Suffixes là gì

Hậu tố -al thường được thêm vào phía sau động từ, biến nó thành danh từ tương ứng. –al bắt nguồn từ tiếng Latin, mang ý nghĩa thuộc loại, liên quan đến, mang tính chất hoặc hình thức của chủ thể.

Ví dụ:

Refuse: từ chối -> Refusal: sự từ chối

Recite: đọc thuộc lòng -> Recital: buổi trình diễn âm nhạc hoặc đọc thơ

That song was recorded in the recital back in 1950s. (Bài hát đó được thu âm lại từ buổi trình diễn vào thập niên 1950.)

Hậu tố -ism 

Đây là hậu tố có nguồn gốc từ tiếng Đức, thường thêm vào động từ, danh từ hoặc tính từ và biến chúng thành danh từ có nghĩa tương ứng.

Ví dụ:

Criticize: chỉ trích, phê bình -> Criticism: sự chỉ trích

Plagiarize: nhiệt tình -> Plagiarism: sự nhiệt tình

His accusations of plagiarism are totally unacceptable. (Những lời cáo buộc đạo văn của anh ấy là hoàn toàn không thể chấp nhận được.)

Hậu tố -ist

-ist là một hậu tố rất phổ biến và thường dùng để chỉ người thực hiện một hành động nào đó, tùy vào động từ hoặc danh từ mà nó chi phối nghĩa.

Ví dụ:

Economy: kinh tế -> Economist: nhà kinh tế học

Duel: trận đấu -> Duelist: đấu sĩ

The conference attracts many famous economists in the world. (Hội nghị thu hút rất nhiều nhà kinh tế học lỗi lạc trên thế giới.)

Hậu tố -able và -ible

Cả hai hậu tố đều có nguồn gốc từ tiếng Latin và giúp tạo nên tính từ có nghĩa tương ứng với từ gốc. Hai hậu tố này không thể thay thế lẫn nhau mà phải dùng đúng theo từng trường hợp.

Ví dụ:

Do: thực hiện, làm -> Doable: thực hiện được, khả thi

Eligibility: Sự hợp lệ -> eligible: đủ tư cách, có quyền

All the tasks are doable, but we will need more time. (Những công việc này đều thực hiện được nhưng sẽ tốn thêm thời gian đấy.)

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix).

Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác. Tương tự cụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix).

Ví dụ:

Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.

Tiếp đầu ngữ un- có nghĩa là không.

Tiếp vĩ ngữ -ness có nghĩa là sự việc,…

Từ đó ta có:

unhappy: bất hạnh

happiness: niềm hạnh phúc

Và có cả những từ vừa có thêm tiếp đầu ngữ vừa có tiếp vĩ ngữ.

Ví dụ:

unhappiness :sự bất hạnh.

Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình (familiar).

Như vậy nếu biết được một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ, khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.

Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiếp đầu ngữ hay các tiếp vĩ ngữ vào bất kỳ căn ngữ nào được.

Prefixes

Các tiếp đầu ngữ dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng với un- nghĩa không mạnh hơn các tiếp đầu ngữ dis-,in-. Căn ngữ ghép với un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.

Ví dụ:

clean :sạch

unclean :dơ bẩn

agree :đồng ý

disagree :không đồng ý

mis- :nhầm

to understand :hiểu

to misunderstand :hiểu lầm

re- : làm lại

to read :đọc

to reread :đọc lại

to write :viết

to rewrite :viết lại

Suffixes

-able: có thể được

Tiếp vĩ ngữ này thường được ghép nối với các động từ để tạo thành tính từ.

to agree :đồng ý

agreeable :có thể đồng ý

to love :yêu

lovable :có thể yêu được, đáng yêu

-ness:sự

Tiếp vĩ ngữ này thường ghép với tính từ để tạo thành danh từ.

lovable :đáng yêu

lovableness :sự đáng yêu

Đối với các tính từ kết thúc bằng -able khi đổi sang danh từ người ta còn làm bằng cách đổi -able thành -ability.

Ví dụ:

able :có thể, có khả năng

ability :khả năng.

-ish: hơi hơi

Thường ghép với tính từ

white :trắng

whitish :hơi trắng

yellow :vàng

yellowish :hơi vàng

-ly: hàng

Thường ghép với các danh từ chỉ thời gian.

day: ngày daily: hàng ngày

week: tuần weekly: hàng tuần

month: tháng monthly: hàng tháng

year: năm yearly: hàng năm

-less: không có

Thường ghép với tính từ

care: cẩn thận

careless: bất cẩn

Để tìm hiểu thêm về các tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ khác xem thêm phần Prefixes Dictionary và Suffixes Dictionary.

Hoặc liên hệ Hotline:

  • AMEC Hà Nội  (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
  • AMEC Đà Nẵng    (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
  • AMEC Hồ Chí Minh  (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

Facebook: //www.facebook.com/toididuhoc


Thông qua việc nhận biết các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh cách nhận biết, người học có thể thành lập từ loại, đồng thời ghi nhớ và học từ vựng hiệu quả hơn.

