Tại sao bị bệnh thận

Bệnh thận mạn hay suy thận mạn (Chronic kidney disease) là một bệnh lý mà thận bị suy yếu dần dần và không thể hồi phục được. Thận là bộ phận rất quan trọng trong cơ thể và đảm nhận chức năng:

  • Duy trì sự cân bằng giữa các khoáng chất và chất điện giải trong cơ thể, ví dụ như canxi, natri và kali.
  • Đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản sinh tế bào hồng cầu.
  • Duy trì sự cân bằng axit và bazơ (độ pH) trong máu.
  • Bài tiết chất thải có trong nước ra khỏi cơ thể.

Khi bị tổn hại, thận sẽ không thể thực hiện các chức năng này một cách bình thường.

Nguyên nhân

Nguyên nhân phổ biến nhất gây bệnh thận mạn là cao huyết áp và bệnh tiểu đường.

Mỗi bên thận có chứa khoảng 1 triệu đơn vị lọc nhỏ, được gọi là nephron. Bất kỳ bệnh nào gây tổn thương hoặc khiến các nephron hình thành sẹo đều có thể gây ra bệnh thận. Cả bệnh tiểu đường và cao huyết áp đều có thể gây tổn hại các neuphron.

Cao huyết áp còn có thể làm hỏng các mạch máu của thận, tim và não. Thận có rất nhiều mạch máu nên các bệnh về mạch máu thường cũng gây nguy hiểm cho thận.

Các bệnh tự miễn như lupus có thể làm hỏng các mạch máu và tạo ra kháng thể gây hại cho mô thận.

Ngoài ra còn có nhiều nguyên nhân khác gây suy thận mạn, ví dụ như bệnh thận đa nang.

Các yếu tố nguy cơ

Nguy cơ mắc suy thận mạn sẽ bắt đầu tăng cao sau tuổi 65. Bệnh lý này cũng di truyền trong gia đình, có nghĩa là những người có bố mẹ hay anh chị em ruột bị suy thận mạn thì sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Bên cạnh đó, các yếu tố nguy cơ khác của bệnh thận mạn còn có:

  • Hút thuốc lá
  • Béo phì
  • Chỉ số cholesterol cao
  • Bệnh tiểu đường (cả tuýp 1 và tuýp 2)
  • Bệnh tự miễn
  • Bệnh thận do tắc nghẽn, bao gồm cả tắc nghẽn bàng quang do tăng sản tuyến tiền liệt lành tính
  • Xơ vữa động mạch
  • Xơ gan và suy gan
  • Động mạch cung cấp máu cho thận bị thu hẹp
  • Ung thư thận
  • Ung thư bàng quang
  • Sỏi thận
  • Nhiễm trùng thận
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Xơ cứng bì
  • Viêm mạch
  • Trào ngược bàng quang niệu quản - tình trạng nước tiểu chảy ngược trở lại vào thận

Triệu chứng suy thận mạn

Suy thận mạn thường không bộc lộ bất kỳ triệu chứng rõ rệt nào cho đến khi một phần lớn của thận bị hư hại. Khi thận bị tổn thương nghiêm trọng, các triệu chứng gặp phải thường là:

  • Sưng quanh mắt
  • Sưng phù chân
  • Người mệt mỏi
  • Khó thở
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa, đặc biệt là vào buổi sáng và sau khi ăn
  • Hơi thở có mùi như nước tiểu
  • Đau xương
  • Da sạm hoặc sáng bất thường
  • Có các vết màu xám trắng trên da
  • Luôn trong trạng thái lờ đờ, buồn ngủ
  • Tinh thần không tỉnh táo
  • Tê ở bàn tay và bàn chân
  • Hội chứng chân không yên
  • Tóc và móng bị giòn, dễ gãy
  • Ngứa
  • Sụt cân
  • Mất khối cơ
  • Giật cơ và chuột rút
  • Dễ bầm tím và chảy máu
  • Phân có máu
  • Hay bị nấc
  • Thường xuyên khát nước
  • Giảm ham muốn
  • Rối loạn cương dương
  • Mất ngủ
  • Chứng ngưng thở lúc ngủ

Nếu vấn đề về thận là do một bệnh lý khác gây nên thì bạn sẽ còn gặp phải cả các triệu chứng của bệnh đó nữa.

