So sánh xe toyota wigo và i10

Cả hai mẫu xe này không quá chênh lệch về giá bán nên được đông đảo người dùng chọn mua khi có nhu cầu tìm một chiếc xe 4 bánh số sàn có giá thành bình dân. Hai mẫu xe Wigo 1.5MT và Grand i10 MT Tiêu chuẩn thuộc phiên bản thấp nhất, chắc chắn bị loại bỏ nhiều trang bị và các tính năng an toàn.

Với số tiền bỏ ra khoảng 360 triệu đồng, Wigo 1.5MTGrand i10 MT Tiêu chuẩn bản hatchback sở hữu rất nhiều ưu điểm nổi bật để thu hút khách hàng trước đối thủ.

Toyota Wigo có lần nâng cấp gần nhất vào tháng 8/2020, xe được thay đổi nhẹ về kiểu dáng cũng như nâng cấp tính năng. Trong khi đó, đối thủ Hyundai Grand i10 vừa được giới thiệu thế hệ mới vào đầu tháng này, mẫu xe này đã thật sự thay đổi gần như hoàn toàn về thiết kế lẫn trang bị.

Kích thước tổng thể của Toyota Wigo dài x rộng x cao lần lượt 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2.455 mm. So với Hyundai Grand i10 thì Toyota Wigo ngắn và hẹp hơn, bù lại thì chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 5 mm. Hyundai Grand i10 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.805 x 1.680 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2.450 mm.

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh xe toyota wigo và i10

Cả 2 mẫu xe đều có kiểu dáng tổng thể tạo cảm giác thể thao, trẻ trung với các đường gân gấp khúc xuất hiện từ trước ra sau. Cả đều có thiết kế phía trước gần như tương đồng với lưới tản nhiệt cỡ lớn. Grand i10 sử dụng dãy đèn định vị hình boomerang, còn Wigo tạo ấn tượng khi sử dụng đèn chiếu gần tích hợp gương cầu.

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh xe toyota wigo và i10

Cả Wigo 1.5MT lẫn Grand i10 MT Tiêu chuẩn đều là phiên bản thấp nhất, sử dụng la-zăng thép kích thước chỉ 14 inch. Nhưng cỡ lốp của Wigo lớn hơn Grand i10 chút đỉnh, nếu như lốp Wigo là loại 175/65 thì Grand i10 là 165/70.

Ở đời 2020, Wigo sử dụng gương chỉnh điện cho tất cả phiên bản giúp mẫu xe này dễ dàng cạnh tranh hơn với Hyundai Grand i10.

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh xe toyota wigo và i10

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh ngoại thất Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Wigo có khoang lái được đánh giá cao với thiết kế rộng rãi và thoải mái cho người ngồi trước lẫn ngồi sau. Còn Grand i10 sở hữu phong cách hiện đại nhờ cách bố trí, phối màu ở khu vực táp-lô, ghế ngồi.

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh xe toyota wigo và i10

So với Wigo thì Grand i10 hợp mắt người dùng trong nước hơn. Grand i10 có nội thất tương đối nhàm chán vì thiếu đi các điểm nhấn. Dù cùng sử dụng chất liệu da là chủ yếu cho nội thất, Hyundai vẫn tạo cho ghế ngồi trên Grand i10 Tiêu chuẩn nét thể thao với các chi tiết màu đỏ.

Wigo 1.5MT được trang bị tiện nghi giải trí như màn hình cảm ứng 7 inch, đi kèm là dàn âm thanh 4 loa. Grand i10 MT Tiêu chuẩn có phần thua kém khi không có màn hình giải trí trung tâm, hệ thống âm thanh có 4 loa tương tự Wigo 1.5MT. Grand i10 bản thấp nhất sử dụng chìa khóa cơ, trong khi Wigo dùng chìa khóa thông minh.

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh xe toyota wigo và i10

Grand i10 mang đến hàng ghế sau nhỉnh hơn nhờ được trang bị cửa gió điều hòa. Đây cũng là trang bị thường được người dùng lắp thêm sau khi mua xe. Đồng thời i10 còn là mẫu xe hạng A duy nhất được trang bị cửa gió điều hòa hàng ghế sau. 

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh nội thất Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Toyota Wigo được trang bị động cơ xăng 3NR-VE 1.2L, 4 xy-lanh thẳng hàng cho khả năng sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút, đi cùng hộp số sàn 5 cấp.

Trong khi đó, Hyundai Grand i10 sử dụng động cơ Kappa 1.2L, cho khả năng sản sinh công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 114 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi cùng hộp số sàn 5 cấp.

Có thể thấy Wigo được trang bị động cơ nhỉnh hơn Hyundai Grand i10. Ở thế hệ mới, động cơ của Grand i10 bị tinh chỉnh giảm 2 mã lực và 5 Nm.