Trước khi tìm hiểu về hậu tố và tiền tố, ta cần hiểu trước về base word (từ cơ sở).

Từ cơ sở đứng một mình có ý nghĩa riêng. Việc kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố vào từ cơ sở này tạo ra các từ mang nghĩa khác. Tuy nhiên, các nghĩa này cũng xoay quanh hoặc liên quan đến nghĩa của từ cơ sở.

  • Cycle là một base word, có nghĩa là ‘chu kỳ’ hoặc ‘đạp xe’
  • Tiền tố (prefix) có thể được thêm vào để tạo thành các từ mới như motorcycle (xe gắn máy), bicycle (xe đạp), tricycle (xe đạp 3 bánh)
  • Hậu tố (suffix) có thể được thêm vào để tạo thành các từ mới: cyclist (người chạy xe đạp), cyclical (theo chu kỳ)

Ví dụ:

Nâng cao: Lưu ý phân biệt Từ cơ sở (base word) và Gốc của từ (root word/root/word root).

Gốc của từ (Root) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin. Nó thường không đứng 1 mình vì thường không tạo ra nghĩa. Ví dụ, aud là một gốc từ bắt nguồn từ Latin – nó có nghĩa là nghe. Aud không mang nghĩa gì cả, nhưng nó là nguồn gốc để thành lập các từ như audio (âm thanh), audience (thính giả), audition (buổi thử giọng/thử vai),…

Cycle ở ví dụ trên là từ cơ sở, nhưng gốc từ của nó là cyc (tức là ‘hình tròn’ trong tiếng Latin).

Để tra cứu các gốc từ, bạn có thể tham khảo thêm tại các trang web từ điển Anh – Anh.

Tiền tố (prefix) là những chữ được đặt phía trước từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của nó.

Lưu ý, việc thêm tiền tố làm thay đổi nét nghĩa, nhưng không làm thay đổi từ loại.
(tức là nếu một danh từ được thêm tiền tố thì vẫn giữ nguyên là danh từ)

Nắm được nghĩa của các tiền tố giúp người đọc có thể ‘dự đoán’ phần nào nghĩa của từ đó: phản đối, phủ định, đảo ngược,…. Ví dụ:

Tiền tốNghĩa của tiền tốTừ cơ sởNghĩa mới của từ
dis-đảo ngược, phản đốiagree (đồng ý)disagree (không đồng ý)
un-loại bỏ, khôngfair (công bằng)unfair (không công bằng)
extra-vượt ngoài, quáordinary (bình thường)extraordinary (phi thường)
il-không (phủ định)legal (hợp pháp)illegal (bất hợp pháp)
im-không (phủ định)possible (có thể)impossible (không thể)
in-không (phủ định)active (năng động)inactive (không năng động)
auto-tự độngfocus (lấy nét)autofocus (tự lấy nét)

Tham khảo đầy đủ hơn tại Danh sách các tiền tố phổ biến (kèm bài tập).

Hậu tố (suffix) là những chữ đặt phía sau từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của từ/gốc từ đó.

Xem thêm:  Trợ động từ (Auxiliary verbs) và những điều cần biết 

Khác với tiền tố, hậu tố thêm vào có thể làm thay đổi từ loại.

Chức năng của hậu tố:

  • Cho biết từ đó thuộc loại từ nào (danh từ, động từ, tính từ,…).

Ví dụ:

  • -tion (hậu tố thành lập danh từ): discrimination, creation, operation, invention, introduction,..
  • -ize (hậu tố thành lập động từ): realize, criticize, normalize, industrialize,…
  • -ic/ical (hậu tố thành lập tính từ): historic, logical, ethical, athletic,…
  • -ly (hậu tố thành lập trạng từ): beautifully, carefully, hopefully, aesthetically,…

  • -holic (người nghiện một cái gì đó): workaholic, shopaholic,
  • -ship (tình trạng, kỹ năng): leadership, friendship, citizenship,…
  • -ics/-ology (ngành học): economics, physics, biology, archeology,…
  • -ware (một nhóm vật cùng tính chất): kitchenware, hardware, software,…

Tham khảo chi tiết tại:

Hậu tố phổ biến của danh từ (kèm bài tập)
Hậu tố phổ biến của động từ (kèm bài tập)
Hậu tố phổ biến của tính từ (kèm bài tập)

Hiểu về từ cơ sở, tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh giúp người đọc dự đoán nghĩa của từ vựng. Từ đó, người đọc có thể nhận biết từ và học từ vựng hiệu quả hơn. Đừng quên rèn luyện phần kiến thức này thường xuyên để xây dựng một nền tảng vững chắc, phục vụ cho quá trình học tiếng Anh, dù mục đích là để giao tiếp, làm việc hay thi chứng chỉ nhé.

Video liên quan

Chủ đề