Chẩn đoán suy thận mạn

Để chẩn đoán suy thận mạn, bác sĩ sẽ bắt đầu lấy bệnh sử cũng như là tiền sử gia đình bị suy thận, cao huyết áp hoặc tiểu đường. Tuy nhiên, đây chỉ là bước đầu. Bác sĩ sẽ còn phải làm các xét nghiệm khác để xác nhận suy thận mạn. Các xét nghiệm này gồm có:

Xét nghiệm công thức máu toàn phần

Xét nghiệm công thức máu toàn phần là phương pháp giúp phát hiện tình trạng thiếu máu. Thận tạo ra erythropoietin - một loại hormone kích thích tủy xương tạo ra các tế bào hồng cầu. Khi thận bị tổn hại nghiêm trọng, khả năng sản sinh erythropoietin sẽ bị giảm đi. Điều này dẫn đến tình trạng suy giảm số lượng tế bào hồng cầu hay còn gọi là thiếu máu.

Xét nghiệm điện giải

Bệnh thận mạn có thể ảnh hưởng đến nồng độ chất điện giải trong cơ thể. Cụ thể, bệnh này có thể làm tăng nồng độ kali, giảm nồng độ bicarbonate và làm tăng axit trong máu.

Xét nghiệm ure máu

Nồng độ ure nitrogen trong máu có thể tăng cao khi chức năng thận bắt đầu suy yếu. Ure là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa chất đạm (protein) và được thận lọc khỏi máu. Đây cũng là chất tạo nên mùi đặc trưng của nước tiểu. Khi thận bị tổn thương, ure sẽ tích tụ lại. Bác sĩ sẽ tiến hành xét nghiệm ure máu để kiểm tra tình trạng tích tụ này.

Xét nghiệm creatinin

Khi chức năng thận suy giảm, nồng độ creatinin sẽ tăng cao. Phương pháp xét nghiệm creatinin giúp phát hiện dấu hiệu này của bệnh thận mạn.

Xét nghiệm hormone tuyến cận giáp (PTH)

Thận và tuyến cận giáp tương tác thông qua sự điều chỉnh nồng độ canxi và phốt pho. Sự thay đổi trong chức năng thận sẽ ảnh hưởng đến quá trình giải phóng hormone tuyến cận giáp. Điều này sẽ làm giảm nồng độ canxi trong toàn cơ thể.

Khi bệnh thận tiến triển sang giai đoạn cuối, thận sẽ không còn đào thải được hết lượng phốt pho thừa và làm giảm quá trình tổng hợp vitamin D. Lúc này, hormone tuyến cận giáp sẽ giải phóng canxi từ xương, khiến xương trở nên yếu dần.

Xạ hình thận

Xạ hình thận là phương pháp phân tích chức năng thận dựa trên hình ảnh.

Siêu âm thận

Phương pháp không xâm lấn này cung cấp hình ảnh để bác sĩ xác định có vị trí nào bị tắc nghẽn hay không.

Các phương pháp chẩn đoán khác

Ngoài ra còn có các phương pháp khác để chẩn đoán suy thận mạn:

  • Sinh thiết thận
  • Xét nghiệm mật độ xương
  • Chụp cắt lớp ổ bụng (CT ổ bụng)
  • Cộng hưởng từ (MRI) ổ bụng

Phương pháp điều trị và các biến chứng

Suy thận mạn là bệnh mãn tính và không thể hồi phục được. Do đó, các phương pháp điều trị chỉ có thể cải thiện được nguyên nhân gốc rễ gây bệnh, đồng thời ngăn ngừa và kiểm soát các biến chứng của suy thận mạn như:

  • Tích nước
  • Suy tim sung huyết
  • Thiếu máu
  • Giòn xương
  • Sụt cân
  • Mất cân bằng điện giải

Các phương pháp kiểm soát nguyên nhân gây suy thận mạn như tăng huyết áp và tiểu đường có thể làm chậm tốc độ tổn thương thận.

Suy thận mạn giai đoạn cuối là tình trạng mà thận bắt đầu ngừng hoạt động. Một khi chức năng thận giảm xuống còn 10% hoặc ít hơn, người bệnh sẽ cần lọc máu ngoài thận hoặc ghép thận.

Các phương pháp kiểm soát, điều trị suy thận mạn,bao gồm cả suy thận mạn giai đoạn cuối gồm có:

Thay đổi chế độ ăn uống

Bạn nên giảm hàm lượng chất béo, muối, protein và kali trong chế độ ăn hàng ngày. Bằng cách giảm lượng muối và chất lỏng, bạn sẽ kiểm soát được mức huyết áp và tránh hiện tượng giữ nước. Nếu bạn bị tiểu đường thì cần hạn chế cả lượng carbohydrate trong khẩu phần ăn.Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo cung cấp đủ calo để duy trì các hoạt động của cơ thể.

Rèn thói quen sống lành mạnh

Khi bị bệnh thận, hãy cố gắng vận động, tập thể dục thường xuyên và bỏ thuốc lá.

