$B$5,1)

Nhập công thức ở ô xếp hạng đầu tiên là =RANK(B2,$B$2:$B$5,1)

Bước 2: Nhấn Enter để áp dụng công thức.

Lúc này bạn Nguyễn Văn A sẽ được xếp hạng 2 với 8 điểm mà không còn là hạng 3 như trên nữa.

Nhấn Enter để áp dụng công thức

Bước 3: Để hiển thị kết quả cho các ô còn lại bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột vào góc dưới ô chứa kết quả trên cho xuất hiện dấu cộng > Kéo xuống dưới là xong.

Lúc này các dữ liệu sẽ được xếp từ thấp lên cao với số thấp nhất sẽ là hạng 1.

Bước 4: Và đây là kết quả.

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm FINDFINDB trong Microsoft Excel.

FIND và FINDB định vị một chuỗi văn bản nằm trong chuỗi văn bản thứ hai và trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản thứ nhất tính từ ký tự thứ nhất của chuỗi văn bản thứ hai.

Quan trọng: 

  • Các hàm này có thể không khả dụng ở mọi ngôn ngữ.

  • Hàm FIND nhằm để dùng trong các ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự byte đơn (SBCS), còn hàm FINDB nhằm để dùng với những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự byte kép (DBCS). Thiết đặt ngôn ngữ mặc định trong máy tính của bạn sẽ ảnh hưởng tới giá trị trả về theo cách như sau:

  • Hàm FIND luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1, cho dù đó là byte đơn hay byte kép, bất kể thiết đặt ngôn ngữ mặc định là gì.

  • Hàm FINDB đếm mỗi ký tự byte kép là 2 khi bạn đã cho phép soạn thảo một ngôn ngữ hỗ trợ DBCS, sau đó đặt nó làm ngôn ngữ mặc định. Nếu không, hàm FINDB đếm mỗi ký tự là 1.

Các ngôn ngữ hỗ trợ DBCS bao gồm Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc (Giản thể), Tiếng Trung Quốc (Phồn thể) và Tiếng Hàn Quốc.

FIND(find_text, within_text, [start_num])

FINDB(find_text, within_text, [start_num])

Cú pháp của hàm FIND và FINDB có các đối số sau đây:

  • Find_text    Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn tìm.

  • Within_text    Bắt buộc. Văn bản có chứa văn bản mà bạn muốn tìm.

  • Start_num    Tùy chọn. Chỉ rõ ký tự bắt đầu tìm tại đó. Ký tự thứ nhất của within_text là ký tự số 1. Nếu bạn bỏ qua start_num, thì nó được giả định là 1.

  • Hàm FIND và FINDB phân biệt chữ hoa chữ thường và không cho phép dùng ký tự đại diện. Nếu bạn không muốn tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường hoặc muốn dùng ký tự đại diện, bạn có thể dùng hàm SEARCH và SEARCHB.

  • Nếu find_text là "" (văn bản trống), thì hàm FIND khớp với ký tự thứ nhất trong chuỗi tìm kiếm (đó là ký tự được đánh số là start_num hoặc 1).

  • Find_text không được chứa bất kỳ ký tự đại diện nào.

  • Nếu find_text không xuất hiện trong within_text, thì hàm FIND và FINDB trả về giá trị lỗi #VALUE! .

  • Nếu start_num không lớn hơn không, thì hàm FIND và FINDB trả về giá trị lỗi #VALUE! .

  • Nếu start_num lớn hơn độ dài của within_text, thì hàm FIND và FINDB trả về giá trị lỗi #VALUE! .

  • Dùng start_num để bỏ qua một số lượng ký tự được xác định. Ví dụ về dùng hàm FIND, giả sử bạn đang làm việc với chuỗi ký tự "AYF0093.YoungMensApparel". Để tìm số thứ tự của chữ "Y" thứ nhất trong phần mô tả của chuỗi ký tự, hãy đặt start_num bằng 8 để không tìm kiếm trong phần số sê-ri của văn bản. Hàm FIND bắt đầu tìm từ ký tự 8, tìm find_text ở ký tự kế tiếp và trả về số 9. Hàm FIND luôn luôn trả về số của các ký tự tính từ đầu của within_text, đếm các ký tự mà bạn bỏ qua nếu start_num lớn hơn 1.

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

Miriam McGovern

Công thức

Mô tả

Kết quả

=FIND("M",A2)

Vị trí của chữ "M" thứ nhất trong ô A2

1

=FIND("m",A2)

Vị trí của chữ "M" thứ nhất trong ô A2

6

=FIND("M",A2,3)

Vị trí của chữ "M" thứ nhất trong ô A2, bắt đầu từ ký tự thứ ba

8

Dữ liệu

Sứ Cách điện #124-TD45-87

Cuộn dây Đồng #12-671-6772

Biến Trở #116010

Công thức

Mô tả (Kết quả)

Kết quả

=MID(A2,1,FIND(" #",A2,1)-1)

Trích văn bản từ vị trí 1 tới vị trí "#" trong ô A2 (Sứ Cách điện)

Sứ Cách điện

=MID(A3,1,FIND(" #",A3,1)-1)

Trích văn bản từ vị trí 1 tới vị trí "#" trong ô A3 (Cuộn dây Đồng)

Cuộn dây Đồng

=MID(A4,1,FIND(" #",A4,1)-1)

Trích văn bản từ vị trí 1 tới vị trí "#" trong ô A4 (Biến Trở)

Biến Trở

Video liên quan

Chủ đề