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh vận hành Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Toyota Wigo 1.5MT nhận được các trang bị an toàn gồm 2 túi khí, phanh ABS/EBD, camera lùi và 2 cảm biến phía sau. Trong khi đó, Grand i10 MT Tiêu chuẩn có phần kém hơn khi chỉ được trang bị duy nhất túi khí ở vô lăng, mẫu xe này cũng không có móc ghế trẻ em ISOFIX như Wigo.

So sánh xe toyota wigo và i10
So sánh an toàn Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Toyota Wigo 1.2G AT nhập khẩu từ thị trường Indonesia có giá 405 triệu đồng. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu Chuẩn lắp ráp trong nước có giá 385 triệu đồng.

Cả Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều là hai mẫu xe cỡ nhỏ có mức giá không quá chênh lệch, hoàn toàn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dùng cần sử dụng một chiếc xe nhỏ gọn trong tầm giá 400 triệu đồng.

Toyota Wigo ghi điểm trong lòng người dùng nhờ vào thiết kế bắt mắt và uy tín thương hiệu xe Nhật Bản đã in sâu trong tiềm thức người Việt và là mẫu xe nhập khẩu từ Indonesia. Với Hyundai Grand i10 có rất nhiều lợi thế về trang bị và được khách hàng Việt tin dùng với doanh số bán chạy đứng đầu tại thị trường Việt Nam.

Ngoài ra, Grand i10 còn có lợi thế đó là đa dạng các phiên bản cho khách hàng lựa chọn và có cả biến thể sedan. Đối thủ Toyota Wigo chỉ có biến thể hatchback với bản số sàn và số tự động. Do đó, Wigo sẽ chỉ có thể chinh phục được một phần khách hàng mua xe hatchback 5 cửa từ i10 còn vấn đề vượt mặt doanh số của i10 là chuyện không đơn giản.

Do đó, nếu phải lựa chọn giữa Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Nên mua xe Toyota Wigo 1.2AT hay Hyundai Grand i10 1.2AT sử dụng gia đình trong khoảng hơn 400 triệu đồng, ưu nhược nhược điểm của hai dòng xe Wigo và i10, chi phí sử dụng và giá trị bán lại. Xe mua cho hai vợ chồng cùng sử dụng, mua xe lần đầu nên cần đầy đủ tiện nghi trang bị. Nhờ các bác tư vấn giúp.

---//---

So sánh xe toyota wigo và i10
 
So sánh xe toyota wigo và i10

Trả lời từ Tư Vấn Mua Xe

Xin chào bác, Toyota Wigo 2018-2019 là dòng xe hoàn toàn mới tại Việt Nam, cạnh tranh với Hyundai Grand i10 ở tầm giá bán 300-400 triệu. Phiên bản số tự động Toyota Wigo 1.2AT có giá bán 405 triệu đồng (hoàn tất thuế phí lăn bánh ở mức 460 triệu đồng), Hyundai Grand i10 giá bán 403 triệu đồng có chi phí lăn bánh tương đương.

Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo đều là hai dòng xe có không gian cabin rộng rãi trong phân khúc xe cỡ nhỏ, mang đến chỗ ngồi rộng rãi cho người sử dụng

  • Ưu điểm của Toyota Wigo đến từ tính thương hiệu, sự bền bỉ, dịch vụ sau bán hàng và giữ giá khi bán lại
  • Hyundai Grand i10 vốn là dòng xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam (trước khi Wigo bán ra). Thiết kế đẹp, cabin rộng rãi, vận hành tốt, chi phí bảo dưỡng mềm, nhiều trang bị tính năng tiện nghi đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng, xe cũng dễ bán lại và giá trị bán lại cũng cao nhờ sự tin tưởng của người dùng.

Về chi phí sử dụng, là hai dòng xe cỡ nhỏ đô thị, tiết kiệm nhiên liệu nên chi phí hàng tháng của hai xe không tốn nhiều. Không tính các chi phí gởi xe, cầu đường thì chi phí hàng tháng của xe ở mức 2-4 triệu tuỳ nhu cầu di chuyển ít hay nhiều

Với nhu cầu mua xe sử dụng gia đình cho hai vợ chồng, mua xe lần đầu cần xe đầy đủ trang bị để không phải nâng cấp thêm khi mua về thì Hyundai Grand i10 là lựa chọn phù hợp hơn cho bác. Xe được trang bị những tính năng hữu dụng, ghế ngồi thoải mái, chi phí bảo dưỡng và phụ tùng thấp. Còn nếu bác yêu cầu cao về tính thương hiệu, chú trọng giá bán lại và chịu thêm chi phí nâng cấp tiện nghi để sử dụng thoải mái thì Toyota Wigo là sự lựa chọn.

Chúc bác lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nếu bác có nhu cầu tư vấn thêm, vui lòng liên hệ số điện thoại đến các nhân viên tư vấn bán hàng của hãng xe để được hỗ trợ chi tiết nhất...