Dùng thuốc và thực phẩm chức năng

Các loại thuốc và thực phẩm chức năng thường được dùng cho người bị bệnh thận mạn gồm có:

  • Viên uống bổ sung sắt và vitamin để cải thiện tình trạng thiếu máu
  • Viên uống bổ sung canxi và vitamin D
  • Tiêm erythropoietin để kích thích sản sinh hồng cầu
  • Chất kết dính phốt phát
  • Thuốc làm mềm phân để trị táo bón
  • Thuốc chống dị ứng để trị ngứa

Các phương pháp can thiệp y tế

Khi bệnh tiến triển sang giai đoạn cuối, người bệnh sẽ cần đến phương pháp lọc máu ngoài thận hoặc một số trường hợp sẽ cần phải ghép thận. Nếu bị tiểu đường, bác sĩ sẽ kê cả thuốc hạ đường huyết và thuốc trị tiểu đường.

Người bị suy thận mạn rất dễ bị nhiễm trùng nên các chuyên gia y tế khuyến nghị tiêm các loại vắc-xin sau:

  • Vắc-xin phế cầu khuẩn (Pneumococcal vaccine)
  • Vắc xin viêm gan B
  • Vắc-xin cúm
  • Vắc-xin cúm A/H1N1

Ngăn ngừa suy thận mạn

Không có cách nào ngăn ngừa được hoàn toàn bệnh suy thận mạn nhưng bằng cách kiểm soát các vấn đề sức khỏe như cao huyết áp và bệnh tiểu đường, bạn sẽ giảm thiểu được phần nào rủi ro mắc bệnh. Bạn nên đi khám sàng lọc thường xuyên, đặc biệt là nếu nằm trong nhóm có nguy cơ cao. Khi được chẩn đoán sớm, bạn sẽ có thể điều trị kịp thời và làm chậm tốc độ tiến triển của bệnh.

Biến chứng của suy thận rất nguy hiểm và có thể đe dọa đến tính mạng của người bệnh. Chính vì vậy, việc phát hiện và nhận biết sớm các biểu hiện bệnh lý là điều rất cần thiết. Dưới đây là 8 dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu được các bác sĩ chuyên khoa đến từ MEDLATEC tổng hợp cho các bạn tham khảo.

1. Suy thận là bệnh lý gì?

Thận có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của con người. Chính vì vậy, khi chức năng của cơ quan này gặp rối loạn, sức khỏe chúng ta sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều. Một trong những vấn đề nguy hiểm mà ai cũng cần phải lưu ý, đó là bệnh lý suy thận.

Suy thận có thể đe dọa đến tính mạng của người bệnh

Đây là bệnh lý xảy ra khi thận bị suy giảm chức năng. Điều này dẫn đến chất thải trong máu không thể lọc ra ngoài và tích tụ lại. Suy thận sẽ chia thành 2 loại, đó là:

  • Suy thận mạn tính: Quá trình suy giảm chức năng của thận sẽ diễn ra trong một thời gian dài và khó có thể điều trị dứt điểm được. Người bệnh cần phải biết được dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu để kịp thời ngăn ngừa những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.

  • Suy thận cấp tính: Chức năng của thận bị suy giảm nghiêm trọng khá nhanh, chỉ trong vòng vài ngày. Cần phải điều trị gấp với các phương pháp tùy theo từng tình trạng bệnh, trong đó có chạy thận nhân tạo.

2. 8 dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu

Việc phát hiện ra bệnh sớm có ý nghĩa quan trọng đối với việc điều trị cũng như hồi phục. Dưới đây là 8 dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu có thể gặp:

2.1. Ngáy to và kéo dài

Đối với người bệnh khi bị suy thận mạn tính sẽ rất hay bị ngưng thở khi ngủ. Đây là một dạng rối loạn giấc ngủ gây ra hiện tượng tạm ngưng thở một hoặc nhiều lần trong một đêm. Tuy thời gian hơi thở bị dừng chỉ kéo dài trong khoảng vài giây cho đến 1 phút, nhưng sau đó, người bệnh sẽ ngáy rất to và kéo dài.

2.2. Suy nhược cơ thể

Hầu như bệnh nhân nào bị suy thận mạn tính cũng đều gặp phải tình trạng thiếu máu. Điều này dẫn đến chức năng hoạt động của thận bị suy giảm chỉ còn từ 20% đến 50% hiệu suất so với người bình thường. Nếu như, bạn vẫn nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc nhưng cơ thể luôn trong tình trạng mệt mỏi, uể oải thì đây có thể là dấu hiệu của suy thận.

2.3. Da bị phát ban và ngứa ngáy

Khi thận gặp vấn đề sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình lọc chất thải ở trong máu. Điều này khiến cho da bị phát ban và ngứa ngáy. Chính vì vậy, cần phải lưu ý khi gặp những triệu chứng ở da như thế này.

2.4. Đau lưng

Khi xuất hiện những cơn đau lưng lan dần ra phía trước vùng hông hoặc chậu, đây có thể là dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu mà bạn cần lưu ý.

Đau lưng có thể là một dấu hiệu cảnh báo suy thận giai đoạn đầu

2.5. Khó thở

Suy thận khiến cho người bệnh không thể lọc được chất thải trong máu ra ngoài và ảnh hưởng đến quá trình sản xuất hồng cầu. Điều này là nguyên nhân làm cơ thể bị ứ dịch và gây suy giảm chức năng của phổi. Thêm vào đó, lượng hồng cầu giảm dẫn đến quá tình vận chuyển oxy sẽ gặp khó khăn.

2.6. Bị hôi miệng

Khi chất thải không thể lọc ra khỏi cơ thể và tích trữ lại quá nhiều ở trong máu sẽ gây ra hôi miệng. Bên cạnh đó, người bệnh còn cảm thấy trong miệng như có vị của kim loại. Dấu hiệu này rất dễ bị nhầm lẫn với các triệu chứng của bệnh răng miệng.

2.7. Cơ thể bị phù nề

Chất thải không thể loại bỏ ra được khỏi cơ thể sẽ khiến cho người bệnh gặp phải tình trạng tích trữ nước, gây phù nề những vùng như chân, tay và mặt.

2.8. Tiểu tiện bất thường

Chức năng của thận sẽ ảnh rất lớn đến tình trạng tiểu tiện. Chúng ta cần phải lưu ý khi gặp phải các vấn đề như đi tiểu nhiều hoặc ít hơn so với bình thường, nước tiểu có màu, mùi bất thường hoặc lẫn máu.

3. Biến chứng của bệnh suy thận

Nếu như không được phát hiện và điều trị sớm, suy thận có thể gây ra những biến chứng sau:

  • Dẫn tới người bệnh bị thiếu máu trầm trọng và cần phải bổ sung một lượng máu bên ngoài vào.

  • Tăng nguy cơ mắc phải những bệnh lý như tim mạch và xương khớp.

  • Gây ra hiện tượng phù chân tay do tích trữ nước.

Suy thận có thể gây ra tình trạng phù chân tay ở người bệnh

  • Ham muốn tình dục bị suy giảm.

  • Cao huyết áp.

  • Làm suy giảm hệ miễn dịch khiến người bệnh dễ gặp phải các tình trạng nhiễm trùng hơn.

  • Làm tăng cao nồng độ Kali có trong máu. Đây là biến chứng nguy hiểm và có thể đe dọa đến tính mạng của người bệnh.

  • Tổn thương hệ thần kinh khiến tính khí thay đổi thất thường, dễ cáu giận.

  • Đối với những người đang mang thai, suy thận có thể gây ra nhiều ảnh hưởng nguy hiểm đến mẹ và em bé.

4. Cách phòng ngừa hiệu quả bệnh suy thận

Những biến chứng của suy thận vô cùng nguy hiểm và có thể đe dọa đến tính mạng của người bệnh. Chính vì vậy, việc phòng ngừa bệnh là điều vô cùng cần thiết. Dưới đây là những cách có thể giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc phải suy thận:

  • Thiết lập lối sống lành mạnh: Chúng ta phải luyện tập thể thao hàng ngày để có thể duy trì cân nặng và nâng cao sức khoẻ. Bên cạnh đó, cần theo dõi thường xuyên và duy trì chỉ số huyết áp ở mức cho phép. Đồng thời, kiểm soát lượng đường acid uric và cholesterol có trong máu. Đặc biệt, tránh xa rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích.

Tập thể dục hàng ngày giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ bị suy thận

  • Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý: Giảm ngay lượng muối, đạm và dầu mỡ trong bữa ăn hàng ngày. Đồng thời, bổ sung thêm các loại rau, củ, quả có lợi cho sức khỏe. Đừng quên mỗi ngày phải uống từ 1,5 cho đến 2l nước.

  • Đến thăm khám bác sĩ định kỳ 6 tháng/lần hoặc ngay khi phát hiện ra các dấu hiệu thận bị suy giảm chức năng để có phương pháp điều trị kịp thời.

Nhận biết được dấu hiệu suy thận giai đoạn đầu sẽ giúp ích rất lớn trong quá trình điều trị cũng như khả năng hồi phục. Hy vọng với bài viết trên, các bạn đã có thêm nhiều kiến thức về căn bệnh nguy hiểm này. Nếu như cần tư vấn về bất kỳ vấn đề gì, hãy gọi ngay theo Hotline 1900 56 56 56 của MEDLATEC để được hỗ trợ một cách tận tâm và nhanh nhất có thể.

Video liên quan

Chủ đề