Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 trang 12 13

Tài liệu Soạn tiếng Anh 6 Unit 7 Television Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng lesson do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 1 Unit 7 lớp 6 Television giúp các em học sinh lớp 6 luyện tập về hai kỹ năng tiếng Anh cơ bản là Reading (Đọc) và Speaking (Nói) theo chủ đề Television hiệu quả.

Xem thêm: Soạn unit 7 lớp 6 Television đầy đủ nhất

Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 6 để nhận thêm những tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 6

Tiếng Anh 6 unit 7 Skills 1 trang 12 13

  • I. Mục tiêu bài học
  • II. Soạn Skills 1 Unit 7 lớp 6 Television

I. Mục tiêu bài học

1. Aims (Mục tiêu)

By the end of the lesson, sts will be able to: (Cuối mỗi bài học, học sinh sẽ có thể)

- Read, understand and exchange information about TV schedule and speaking and about favourite TV progamme. (Đọc, hiểu và trao đổi thông tin và lịch chiếu trên TV và nói về các chương trình TV yêu thích)

2. Objectives (Mục đích)

- Vocabulary: description, documentary, discover, universe

(Từ vựng: mô tả, phim tài liệu, khám phá, vũ trụ)

- Grammar: Question words, conjunctions

(Ngữ pháp: Từ để hỏi, liên từ)

- Skills: reading, speaking

(Các kĩ năng: đọc, viết)

II. Soạn Skills 1 Unit 7 lớp 6 Television

Reading

1. Read the first two columns of the TV guide and answer the questions. Đọc hai cột đầu tiên của lịch phát sóng TV và trả lời các câu hỏi.

Đáp án

1 - It is Cuc Phuong forest.

2 - Yes, it is.

3 - It is at 10.30.

4 - No, we can't.

5 - It is The Dolphins.

2. Read the TV guide in 1 and write the programmes that these people may choose to watch. Đọc lịch phát sóng TV ở bài 1 và viết những chương trình mà những người này có thể chọn để xem.

Đáp án

1 - Game show: Children are always right.

2 - Comedy: The fox teacher

3 - Wildlife: Cuc Phuong Forest

4 - Sports: The pig race

5 - Science: The dolphins

Speaking

3. Work in groups. Share your table in 2 with your group and see if they agree with you. Làm việc theo nhóm. Chia sẻ bảng của em ở bài 2 với nhóm của em và xem các bạn có đồng ý với em không.

Gợi ý

A: I think The dolphins is suitable for Linh because she likes sea animals.

B: I agree with you.

4. Work in groups. Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should incllude: Làm việc theo nhóm. Kể với nhóm em về chương trình TV mà em yêu thích. Bài nói của em nên bao gồm:

- the name of the programme (tên của chương trình)

- the channel it is on (phát trên kênh nào)

- the content of the programme (nội dung của chương trình)

- the reason you like it (lý do bạn thích nó)

You may use these suggestions.

- My favourite programme is … .

- It’s on … .

Gợi ý

My favorite TV programme is “Discovering of The World”. The programme provides us with a variety of interesting facts about nature, the universe, humans, animals and plans over the world. Through the programme, I have a chance to discover different cultures and have more useful information about aspects of life. “Discovering of The World” is broadcasted on VTV2 every Friday evening. Another reason why I love watching the programme is that I’m always curious about the world and the programme brings convincing answers.

Dịch

Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là “Khám phá thế giới”. Chương trình cung cấp cho người xem nhiều thông tin thú vị về tự nhiên, vũ trụ, con người, động vật và các kế hoạch trên thế giới. Thông qua chương trình, tôi có cơ hội khám phá các nền văn hóa khác nhau và có thêm nhiều thông tin hữu ích về các khía cạnh của cuộc sống. “Khám phá thế giới” được phát sóng trên VTV2 vào tối thứ sáu hàng tuần. Một lý do khác khiến tôi thích xem chương trình là tôi luôn tò mò về thế giới và chương trình mang đến những câu trả lời thuyết phục.

