Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3 9 gam kali tác dụng với 80 gam h2o là

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam  H 2 O là 

A. 5,00%. 

B. 6,00%. 

C. 4,99%. 

D. 4,00%. 

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 5,00%.

B. 6,00%.

C. 4,99%.

D. 4,00%.

Những câu hỏi liên quan

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam  H 2 O là 

A. 5,00%. 

B. 6,00%. 

C. 4,99%. 

D. 4,00%. 

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 5,00%.

B. 6,00%.

C. 4,99%.

D. 4,00%.

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

A. 3,8% 

B. 5,3% 

C. 5,5% 

D. 5,2% 

Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 23,8%.

B. 30,8%.

C. 32,8%.

D. 29,8%.

Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 23,8%.

B. 30,8%.

C. 32,8%.

D. 29,8%.

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3 9 gam kali tác dụng với 80 gam h2o là


Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

A. 5,00%.

Bạn đang xem: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3 9 gam kali tác dụng với 108 2 gam h2o là

B. 6,00%.

C. 4,99%.

D. 4,00%.


Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3 9 gam kali tác dụng với 80 gam h2o là


Đáp án A

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3 9 gam kali tác dụng với 80 gam h2o là


Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

A. 23,8%.

B. 30,8%.

C. 32,8%.

D. 29,8%.


Cho 20 gam dung dịch formalin tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 86,4 gam Ag . Nồng độ phần trăm của dung dịch formalin là

A. 20%

B. 30%

C. 50%

D. 60%


Chia 200 gam dung dịch gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag.

- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,52 gam Br2.

Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:

A. 3,96%.

B. 1,62%.

C. 4,50%.

D. 3,24%.


Cho 100 gam dung dịch axit fomic tác dụng tối đa với m gam K, sau phản ứng thu được 41,664 lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit fomic là:

A. 42,78%.

B. 71,12%.

C. 54,28%.

Xem thêm: Soạn Bài Nhàn Của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trang 129 Sgk Ngữ Văn 10, Tập 1

D. 85,56%.


Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Biểu thức p tính theo a, b là:

A. p = 3 a b 31 a - 32 b

B. p = 9 a b 31 a - 23 b

C. p = 9 a b 23 a - 31 b

D. p = 6 a b 31 a - 23 b


Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 18,78 gam

B. 25,08 gam

C. 28,98 gam

D. 31,06 gam.


: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 18,78

B. 25,08

C. 28,98

D. 31,06


Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,5 và 22,93%.

B.1,0 và 42,86%.

C.0,5 và 42,96%.

D.1,0 và 22,93%.

Lớp 0 Hóa học 1 0

Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,5 và 22,93%.

B. 1,0 và 42,86%.

C. 0,5 và 42,96%.

D. 1,0 và 22,93%.

Lớp 0 Hóa học 1 0

Khoá học trên OLM của Đại học Sư phạm HN

Loading...

Khoá học trên OLM của Đại học Sư phạm HN


Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3 9 gam kali tác dụng với 80 gam h2o là

60 điểm

NguyenChiHieu

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là A. 5,00%. B. 6,00%. C. 4,99%.

D. 4,00%.

Tổng hợp câu trả lời (1)

A. 5,00%

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Câu 358. Cho 6,2 gam hỗn hợp một số kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit khí hidro (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,33 gam B. 3,13 gam C. 13,3 gam D. 3,31 gam
  • Câu 265. Hòa tan 17,1 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 9,6 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Khối lượng của kim loại Al trong hợp kim là A. 4,8 gam B. 2,7 gam C. 6,4 gam D. 5,4 gam
  • Câu 474. Cho 3,68g hỗn hợp Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 13,28g. B. 13,48g. C. 101,68g D. 101,48g.
  • Câu 213. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (hoá trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2; O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
  • Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tử X thuộc nhóm VIIA là 28. Số khối của nguyên tử X là A. 21 B. 19 C. 20. D. 18
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS2, Fe, ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là A. 23,33. B. 15,25. C. 61,00. D. 18,30.
  • Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 94. Trong đó các hạt không mang điện nhiều hơn các hạt mang điện dương là 7 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 4, nhóm IIB. B. chu kỳ 4, nhóm IB. C. chu kỳ 3, nhóm VIIIA. D. chu kỳ 3, nhóm IB.
  • Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 8,96 lít (đkc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (spk duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là A. 1,8 B. 3,2 C. 2,0 D. 3,8
  • Câu 236. Cho 50,2 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi bằng 2 (đứng trước H trong dãy điện hoá). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4 mol khí H2. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng đun nóng thấy thoát ra 0,3 mol khí NO duy nhất. Kim loại M là A. Mg. B. Ni. C. Sn. D. Zn.
  • Thể tích dung dịch Br2 0,5M cần dùng để oxi hóa hết 200 ml dung dịch CrBr3 1M là: A. 450 ml. B. 600 ml. C. 900 ml. D. 300 ml

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm