Lớp 5B có 50 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 64 số học sinh nam của lớp 5B là

Lớp 5B có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh nam, còn lại là học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ so với học sinh nam của lớp đó.


A.

B.

C.

D.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 16

Thời gian: 45 phút

Tải xuống

Câu 1: (1 điểm) Tìm tỉ số phần trăm của 17 và 34 là:

Quảng cáo

 A. 34 : 17

 B. 17 : 34

 C. 17 x 34

 D. 34 x 17

Câu 2: (1 điểm): Tìm 20% của 40. Những cách tính đúng là:

 A. 40 : 20 x 100

 B. 40 x 100 : 20

 C. 40 x 20 : 100

 D. 40: 100 x 20

Câu 3: (1 điểm) Tìm một số biết 30% của nó là 561. Những cách tính đúng là:

 A. 561 : 30 x 100

 B. 561 : 100 x30

 C. 561 x30 : 100

 D. 561 x 100 : 30

Câu 4: (1 điểm) Một gia đình gửi tiết kiệm ngân hàng 300 000 000 đồng. Sau 3 tháng gia đình đó rút về cả tiền gửi và tiền lãi được tất cả 305 850 000 đồng. Lãi suất tiết kiệm một tháng của ngân hàng là:

 A. 65%

 B. 0,65%

 C. 0,065%

 D. 0,0065%

Câu 5: (1 điểm) Lớp 5B có 50 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 64%. Số học sinh nam của lớp 5B là:

Quảng cáo

 A. 32 học sinh

 B. 19 học sinh

 C. 18 học sinh

 D. 17 học sinh

Câu 6: (1 điểm) Một xã trồng cây trên một quả đồi. Sau một năm số cây còn lại trên đồi là 1813 cây, tính ra số cây sống đạt 98% so với tổng số cây đã trồng. Tổng số cây xã đó đã trồng là:

 A. 1830 cây

 B. 1840 cây

 C. 1850 cây

 D. 1860 cây

Câu 1: (2 điểm): Tính

a. 63,52 + 7,8 : 2 x 27,6

b. 12,8 x 45,2 : 4 + 55,36

Câu 2: (1 điểm): Một cửa hàng bán được 450 kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo ?

Câu 3: (1 điểm): Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm

Quảng cáo

Câu 1: (2 điểm): Tính (Mỗi câu đúng cho 1 điểm)

Câu 2: (1 điểm): Một cửa hàng bán được 450 kg gạo và số gạo đó bằng 12,5% tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo ?

Bài giải

Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:

  450 x 100 : 12,5 = 3600(kg) (0,5 điểm)

  3600kg = 3,6 tấn (0,25 điểm)

    Đáp số: 3,6 tấn (0,25 điểm)

Câu 3: (1 điểm): Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

  2,8 : 80 = 0,035 (0,5 điểm)

  0,035 = 3,5% (0,25 điểm)

    Đáp số: 3,5% (0,25 điểm)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 16

Thời gian: 45 phút

Câu 1: (1 điểm) Kết quả phép tính 34,5% + 56% là:

 A. 90,5 %

 B. 90,5

 C. 40,1 %

 D. 40,1

Câu 2: (1 điểm): x - 7,02 = 19: 3,8. Giá trị của x là :

 A. x = 1,202

 B. x = 12,02

 C. x = 120,2

 D. x = 1202

Câu 3: (1 điểm) Viết số thập phân 0,857 thành tỉ số phần trăm là:

 A. 8,57%

 B. 857 %

 C. 85,7%

 D. 0,857%

Câu 4: (1 điểm) Khối lớp 5 của một trường Tiểu học có 250 học sinh. Cuối năm học khối lớp 5 có 20 học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm của số học sinh xuất sắc và học sinh toàn khối lớp 5 là:

 A. 0,8%

 B. 80%

 C. 0,08%

 D. 8%

Câu 5: (1 điểm) Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Sau 3 tháng người đó rút cả tiền gửi và tiền lãi là:

 A. 11 800 000 đồng

 B. 10 018 000 đồng

 C. 10 180 000 đồng

 D. 10 280 000 đồng

Câu 6: (1 điểm) Một người đi xe máy từ A đến B. Sau khi đi được 78 km thì ngồi nghỉ tính ra người đó đã đi được 65% quãng đường. Người đó còn phải đi số ki –lô-mét nữa mới đến B là:

 A. 40 km

 B. 41km

 C. 42km

 D. 43 km

Câu 1: (2 điểm): Đặt tính rồi tính

 37,5 + 68,91   6,32 x 7,25   409,06 - 254   237,12 : 5,2

Câu 2: (2 điểm) Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là học sinh giỏi, 20 % học sinh trung bình còn lại là học sinh khá không có học sinh yếu. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh khá ? (Giải bài toán bằng hai cách)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 16

Thời gian: 45 phút

Câu 1: (1 điểm) Tìm tỉ số phần trăm của 283,5 và 420 là:

 A. 65,5%

 B. 66,5%

 C. 67,5%

 D. 68,5%

Câu 2: (1 điểm): Tìm 73,5% của 1052 là:

 A. 771,22

 B. 772,22

 C. 773,22

 D. 774,22

Câu 3: (1 điểm) Tìm một số biết 45,8% của nó là 421,36. Số phải tìm là:

 A. 930

 B. 920

 C. 910

 D. 900

Câu 4: (1 điểm) Trong kho gạo có 320 tấn gạo tẻ và 80 tấn gạo nếp. Số gạo nếp chiếm số phần trăm số gạo trong kho là:

 A. 25%

 B. 24%

 C. 22%

 D. 20%

Câu 5: (1 điểm) Trong vườn có 1800 cây trong đó 80% là cây ăn quả. Số cây ăn quả trong vườn là:

 A. 1440 cây

 B. 1450 cây

 C. 1540 cây

 D. 1340 cây

Câu 6: (1 điểm) Một đội công nhân phải sửa chữa một đoạn đường và đã sửa được 1911m đạt 78% kế hoạch. Theo kế hoạch đội đó phải sửa số mét đường nữa là:

 A. 2650m

 B. 2450m

 C. 2350m

 D. 2550

Câu 1: (2 điểm): Tổng hai số bằng 0,25, thương hai số cũng bằng 0,25. Tìm hai số đó.

Câu 2: (1,25 điểm) Ba đoạn dây thép bằng nhau có tổng chiều dài là 37,11m. Hỏi 5 đoạn như thế dài bao nhiêu m ?

Câu 3: (0,75 điểm) Tính nhanh

Tải xuống

Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5-hoc-ki-1.jsp

Tỉ số phần trăm lớp 5 bao gồm Lý thuyết, Các dạng Toán về tỉ số phần trăm và cách giải, Các bài tập từ luyện về tỉ số phần trăm giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại dạng Toán về phần trăm lớp 5, áp dụng vào giải Toán tính phần trăm.

Tỉ số phần trăm

  • 1. Lý thuyết về tỉ số phần trăm lớp 5
  • 2. Các dạng Toán về tỉ số phần trăm
    • Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm
    • Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
    • Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số
    • Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
    • Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn
    • Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc
  • 3. Bài tập về tỉ số phần trăm Toán 5
  • 4. Dạy giải Toán về tỉ số phần trăm cho học sinh lớp 5
    • 4.1. Tìm tỉ số phần trăm của 2 số Toán 5
    • 4.2. Tìm số phần trăm của một số
    • 4.3. Tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
    • 4.4. Các hướng mở rộng bài toán gắn với thực tế

1. Lý thuyết về tỉ số phần trăm lớp 5

1/100 có thể viết dưới dạng là 1% , hay 1/100 = 1% ;

15/100 có thể viết dưới dạng là 15% , hay 15/100 = 15% ;….

Tổng quát lại a/100 có thể viết dưới dạng là a%, hay a/100 = a%

%: Kí hiệu phần trăm.

a) Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 25 m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay

Ta viết: = 25%

Đọc là: hai mươi lăm phần trăm.

Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là 25%; hoặc: Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.

b) Ví dụ 2: Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:

80 : 400 hay

Ta có: 80 : 400 = =

= 20%

Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.

Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của toàn trường thì có 20 học sinh giỏi.

>> Chi tiết: Lý thuyết Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm

2. Các dạng Toán về tỉ số phần trăm

Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm

Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải kết quả tìm được.

Bài 1: Tính

15% + 75% + 56%

34% x 8

23% - 18%

25% : 5

Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Đối với dạng toán này các em đã được học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và làm một số bài toán mẫu ở sách giáo khoa. Dựa trên bài toán mẫu giáo viên hướng dẫn giải các bài tập nâng cao.

Sau đây là một số bài toán mẫu:

Bài 1: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi:

a. Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Phân tích: Đây là một bài toán dễ, học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai số đã được học để giải.

Giải

a. Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là: (15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là: 125% - 100% = 25% (kế hoạch)

Đáp số: a. 125% kế hoạch

b. 25% kế hoạch

Từ bài toán 1 hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số

Bài 1: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.

Hướng dẫn:

Bài tập yêu cầu gì? (tìm số học sinh nữ của lớp 5A).

Tìm số học sinh nữ cũng chính là tìm 60% của 30 là bao nhiêu?

Từ đó cho học sinh vận dụng để giải.

Giải:

Số học sinh những của lớp 5A là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh)

Đáp số: 18 (học sinh nữ)

Từ bài toán 1, học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?

Hướng dẫn:

Xem tổng số học sinh của lớp là 100% để tính.

Giải

Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp là:

100% - (25% + 55%) = 20%

Số học sinh của lớp là:

5 : 20 x 100 = 25 (học sinh)

Đáp số: 25 học sinh

Từ bài toán 1, học sinh rút ra qui tắc tổng quát: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn

Bài 1: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng đó định giá bán bằng bao nhiêu phần trăm giá mua?

Hướng dẫn:- Trước hết tìm giá bán giá mua.

- Tìm tỉ số giữa giá bán và giá mua.

Giải

Xem giá bán là 100% thì giá mua là 75%.

Vậy giá bán ra so với giá mua vào chiếm số phần trăm là: 100 : 75 = 133,33%

Đáp số: 133,33% giá mua

>> Tham khảo: Cách giải bài toán phần trăm tính lỗ và lãi lớp 5

Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc

Đối với một số bài toán về tỉ số phần trăm, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,... để tìm ra đáp số nhanh hơn, dễ hiểu hơn.

Bài 1: Tổng của hai số bằng 25% thương của hai số đó cũng bằng 25%. Tìm hai số đó.

Giải:

25% = 0,25

Số thứ nhất là: 0,25 : (1+4) = 0,05

Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2

Đáp số: 0,05 và 0,2

Bài 2: Tìm hai số, biết 25% số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai và hiệu của hai số là 15/37.

Hướng dẫn học sinh giải tương tự bài 1.

Giải:

25% = 1/4.

Theo bài ra 1/4 số thứ nhất = 1/3 số thứ hai.

Số thứ nhất là: 15/37 : (4 - 3) x 4 = 60/37

Số thứ hai là: 60/37 - 15/37 = 45/37

Đáp số: 60/37 và 45/37

>> Chi tiết: Cách giải 7 dạng Toán tỉ số phần trăm

3. Bài tập về tỉ số phần trăm Toán 5

Bài 1: Một sản phẩm đã hạ giá bán 20% hỏi muốn bán sản phẩm đó với giá ban đầu thì phải tăng giá thêm bao nhiêu phần trăm?

Bài 2: Cô giáo đem chia táo cho học sinh. Nếu mỗi em 9 quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mối em 10 quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô đem chia và số học sinh được chia táo.

Bài 3: Một người đem trứng đi bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối về người đó lại thấy rằng số trứng đem về bằng 120% số trứng mang đi. Hỏi người ấy mang đi mấy quả trứng?

Bài 4: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200kg nước biển bao nhiêu kg nước lã để được một loại dung dịch chứa 2% muối?

Bài 5: Trong trường có 68% số học sinh biết tiếng Nga, 5% biết cả tiếng Anh lẫn tiếng Nga. Số còn lại chỉ biết tiếng Anh. Hỏi có bao nhiêu phần trăm số học sinh trong trường biết tiếng Anh?

Bài 6: Nhân ngày 26-3, một cửa hàng bán đồ lưu niệm bán hạ giá 10% so với ngày thường. Tuy vậy họ vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi ngày thường họ lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?

Bài 7: Một cửa hàng buôn bán hoa quả đặt hàng 4,5 tấn cam với giá 18000 đồng một kilôgam. Tiền vận chuyển là 1 600 000 đồng. Giả sử 10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả số cam đều bán được. Hãy tính xem mỗi kg cam cần bán với giá bao nhiêu để thu lãi 8%?

Bài 8: Bố mua 2 đôi giày cho Tiến nhưng đều bị nhỏ nên mẹ phải mang bán 2 đội giày đó đi. Mỗi đôi giày đều bán với giá 300 000 đồng. Trong đó một đôi bán nhiều hơn giá mua 20%, đôi kia bán ít hơn giá mua 20%. Hỏi mẹ Tiến bán được lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Bài 9: Một người bán lẻ mua một số hộp sữa bột với giá 24 000 đồng/hộp, khi thanh toán tiền chủ hàng đã giảm cho người mua hàng một số tiền bằng 12,5% giá tiền một hộp. Sau đố người ấy bán lại số tiền sữa trên với tiền lãi bằng 33 1/3% giá vốn sau khi đã giảm bớt 20% trên giá niêm yết. Hỏi giá niêm yết trên một hộp sữa là bao nhiêu đồng?

>> Chi tiết: Bài tập về tỉ số phần trăm

  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 48: Tỉ số phần trăm
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 80 Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 79 Giải Toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 78 Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 76 Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 75 Giải Toán về tỉ số phần trăm
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 74 Tỉ số phần trăm

4. Dạy giải Toán về tỉ số phần trăm cho học sinh lớp 5

4.1. Tìm tỉ số phần trăm của 2 số Toán 5

Để tìm tỉ số phần trăm của số A so với số B ta chia số A cho số B rồi nhân với 100.

Thí dụ 1. Một lớp học có 28 em, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với sĩ số của lớp?

Phân tích: Ta phải tìm tỉ số phần trăm của 7 em so với 28 em. Như vậy nếu sĩ số của lớp là 100 phần thì 7 em sẽ là bao nhiêu phần?

Giải: Tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với học sinh cả lớp là:

7 : 28 = 0,25

0,25 = 25%

Đáp số: 25%

Thí dụ 2. Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm số cây cam so với số cây trong vườn?

Phân tích: Ta phải tìm tỉ số phần trăm của số cây cam so với số cây trong vườn. Như vậy trước hết phải tìm số cây trong vườn rồi mới tìm tỉ số phần trăm như bài yêu cầu.

Giải: Số cây trong vườn là:

12 + 28 = 40 (cây)

Tỉ số phần trăm số cây cam so với số cây trong vườn là:

12 : 40 = 0, 3 = 0, 3 x 100 % = 30%

4.2. Tìm số phần trăm của một số

Thí dụ 1. Chiếc xe đã đi được 40% chiều dài của con đường dài 250 km. Tính phần còn lại của con đường mà xe còn phải đi?

Phân tích: Muốn tìm 40% của 250 tức là 250 có 100 phần thì 40 phần sẽ là bao nhiêu?

Giải: Xe đó đã đi được:

40% x 250 = 100 (km).

Do đó phần đường còn lại phải đi là:

250 - 100 = 150 (km).

Đáp số: 150 km.

Thí dụ 2. Một cái xe đạp giá 400 000đ, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

Phân tích: Có 2 con đường: tìm số tiền hạ giá và suy ra giá bán mới hoặc tìm tỉ số phần trăm giá mới so với giá ban đầu rồi tìm ra giá bán mới.

Giải: Giá bán đã hạ bớt:

15% x 400 000 = 60 000 (đ)

Giá xa đạp bây giờ là:

400 000 - 60 000 = 340 000 (đ)

Đáp số: 340 000 đ.

Chú ý: Nếu làm cách khác ta thực hiện 2 phép tính: 100% - 15% = 85% và 85% x 400 000 = 340 000 (đ).

4.3. Tìm một số khi biết một số phần trăm của nó

Thí dụ 1. Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

Phân tích: 64 là 12,8 % ta phải tìm số học sinh toàn trường tức là tìm 100% là bao nhiêu? Có thể làm theo phương pháp rút về đơn vị (tính 1%) và từ đó có 100% (nhân 100).

Giải: 1% học sinh của trường là:

64 : 12,8% = 5 (em)

Số học sinh toàn trường là:

5 x 100 = 500 (em)

Đáp số: 500 em.

Thí dụ 2. Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: "Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%". Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn?