Xem thêm: Talk about your favorite tv programme lớp 6

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Skills 1 đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác như: Để học tốt Tiếng Anh 6, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 6, Đề thi học kì 1 lớp 6, Đề thi học kì 2 lớp 6,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Giải bài tập trang 12, 13 SGK Lý lớp 6: Đo thể tích chất lỏng

Giải bài tập trang 12, 13 SGK Lý lớp 6: Đo thể tích chất lỏng với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Vật lý lớp 6. Lời giải vật lý lớp 6 trang 12 này bao gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Vật lý 6.

Giải bài tập trang 6, 7 SGK Lý lớp 6: Đo độ dài

Giải bài tập trang 9, 10, 11 SGK Lý lớp 6: Đo độ dài (Tiếp theo)

A. Tóm tắt lý thuyết Đo thể tích chất lỏng

Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).

Lưu ý về đơn vị đo thể tích: ngoài mét khối người ta còn dùng các đơn vị khác để đo thể tích như đềximét khối (dm3), xentimét khối (cm3), mililít (ml)

Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong.

Lưu ý về đo thể tích của chất lỏng:

  • Một số dụng cụ thông dụng dùng để đo thể tích của chất lỏng như ca đong, can, chai, lọ có ghi sắn dung tích (thường dùng để đong xăng dầu, nước mắm...), bình chia độ (thường dùng để đo thể tích trong phòng thí nghiệm).
  • Để đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ được nhanh và chính xác, ta cần tuân thủ các quy tắc sau: ước lượng thể tích cần đo; chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp; đặt bình chia độ thẳng đứng; đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
  • Đối với các ca đong hoặc các chai, lọ có ghi sẵn dung tích chỉ có một độ chia nên ĐCNN của chúng chính bằng GHĐ của chúng.

B. Hướng dẫn giải bài tập Đo thể tích chất lỏng sách giáo khoa Vật Lý 6 trang 12, 13.

Bài 1 trang 12 SGK Vật Lý 6

Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

1 m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3.

lm3 = (3)........lít =(4)..........ml =(5)............cc.

Đáp án và giải bài 1:

(1): 1000 dm3; (2): 1000000 cm3;

(3): 1000 lít; (4): 1000000 ml;

(5): 1000000 cc.

Bài 2 trang 12 SGK Vật Lý 6

Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.

Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 trang 12 13

Đáp án và giải bài 2:

Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;

Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;

Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

Bài 3 trang 12 SGK Vật Lý 6

Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?

Đáp án và giải bài 3:

Chai (hoặc lọ, ca, bình...) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,...; bơm tiêm, xilanh,...

Bài 4 trang 12 SGK Vật Lý 6

Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.

Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 trang 12 13

Đáp án và giải bài 4:

GHĐĐCNN
Bình a100 ml2 ml
Bình b250 ml50 ml
Bình c300 ml50 ml

Lưu ý: Nhiều bình chia độ dùng trong phòng thí nghiệm (ví dụ các bình chụp ở hình 3.2 SGK), vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó (chẳng hạn, binh a là vạch 10 ml).

Bài 5 trang 13 SGK Vật Lý 6

Điền vào chỗ trống của câu sau:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........

Đáp án và giải bài 5:

Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.

Bài 6 trang 13 SGK Vật Lý 6

Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?

Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 trang 12 13

Đáp án bài 6:

b) Đặt thẳng đứng.

Bài 7 trang 13 SGK Vật Lý 6

Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?

Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 trang 12 13

Đáp án bài 7:

b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.

Bài 8 trang 13 SGK Vật Lý 6

Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.

Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 trang 12 13

Rút ra kết luận.

Đáp án bài 8:

a) 70 cm3; b) 50 cm3; c) 40 cm3;

Bài 9 trang 13 SGK Vật Lý 6

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trog các câu sau:

  • ngang
  • gần nhất
  • thẳng đứng
  • thể tích
  • GHĐ
  • ĐCNN

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:

a) Ước lượng (1)....... cần đo.

b) Chọn bình chia độ có (2)......... và có (3)....... thích hợp.

c) Đặt bình chia độ (4)...............

d) Đặt mắt nhìn (5)..... với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)............. với mực chất lỏng.

Đáp án bài C9:

(1) – thể tích; (2) – GHĐ;

(3) – ĐCNN; (4) – thẳng đứng;

(5) – ngang; (6) – gần nhất.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 15, 16, 17 SGK Lý lớp 6: Đo thể tích vật rắn không thấm nước