Phân tích: Đã biết có 18 điểm 9 và 10 (số các bạn được 9 và 10 là 18 bạn). Ta phải tìm tỉ số phần trăm số bạn được 9 và 10 so với số học sinh cả lớp để tìm ra sĩ số lớp.

Giải: Tỉ số phần trăm số bạn điểm 9 là:

25% - 5% = 20%

Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm 9 và 10 so với số học sinh cả lớp là:

25% + 20% = 45%

1% số học sinh của lớp là:

18 : 45% = 0, 4 (bạn)

Sĩ số lớp là:

0,4 x 100 = 40 (bạn).

Đáp số: 40 bạn.

4.4. Các hướng mở rộng bài toán gắn với thực tế

Các dạng toán mở rộng này đều phụ thuộc 2 đại lượng và đại lượng thứ ba là tích của 2 đại lượng này. Từ đó có hướng để các bạn có thể thêm nhiều dạng toán khác

- Bài toán diện tích

Thí dụ 1. Một mảnh đất hình chữ nhật, nếu tăng chiều rộng thêm 6,4 m, đồng thời giảm chiều dài của nó đi 15% thì diện tích của hình chữ nhật tăng thêm 2%. Tính chiều rộng mảnh đất ban đầu.

Phân tích: Muốn tìm được chiều rộng hình chữ nhật ban đầu ta phải đi tìm xem chiều rộng sau khi tăng thêm 6,4cm so với chiều rộng ban đầu chiếm bao nhiêu phần trăm.

Giải:

Diện tích mảnh đất mới so với diện tích lúc trước là

100% + 2% = 102%

Chiều dài mảnh đất mới so với chiều dài mảnh đất cũ là:

100% - 15% = 85%

Chiều rộng mảnh đất mới so với chiều rộng ban đầu là:

102% : 85% = 120%

Như vậy chiều rộng tăng so với chiều rộng ban đầu là:

120% - 100% = 20%

20% chiều rộng ban đầu là 6,4 m nên chiều rộng ban đầu là:

6,4 : 20% x 100 = 32 (m).

Đáp số: 32 m.

Thí dụ 2. Một cánh đồng vụ này diện tích được mở rộng thêm 20% so với diện tích vụ trước nhưng do thời tiết nên năng suất lúa của vụ này bị giảm đi 20% so với vụ trước. Hỏi số thóc thu được của vụ này tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với vụ trước?

Phân tích: Đừng nghĩ là tăng diện tích 20% rồi lại giảm năng suất 20% là "hoà" nhé! Muốn biết số thóc thu được của vụ này tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với vụ trước ta phải đi tìm xem số thóc thu được của vụ này chiếm bao nhiêu phần trăm so với vụ trước. Lưu ý: sản lượng bằng năng suất nhân với diện tích trồng.

Giải:

Coi năng suất lúa của vụ trước là 100%

Coi diện tích cấy lúa của vụ trước là 100%

Coi số thóc thu được của vụ trước là 100%

Ta có năng suất lúa của vụ này là:

100% - 20% = 80% (năng suất lúa vụ trước)

Diện tích cấy lúa của vụ này là

100% + 20% = 120% (diện tích lúa vụ trước)

Số thóc của vụ này thu được chiếm số phần trăm so với vụ trước là:

80% x 120% = 96%

Vì 96% < 100% nên số thóc vụ này thu được giảm hơn so với vụ trước và giảm số phần trăm là:

100% - 96% = 4%

Đáp số: Giảm 4%.

>> Chi tiết: Dạy giải toán về tỉ số phần trăm cho học sinh lớp 5

Trên đây là toàn bộ Lý thuyết - Cách tính - Bài tập về tỉ số phần trăm - Cách dạy Toán tỉ số phần trăm cho các em học sinh và thầy cô tham khảo giảng dạy dạng Toán này.

Để ôn thi học kì 2 các môn tốt hơn cũng như đạt kết quả cao trong học tập, mời các bạn tải miễn phí đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lí và các môn khác. Chúc các bạn học tốt.

Để học tốt toán 5, mời các bạn tham khảo chuyên mục:

  • Lý thuyết Toán 5
  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải Vở Bài Tập Toán 5
  • Cùng em học Toán lớp 5
  • Toán lớp 5 nâng cao

Video liên quan

Chủ đề