Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Video giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Project - Bộ sách kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

STRANGER HOUSES

1. Which one would you like to live in? Why? (Em thích sống căn nhà nào, vì sao?)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

I would like to live in the house of picture C because it’s beautiful and green.

2. Now work in groups.

- Draw your own strange house.

- Decorate it

- Tell the class about your house

My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.

Hướng dẫn dịch:

Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đền ngủ, một bàn giấy, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cải giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nàm giữa nhà bếp và phòng khách.

1. Read the information about a traditional game.

(Đọc thông tin về một trò chơi truyền thống.)

- Name of the game: blind man's buff

- Number of players: five or more

Equipment: a blindfold, and open space

How to play:

1. Players stand in a circle; one person blindfolded (the seeker) stands in the middle.

2. The seeker tries to catch others who are trying not to be caught.

3. When the seeker catches a player, he / she tries to guess who it is by touching that player's face and hair.

4. When the seeker says that player's name correctly, he / she becomes the new seeker.

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Hướng dẫn dịch:

1. Đọc những thông tin về một trò chơi truyền thống.

- Tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê

- Số người chơi: năm người trở lên

- Dụng cụ: Khăn bịt mắt, không gian mở

- Cách chơi

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt (hoặc nhắm mắt) và đứng ở giữa.

2. Người tìm kiếm cố gắng chạm vào người khác mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Choose one of the following games and write about it.

(Chọn một trong số những trò chơi sau đây và viết về nó.)

- Tug of war (rope pulling)

(Kéo co)

- Skipping

(Nhảy dây)

- Wrestling

(Đấu vật)

Cues:(Gợi ý)

Name of the game:

(Tên trò chơi)

Number of players:

(Số người chơi)

Equipment:

(Thiết bị)

How to play:

(Cách chơi)

Bài giải:

Name of the game: Tug of war

Number of players: At least 4 people (2 people for each team)

Equipment: A long rope

How to play:Two teams will compete against each other. The center of the rope should align with the center marked on the ground. As soon as the referee blows the whistle, each team can start pulling the rope into their territory. Each team pulls the rope along with the members of opposition team to their side. As soon as the second mark on the rope from the center red mark crosses over to center line, the team to pull the rope to their area wins the game.

Tạm dịch:

Tên trò chơi: Kéo co

Số người chơi: Ít nhất 4 người (mỗi đội 2 người)

Thiết bị: Một sợi dây dài

Cách chơi: Hai đội sẽ thi đấu với nhau. Tâm của sợi dây nên thẳng hàng với tâm được đánh dấu trên mặt đất. Ngay sau khi trọng tài thổi còi, mỗi đội có thể bắt đầu kéo dây về phía của mình. Mỗi đội kéo dây cùng với các thành viên của đội đối lập về phía mình. Ngay sau khi điểm thứ hai trên sợi dây từ điểm giữa màu đỏ vượt qua vạch chính giữa, đội nào kéo được sợi dây về khu vực của mình sẽ thắng trò chơi

3. Work I groups. Take turns to give presentation.

(Làm việc theo nhóm. Luân phiên thuyết trình.)

Hướng dẫn:

Hello everyone, today I will tell you about a popular traditional game in Viet Nam. The name of the game is tug of war. To play this game, we need at least 4 people and a strong long rope. When playing the game, we must follow the following rule. As soon as the referee blows the whistle, the game starts. Two teams will compete against each other. Each team can start pulling the rope into their territory. The center of the rope should align with the center marked on the ground. Each team pulls the rope along with the members of opposition team to their side. As soon as the second mark on the rope from the center red mark crosses over to center line, the team to pull the rope to their area wins the game.

Tạm dịch:

Xin chào các bạn, hôm nay mình sẽ kể cho các bạn nghe về một trò chơi truyền thống phổ biến ở Việt Nam. Tên trò chơi là kéo co. Để chơi trò chơi này, chúng ta cần ít nhất 4 người và một sợi dây dài chắc chắn. Khi chơi, chúng ta phải tuân theo quy tắc sau. Ngay sau khi trọng tài thổi còi, trận đấu bắt đầu. Hai đội sẽ tranh tài với nhau. Mỗi đội có thể bắt đầu kéo dây về lãnh thổ của mình. Tâm của sợi dây nên thẳng hàng với tâm được đánh dấu trên mặt đất. Mỗi đội kéo dây cùng với các thành viên của đội đối lập về phía mình. Ngay sau khi điểm thứ hai trên sợi dây từ điểm giữa màu đỏ vượt qua vạch chính giữa, đội nào kéo được sợi dây về khu vực của mình sẽ thắng trò chơi.

Giaibaitap.me


Page 2

WHAT NICE PHOTO - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Mai: Tom, are these photos from your holidays?

Tom: Yes, they are. This is Sydney, a city in Australia.

Mai: What’s it like?

Tom: It’s exciting with a lot of beaches.

Mai: What a beautiful place!

Tom: Yes, its beaches are very clean.

Mai: Wonderful. Oh, this is London. Isn't it raining? What bad weather!

Tom: Yes, it rains all the time. Can you see Big Ben?

Mai: Yeah... on the River Thames. It's a landmark of London.

Tom: It is. And this is Times Square in New York, crowded but interesting.

Mai: You're lucky to visit many places.

Tom: I am. What about your holidays?

Mai: Here are some photos of mine. This is…

Hướng dẫn dịch:

Mai: Tom, đây có phải là những bức ảnh chụp ngày nghỉ của bạn không?

Tom: Đúng vậy. Đây là Sydney, một thành phố ở Úc.

Mai: Nó như thế nào?

Tom: Rất thú vị với rất nhiều bãi biển.

Mai: Thật là một nơi tuyệt đẹp!

Tom: Đúng vậy, những bãi biển của nó rất sạch.

Mai: Tuyệt vời. Ồ, đây là London. Trời không mưa phải không? Trông thời tiết thật tệ!

Tom: Đúng vậy, trời mưa suốt. Bạn có thấy Big Ben không?

Mai: Ừ ... trên sông Thames. Đó là một địa danh của London.

Tom: Đúng vậy. Còn đây là Quảng trường Thời đại ở New York, đông đúc nhưng thú vị.

Mai: Bạn thật may mắn khi được đến thăm nhiều nơi.

Tom: Đúng vậy. Còn bạn thì sao?

Mai: Đây là một số hình ảnh của tôi. Đây là…

2. Write the name of the cities in the correct place.

(Viết tên các thành phố vào đúng chỗ.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1. New York 

2. London

3. Sydney

3. Read the conversation again and match the cities with the adjectives describing them.

(Đọc lại đoạn hội thoại và nối các thành phố với các tính từ tương ứng.)

1. Sydney

a. rainy

2. London

b. crowded

3. New York

c. exciting

d. beautiful

e. interesting

Bài giải:

1. Sydney - exciting, beautiful

(Sydney - thú vị, đẹp)

2. London - rainy

(London - nhiều mưa)

3. New York - crowded, interesting

(New York - đông đúc, thú vị)

4. Match the cities with their landmark.

(Ghép các thành phố với địa danh của chúng.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

5. Game: What the city is it?

(Trò chơi: Nó là thành phố nào?)

A: What’s it like? (Nó như thế nào?)

B: It has beautiful beaches. (Nó có những bãi biển đẹp.)

C: Is it in Australia? (Nó ở Úc phải không?)

B: Yes, it is. (Đúng vậy.)

A: It’s Sydney. (Đó là Sydney.)

B: Right. (Đúng vậy.)

Bài giải:

A: What’s it like? (Nó như thế nào?)

B: It has a lot of historic places. (Nó có rất nhiều địa điểm lịch sử.)

A: Is it in Viet Nam? (Nó ở Việt Nam phải không? )

B: It’s Ha Noi. (Đó là Hà Nội.)

A: Right. (Đúng vậy.)

Giaibaitap.me


Page 3

VOCABULARY - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Fill each box with an adjective.

(Điền vào mỗi ô với một tính từ.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

- city - old, exciting (thành phố - cũ, thú vị)

- food - tasty, delicious (đồ ăn - ngon, ngon tuyệt)

- people - friendly, helpful (con người - thân thiện, hữu ích)

- weather - rainy, sunny (thời tiết - mưa, nắng)

2. Complete the sentences with the words in 1.

(Hoàn thành các câu với các từ trong bài 1.)

1. - What's the weather like in Sydney in summer? - It's ............ and dry.

2. I love the...............  buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.

3. There are so many things to do in New York. It's very ............. .

4. The people in my city are  ............. and helpful.

5. Ha Noi is famous for its ..............  street food.

Bài giải:

1. sunny 2. old 3. exciting 4. friendly 5. delicious/tasty

1. What's the weather in Sydney in summer? - It's sunny and dry.

(Thời tiết ở Sydney vào mùa hè như thế nào? - Trời nắng và khô.)

2. I love the old buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.

(Tôi yêu những tòa nhà cổ kính ở Edinburgh. Tôi cảm thấy rằng họ có thể kể những câu chuyện.)

3.There are so many things to do in New York. It's very exciting.

(Có quá nhiều thứ để làm ở New York. Nó rất thú vị.)

4. The people in my city are friendly and helpful.

(Người dân trong thành phố của tôi rất thân thiện và hữu ích)

5. Ha Noi is famous for its delicious / tasty street food.

(Hà Nội nổi tiếng với những món ăn đường phố ngon.)

3. Write the words/phrases below under the correct pictures.

(Viết các từ / cụm từ bên dưới dưới các hình ảnh đúng.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1. Palace

Cung điện

2. Floating market 

Chợ nổi

3. Street food

Đồ ăn đường phố

4. Stall

Quầy hàng

4. Listen and write the words in the correct column. Then listen and repeat.

(Nghe và viết các từ vào đúng cột. Sau đó nghe và lặp lại.)

Bài giải:

  /əʊ/

/aʊ/

Boat (con thuyền)

Postcard (bưu thiếp)

Coast (bờ biển)

Pagoda (chùa)

House (nhà)

Crowded (đông đúc)

Town (thị trấn)

Tower (tháp)

5. Listen and repeat. Pay attention to the underlined words.

(Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến những từ được gạch chân.)

1. The town is crowded at the weekend.

(Thị trấn cuối tuần đông đúc.)

2. There's lots of snow in Tokyo in winter.

(Có rất nhiều tuyết ở Tokyo vào mùa đông.)

3. It’s very cold on the boat.

(Trên thuyền rất lạnh.)

4. He's running around the house.

(Anh ấy đang chạy quanh nhà.)

Giaibaitap.me


Page 4

GRAMMAR - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Match the sentences with the pictures, paying atttention to the underlined part in each sentence.

(Nối câu với tranh, chú ý phần gạch chân trong mỗi câu.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1 - d

2 - e

3 - b

4 - a

5 - c

Hướng dẫn dịch:

1 – d: Sue không thích váy mới của cô ấy.

2 – e: Billy đang đạp xe đạp của anh ấy.

3 – b: Con mèo đang chơi cùng với quả bóng của nó.

4 – a: Chúng tôi yêu trường của mình.

5 – c: Họ đang sơn phòng của họ màu hồng.

2. Complete the sentences with the correct possessive adjectives.

(Hoàn thành các câu với các tính từ sở hữu đúng.)

1. I love cartoons. ............ favourite cartoon is Dragon Balls.

2. This book has your name on it. Is it ..................  book?

3. The lion has three cubs. ............ cubs are playing under a big tree.

4. Do you know my friend Anna? .................. house is close to the park.

5. We are from Switzerland. ................. country is famous for chocolate.

Bài giải:

1. My 2. your 3. Its 4. Her 5. Our

1. I love cartoons. My favourite cartoon is Dragon Balls.

(Tôi thích phim hoạt hình. Phim hoạt hình yêu thích của tôi là Bảy viên ngọc rồng.)

2. This book has your name on it. Is it your book?

(Cuốn sách này có tên của bạn trên đó. Nó có phải là cuốn sách của bạn không?)

3. The lion has three cubs. Its cubs are playing under a big tree.

(Sư tử có ba con. Đàn con của nó đang chơi đùa dưới một gốc cây lớn.)

4. Do you know my friend Anna? Her house is close to the park.

(Bạn có biết Anna, bạn của tôi không? Nhà cô ấy gần công viên.)

5. We are from Switzerland. Our country is famous for chocolate.

(Chúng tôi đến từ Thụy Sĩ. Đất nước chúng tôi nổi tiếng với sô cô la.)

3. Complete the sentences with the correct possessive pronouns.

(Hoàn thành các câu với các đại từ sở hữu đúng.)

1. I have a new bike. The bike is ........

2. These are Mai's and Lan’s maps. These maps are .......

3. This is a present for you. It's ..........

4. My father has new shoes. They're ...........

5. This is our new house. The house is ..............

Bài giải:

1. mine 2. theirs 3. yours 4. his 5. ours

1. I have a new bike. The bike is mine.

(Tôi có một chiếc xe đạp mới. Chiếc xe đạp là của tôi.)

2. These are Mai's and Lan’s maps. These maps are theirs.

(Đây là bản đồ của Mai và Lan. Những bản đồ này là của họ.)

3. This is a present for you. It's yours.

(Đây là một món quà cho bạn. Nó là của bạn.)

4. My father has new shoes. They're his.

(Cha tôi có đôi giày mới. Chúng là của anh ấy.)

5. This is our new house. The house is ours.

(Đây là ngôi nhà mới của chúng tôi. Ngôi nhà là của chúng tôi.)

4. Underline the correct word in brackets to complete each sentence.

(Gạch chân từ đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)

1. Australia is a strange country. All of (it's / its) big cities are along the coast.

2. Our city is very crowded. How about (your / yours)?

3. I love my football club. Does Phong like (his / him)?

4. (Our / Ours) street is short and narrow.

5. They cannot find (their / theirs) city map anywhere.

Bài giải:

1. its 2. yours 3. his 4. Our 5. their

1. Australia is a strange country. All of its big cities are along the coast.

(Úc là một đất nước kỳ lạ. Tất cả các thành phố lớn của nó đều nằm dọc theo bờ biển.)

2. Our city is very crowded. How about yours?

(Thành phố của chúng tôi rất đông đúc. Của bạn thì sao?)

3. I love my football club. Does Phong like his?

(Tôi yêu câu lạc bộ bóng đá của mình. Phong có thích của mình không?)

4. Our street is short and narrow.

(Đường phố của chúng tôi ngắn và hẹp.)

5. They cannot find their city map anywhere.

(Họ không thể tìm thấy bản đồ thành phố của họ ở bất cứ đâu.)

5. Choose the correct word to complete the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành các câu.)

1. The book is....., but you are welcome to read it.

A. my

B. mine

C. yours

2. ... bike is dirty, and I can't tell what colour it is.

A. Your

B. Yours

C. You

3. Your country is much bigger than ....

A. our

B. ours

C. their

4. .... dog is so friendly. It never barks.

A. They

C. Their

D. Theirs

5. .... not easy to find your way in a strange city.

A. It

B. It's

C. Its

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Quyển sách là của tôi, nhưng bạn có thể đọc nó.

2. Xe đạp của tôi thì bẩn, và tôi không thể nói nó có màu gì.

3. Quốc gia của bạn thì lớn hơn quốc gia của tôi nhiều.

4. Con chó của họ rât thân thiện. Nó không bao giờ sủa.

5. Không dễ dàng gì để tìm đường ở một thành phố xa lạ.

Giaibaitap.me


Page 5

EVERYDAY ENGLISH - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

Expressing exclamations with What.

(Bày tỏ sự cảm thán với What)

1. Look at the picture. Listen and read the exclamations.

(Nhìn vào bức tranh. Nghe và đọc các câu cảm thán)

1. What a nice city! (Thật là một thành phố tốt đẹp!)

2. What a clear sky! (Thật là một bầu trời trong sáng!)

3. What tall buildings! (Nhà cao tầng nào!)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

2. Work in pairs. Look at the picture below and say what you think by using excalmations with What. You may use a suggestions below

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình bên dưới và nói những gì bạn nghĩ bằng cách sử dụng câu cảm thán với What. Bạn có thể sử dụng một gợi ý bên dưới )

- happy / beautiful children

- colourful / nice picture

- sunny / beautiful weather

- small / cute boy

- beautiful / colourful apple trees

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

- What happy and beautiful children!

(Hạnh phúc và trẻ đẹp!)

- What a colorful and nice picture!

(Thật là một bức tranh đầy màu sắc và đẹp!)

- What sunny and beautiful weather!

(Trời nắng đẹp làm sao!)

- What a small and cute boy!

(Thật là một cậu bé nhỏ nhắn và dễ thương!)

- What beautiful and colorful apple trees!

(Cây táo đẹp và nhiều màu sắc làm sao!)

CITY LANDMARKS - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

City landmarks 

(Những địa điểm nổi bật trong thành phố)

3. Work in pairs. Write the names of the landmarks under the correct pictures.

(Làm việc theo cặp. Viết tên của các địa danh và sắp xếp các hình ảnh chính xác.)

Eiffel Tower                    Big Ben                    Sydney Opera House                    Merlion

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1. Merlion

2. Big Ben

3. Sydney Opera House

4. Eiffel Tower

4. Write the names of the landmarks in 3 for the descriptions.

(Viết tên của các địa danh trong câu 3 cho phần mô tả.)

1............    

This tower is on the bank of the River Thames in London. In the tower, there's a big cock and a bell.

(Tòa tháp này nằm trên bờ của Sông Thames ở London. Trong tháp,có một cái đồng hồ lớn và một cái chuông.)

2.............

It's a theatre on Sydney Harbour. Its roots are white and look like shells. Visitors from all over the world come

to see it.

(Đó là một nhà hát trên Cảng Sydney. Nó là mái nhà có màu trắng và trông giống như Vỏ sò. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến để xem nó.)

3.............

This famous tower is in Paris. Every year, milions of visitors climb to its top to see the whole view of Paris.

(Tòa tháp nổi tiếng này ở Paris. Mỗi hàng năm, hàng triệu du khách leo lên trên cùng để ngắm toàn cảnh Paris.)

4.............

It has the head of a lion and the body of a fish. It's a famous landmark in Singapore.

(Nó có đầu của một con sư tử và cơ thể của một con cá. Đó là một địa danh nổi tiếng ở Singapore.)

Bài giải:

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Eiffel Tower

4. Merlion

1. Big Ben

Tháp này nằm bên bờ sông Thames ở Luân Đôn. Trên cái tháp có một chiếc đồng hồ lớn và một cái chuông.

2. Nhà Hát Opera Sydney

Có một nhà Hát ở Cảng Sydney. Phần mái của nó màu trắng va trông như chiếc vỏ sò. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây để chiêm ngưỡng nó.

3. Tháp Eiffel

Đây là tháp nổi tiếng ở Paris. Mỗi năm, có hàng triệu du khách leo lên đỉnh tháp để ngắm toàn cảnh Paris.

4. Merlion

Nó có đầu sư tử và thân cá. Là một địa điểm nổi tiếng ở Singapore.

QUIZ  - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

5. Work In pairs. Read the questions and circle the correct answers.

1. Which city is nearer to Ha Noi than the others?

A. Berlin

B. Bangkok

C. Tokyo

2. The people of Quang Nam are proud of their ancient town, ..........

A. Hoi An

B. SaPa

C. Bach Ma

3. Phnom Penh is the capital city of.........

A. Indonesia

B. the Philippines

C. Cambodia

4. For children, California is famous for its.....

A. Disneyland Park

B. Golden Gate Bridge

C. national parks

Bài giải:

1. B

Which city is nearer to Ha Noi than the others? => B. Bangkok

(Thành phố nào gần Hà Nội hơn những thành phố khác? - Băng Cốc.)

2. A

The people of Quang Nam are proud of their ancient town, Hoi An.

(Người dân Quảng Nam tự hào về phố cổ, Hội An.)

3. C

Phnom Penh is the capital city of Cambodia.

(Phnom Penh là thủ đô của Cam-pu-chia.)

4. A

For children, California is famous for its Disneyland Park.

(Đối với trẻ em, California nổi tiếng với Disneyland Park.)

Giaibaitap.me


Page 6

READING - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Work in groups. Look at the postcard and discuss.

(Làm việc nhóm. Nhìn vào tấm bưu thiếp và thảo luận.)

1. When do people write a postcard?

2. What do they often write on a postcard?

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nào người ta viết bưu thiếp?

2. Mọi người thường viết gì trên bưu thiếp?

1. When they are away from home, often on holiday or business. They want to tell their family or friends what they see and do, and how they feel about their experience there.

(Khi họ vắng nhà, thường đi nghỉ hoặc đi công tác. Họ muốn nói với gia đình hoặc bạn bè của họ những gì họ nhìn thấy và làm, cũng như cảm nhận của họ về trải nghiệm của họ ở đó.)

2. The sender often writes about his/her stay in a city or country.

(Người gửi thường viết về thời gian ở thành phố hoặc đất nước của họ.)

2. Read a postcard and answer the questions

(Đọc bưu thiếp và trả lời các câu hỏi)

To: Granpa and Granma, Hoan Kiem, Ha Noi, Viet Nam

September 6th

Dear Grandpa and Grandma

Stockholm is fantastic!

Its weather is perfect, sunny! Our hotel is good. It has a swimming pool and a gym. It offers delicious breakfast. Yesterday Mum, Dad and I rented 3 bikes and cycled to the Old. My parents wore their helmets and i wore mine. We visited the Royal Palace first. What a beautiful place! Mum loved it. She said, “Swedish art is amazing.” After that, we had "fika", a café break, in a traditional café. Everything is so wonderful!

Wish you were here!

Love,

1. This postcard is about............... in Stockholm.

A. the weather

B. a holiday

C. landscapes

2. Guests can ..........  in the hotel.

A. exercise

B. cycle

C. see Swedish art

3. Mai and her parents rented bikes to............ .

A. cycle around the hotel

B. visit the Old Town

C. go shopping

4. “Fika’"  is a ..............

A. traditional café

B. palace

C. coffee break

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

Gửi đến: Ông và Bà, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Ngày 6 tháng 9

Kính gửi ông và bà

Stockholm thật tuyệt vời!

Thời tiết của nó là hoàn hảo, đầy nắng! Khách sạn của chúng tôi là tốt. Nó có một hồ bơi và một phòng tập thể dục. Nó cung cấp bữa sáng ngon. Hôm qua, bố, mẹ và tôi thuê 3 chiếc xe đạp và đạp xe đến Old. Cha mẹ tôi đội mũ bảo hiểm của họ và tôi đội mũ của tôi. Chúng tôi đến thăm Cung điện Hoàng gia đầu tiên. Thật là một nơi tuyệt đẹp! Mẹ yêu nó. Cô ấy nói, "Nghệ thuật Thụy Điển thật tuyệt vời." Sau đó, chúng tôi có "fika", một buổi giải lao trong quán cà phê, trong một quán cà phê truyền thống. Mọi thứ đều quá tuyệt vời!

Ước gì ông bà ở đây

Yêu,

3. Read the text and match the places with the things they have.

(Đọc văn bản và kết hợp các địa điểm với những thứ họ có.)

1. The hotel in Stockholm

2. The Old Town

a. the Royal Palace

b. delicious breakfast

c. swimming pool

d. "fika"

e. Swedish art.

Bài giải:

1-b,c: Khách sạn ở Stockholm: Bữa sáng ngon, có bể bơi

2-a,d,e: Phố cổ: Cung điện hoàng gia, “fika”, nghệ thuật Thụy Điển

SPEAKING - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

4. Work in groups. Choose a city you know. Discuss and answer the questions below.

(Làm việc nhóm. Chọn một thành phố mà bạn biết. Thảo luận và trả lời các câu hỏi bên dưới.)

- What city is it?

-  What is it like? (the weather, the food...)

-  What can you see and do there?

-  How do you feel about it?

Bài giải:

1. What city is it?

=> It’s Tokyo

2. What is it like? (the weather, the food,…)

=> The weather is nice. It’s cool and windy. The food here is delicious but expensive.

3. What can you see and do there?

=> I can see beautiful cherry blossoms and visit some famous temples.

4. How do you feel about it?

=> I feel excited 

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là thành phố nào? 

=> Đó là thành phố Tokyo.

2. Nơi đây như thế nào?

=> Thời tiết đẹp. Trời mát và có gió. Đồ ăn thì ngon nhưng mà đắt.

3. Bạn có thể thấy và làm gì ở đây?

=> Tôi có thể ngắm hoa anh đào và đi thăm các ngôi đền nổi tiếng.

4. Bạn cảm thấy như thế nào?

=> Tôi cảm thấy thú vị.

5. Share the information you have collected in 4 with your class. You may start your talk with:

We're going to tell you about ...

(Chia sẻ thông tin bạn đã thu thập được trong câu 4 với lớp của bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói chuyện của mình bằng Chúng tôi sẽ kể cho bạn nghe về...)

Bài giải:

We’re going to tell you about Vũng Tàu city. It has many beautiful beaches, the weather is usually cool, seafood is fresh, cheap and delicious. In Vũng Tàu city, I can cycle along the beach, do sightseeing, climb mountains, take beautiful photos, swim in the sea and play on the beach, enjoy special food and seafood, buy souvenirs. It’s really great to be in Vũng Tàu city. For me, it’s a liveable place.

Giaibaitap.me


Page 7

LISTENING - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Work in groups. Discuss and answer the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận và trả lời các câu hỏi.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

1. Where is Bangkok?

(Bangkok ở đâu?)

2. What is Bangkok famous for?

(Bangkok có gì nổi tiếng?)

Bài giải:

1. Bangkok is in central Thailand

2. It' s famous for its temples, markets, shopping centers, silk, street food, friendly people, and many type of entertainment.

2. Listen and tick T (True) or F (False)

(Nghe và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai))

T

F

1. Bangkok is famous for palaces

2.Things at Chatuchak market are expensive

3. The float market is on the sea

4. You can find food stalls all around Bangkok

Bài nghe:

Bangkok is famous for its markets and street food.

Visit the Chatuchak, the largest weekend market in the world. There are over 15,000 stalls selling nearly everything, at cheap prices. It's only five minutes' walk from the station. When you visit this market, you can see part of Thai people's life.

Another interesting type of market is the floating market on the river. Don't forget to try street food in Bangkok. It's easy to find food stalls all around Bangkok, serving different Thai dishes. They are really delicious.

Tạm dịch bài nghe:

(Bangkok nổi tiếng với các khu chợ và ẩm thực đường phố.

Ghé thăm Chatuchak, chợ cuối tuần lớn nhất trên thế giới. Có hơn 15.000 gian hàng bán gần như mọi thứ, với giá rẻ. Chỉ cách nhà ga năm phút đi bộ. Khi bạn truy cập cái này chợ, bạn có thể thấy một phần cuộc sống của người dân Thái Lan.

Một loại hình chợ thú vị khác là chợ nổi trên sông. Đừng quên thử các món ăn đường phố ở Băng Cốc. Thật dễ dàng để tìm thấy các quầy hàng ăn uống trên khắp Bangkok, phục vụ các món ăn Thái Lan khác nhau. họ đang

Thật sự rất ngon.)

Bài giải:

1. Bangkok is famous for palaces (Bangkok nổi tiếng với các cung điện)

   F (markets and street food)

2. Things at Chatuchak market are expensive (Đồ ở chợ Chatuchak rất đắt)

   F (cheap)

3. The float market is on the sea (Chợ nổi trên biển)

    F (on the river)

4. You can find food stalls all around Bangkok (Bạn có thể tìm thấy các quán ăn khắp Bangkok)

   T

3. Listen again and fill each gap with ONE word / number.

(Nghe lại và điền vào mỗi khoảng trống bằng 1 từ/câu )

1. Chatuchak market has over....... stalls.

2. Chatuchak market is about....... minutes’ walk from the station.

3. You can see part of Thai people's ............ at a market.

4. Street food in Bangkok is .........

Bài giải:

1. 15,000

2. 5

3. life

4. delicious

1. Chatuchak market has over 15,000 stalls.

2. Chatuchak market is about 5 minutes’ walk from the station.

3. You can see part of Thai people’s life at a market.

4. Street food in Bangkok is delicious.

Hướng dẫn dịch:

1. Chợ Chatuchak có hơn 15.000 quầy hàng.

2. Chợ Chatuchak thì khoảng 5 phút đi bộ từ nhà ga.

3. Bạn có thể nhìn thấy một phần cuộc sống của người Thái ở khu chợ.

4. Đồ ăn đường phố ở Băng Cốc thì ngon.

4. Work in groups. Talk about a city in your country, using the questions below as a guide.

(Làm việc nhóm. Nói về một thành phố ở quốc gia của bạn, sử dụng các câu hỏi bên dưới làm hướng dẫn.)

- What city is it?

- What is it like? (the weather, the people, the food)

- What can you see and do there?

Bài giải:

- It is Hạ Long city.

- The weather is cool (the average temperature is over 21oC), the people are friendly and helpful, the food is fresh and delicious.

- In Hạ Long city, you can visit Hạ Long Bay, go to Tuần Châu island, climb Poem mountain, visit Bái Tử Long Bay, Ba Vàng pagoda, Hạ Long night market, Quảng Ninh museum.

5. Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city. Use the information in 4.

 (Làm việc nhóm. Nói về một thành phố ở quốc gia của bạn, sử dụng các câu hỏi bên dưới)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Dear Mum and Dad,

How are you? I’m having a really great time in Hạ Long city. The weather is cool. People are friendly and helpful. The food, especially seafood, is fresh, cheap and delicious. In Hạ Long city, I can visit Hạ Long Bay, go to Tuần Châu island, climb Poem mountain, visit Bái Tử Long Bay, Ba Vàng pagoda, Hạ Long night market, Quảng Ninh museum. You should come here one day.

Love,

Trang

Tạm dịch bài viết:

Gửi bố và mẹ yêu,

Bố mẹ khỏe không? Con đang có một khoảng thời gian thực sự tuyệt vời ở thành phố Hạ Long. Thời tiết mát mẻ. Mọi người thân thiện và hữu ích. Đồ ăn, đặc biệt là hải sản tươi, rẻ và ngon. Ở thành phố Hạ Long, mình có thể tham quan Vịnh Hạ Long, đi đảo Tuần Châu, leo núi Bài Thơ, thăm vịnh Bái Tử Long, chùa Bà Vàng, chợ đêm Hạ Long, bảo tàng Quảng Ninh. Bạn nên đến đây vào một ngày nào đó.

Yêu,

Trang

Giaibaitap.me


Page 8

VOCABULARY - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Choose the best two options to complete the sentences.

(Chọn hai phương án tốt nhất để hoàn thành các câu.)

1. The city is .................

A. exciting         B. amazing         C. long

2. The weather is ..................

A. cold                B. quiet              C. sunny

3. The people are .................

A. friendly          B. wide               C. helpful

4. The buildings are ..............

A. tall                   B. beautiful         C. fast

5. The food is ......................

A. cute                  B. delicious        C. good

Bài giải:

1. A, B

2. A, C

3. A, C

4. A, B

5. B, C

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố đó thì _________.

A. Náo nhiệt

B. đáng ngạc nhiên

C. dài

2. Thời tiết thì ________.

 A. lạnh

B. yên tĩnh

C. có nắng

3. Con người thì ________.

 A. thân thiện

B. Rộng

C. hay giúp đỡ

4. Các tòa nhà thì ________.

5. Thức ăn thì _________.

 A. đáng yêu

B. ngon 

C. tốt

2. Write the words in the box under their picture.

(Viết các từ vào ô dưới ảnh của chúng.)

towers                    beach               river bank             postcard                    palace                    night market

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1. towers

Những cái tháp

2. river bank 

Bờ sông

3. beach 

Bãi biển

4. night market

Chợ đêm

5. palace

Cung điện

6. postcard

Bưu thiếp

GRAMMAR - UNIT 9 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

3. Complete the sentences with the correct possessive pronouns in the box.

(Hoàn thành các câu với các đại từ sở hữu đúng trong khung.)

theirs                              hers                            yours                           mine                            ours

1. Hey Phong. You're wearing my hat.

(Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi.)

It’s not __________.

2. We're looking for Mr and Mrs Smith's house. Is that __________?

3. This is my drawing. It's __________.

4. This is your room. __________ is next door. So call us if you need anything.

5. Sue doesn't need to borrow my pen. She's got __________.

Bài giải:

1. yours 2. theirs 3. mine 4. Mine 5. hers

1. Hey Phong. You're wearing my hat. It’s not yours.

(Hey Phong. Bạn đang đội mũ của tôi. Nó không phải của bạn.)

2. We're looking for Mr and Mrs Smith's house. Is that theirs?

(Chúng tôi đang tìm nhà của ông bà Smith. Đó có phải là của họ không?)

3. This is my drawing. It's mine.

(Đây là bản vẽ của tôi. Nó là của tôi.)

4. This is your room. Mine is next door. So call us if you need anything.

(Đây là phòng của bạn. Của tôi ở bên cạnh. Vì vậy, hãy gọi cho chúng tôi nếu bạn cần bất cứ điều gì.)

5. Sue doesn't need to borrow my pen. She's got hers.

(Sue không cần mượn bút của tôi. Cô ấy có bút của cô ấy rồi.)

4. Read the sentences and correct the underlined words.

(Đọc các câu và sửa các từ được gạch chân.)

1. Bangkok is an exating city. I love it's people.

2. We are watching the sunrise at Angkor Wat with ours local friends.

3. Discover Beijing and Shanghai through theirs food tours.

4. Visit Hue and try it food.

5. Venice is your city and Jakarta is our.

Bài giải:

1. it's => its

Bangkok is an exating city. I love its people.

(Bangkok là một thành phố hiện đại. Tôi yêu con người của nó.)

2. ours => our

We are watching the sunrise at Angkor Wat with our local friends.

(Chúng tôi đang ngắm bình minh ở Angkor Wat với những người bạn địa phương của chúng tôi.)

3. theirs => their

Discover Beijing and Shanghai through their food tours.

(Khám phá Bắc Kinh và Thượng Hải thông qua các tour du lịch ẩm thực của họ.)

4. it => its

Visit Hue and try its food.

(Ghé thăm Huế và thử các món ăn của nó.)

5. our => ours

Venice is your city and Jakarta is ours.

(Venice là thành phố của bạn và Jakarta là của chúng tôi.)

Giaibaitap.me


Page 9

My journey around the world!

(Hành trình vòng quanh thế giới của tôi!)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

1. Work in groups.

- Choose one city in the world you would like to visit.

- Find necessary information for your visit.

(Làm việc nhóm.

- Chọn một thành phố trên thế giới mà bạn muốn đến thăm.

- Tìm thông tin cần thiết cho chuyến thăm của bạn.)

Suggestions:

What city is it?

Where is it?

How can you go there?

What’s the weather like there?

What would you like to see and do there?

Suggestions:

What city is it?

Where is it?

How can you go there?

What’s the weather like there?

What would you like to see and do there?

Bài giải:

- It is Seoul.

- It’s in  Korea.

- I can go there from Viet Nam by plane.

- The weather is very different among for seasons. The most pleasant seasons for most people in the city are spring and autumn, when azure skies and comfortable temperatures are typical. 

- I’d to discover Lotte World, buy cosmetics at Myeongdong, explore Bukchon Hanok Village, catch the guard changing ceremony at Gyeongbokgung Palace, ride the world’s steepest wooden roller coaster at Everland, take the cable car up Mount Namsan, indulge in delicious street food, have a photo-shoot at Common Ground, buy traditional souvenirs at Insadong.

Tạm dịch:

- Đó là Seoul.

- Nó ở Hàn Quốc.

- Tôi có thể đến đó từ Việt Nam bằng máy bay.

- Thời tiết rất khác nhau giữa các mùa. Các mùa dễ chịu nhất đối với hầu hết mọi người trong thành phố là mùa xuân và mùa thu, khi bầu trời trong xanh và nhiệt độ dễ chịu là đặc trưng.

- Tôi muốn khám phá Lotte World, mua mỹ phẩm ở Myeongdong, khám phá làng Bukchon Hanok, đón lễ đổi gác ở Cung điện Gyeongbokgung, đi tàu lượn siêu tốc bằng gỗ dốc nhất thế giới tại Everland, đi cáp treo lên Núi Namsan, thưởng thức những con phố ngon đồ ăn, chụp ảnh tại Common Ground, mua quà lưu niệm truyền thống tại Insadong.

Giaibaitap.me


Page 10

PRONUNCIATION - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

1. Circle the word with the different underlined sound. Listen and check.

(Khoanh chọn từ với các âm được gạch chân khác. Nghe và kiểm tra.)

1. A. tower

2. A. symbol

3. A. farther

4. A. Saturday

5. A. tennis

B. how

B. opening

B. earth

B. racket

B. prepare  

C. snow

C. postcard

C. both

C. game

C. chess

Bài giải:

1. C

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /əʊ/, các phương án còn lại được phát âm /aʊ/.

2. A

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ə/, các phương án còn lại được phát âm /əʊ/.

3. A

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ð/, các phương án còn lại được phát âm /θ/.

4. C

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm /æ/.

5. B

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại được phát âm /e/.

VOCABULARY - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

2. Choose a, B, or C to fill the gaps in the passage.

(Chọn a, B hoặc C để lấp đầy khoảng trống trong đoạn văn.)

Most children love (1) ........... activities when the weather is good. They play football, go skateboarding or go (2)........ . In countries with a lot of snow like (3) ........... , children go skiing with their parents to practise skiing. When they are not skiing, they can stay at home and watch interesting (4) .......... on TV or visit (5)  ........... in the area.

1. A outdoor 

2. A. tennis

3. A. Sweden

4. A. characters

5. A. sports

B. indoor  

B. karate  

B. India 

B. viewers

B. city 

C. school

C. swimming

C. Brazil

C. programmes

C. landmarks

Bài giải:

Most children love outdoor activities when the weather is good. They play football, go skateboarding or go swimming. In countries with a lot of snow like Sweden, children go skiing with their parents to practise skiing. When they are not skiing, they can stay at home and watch interesting programmes on TV or visit landmarks in the area.

(Hầu hết trẻ em đều thích các hoạt động ngoài trời khi thời tiết đẹp. Họ chơi bóng đá, trượt ván hoặc đi bơi. Ở những nước có nhiều tuyết như Thụy Điển, trẻ em đi trượt tuyết cùng bố mẹ để tập trượt tuyết. Khi không trượt tuyết, họ có thể ở nhà và xem các chương trình thú vị trên TV hoặc tham quan các địa danh trong khu vực.)

3. Complete the sentences with the words / phrases in the box.

(Hoàn thành các câu với các từ / cụm từ trong khung.)

 football                   city                    landmark                        television                     summer sports

1. The Eiffel Tower is a famous ............  in Paris.

2. Pelé is a great ............  player from Brazil.

3. There are many educational programmes on ........... .

4. I think no other ........... in the world is more interesting than Los Angeles.

5. ............... are very popular in counties with a lot of sunshine like Australia.

Bài giải:

1. landmark 2. football 3. television  4. city 5. Summer sports

1. The Eiffel Tower is a famous landmark in Paris.

(Tháp Eiffel là một địa danh nổi tiếng ở Paris.)

2. Pelé is a great football player from Brazil.

(Pelé là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời đến từ Brazil.)

3. There are many educational programmes on television.

(Có rất nhiều chương trình giáo dục trên truyền hình.)

4. I think no other city in the world is more interesting than Los Angeles.

(Tôi nghĩ không có thành phố nào trên thế giới thú vị hơn Los Angeles.)

5. Summer sports are very popular in counties with a lot of sunshine like Australia.

(Các môn thể thao mùa hè rất phổ biến ở các quận có nhiều ánh nắng mặt trời như Australia.)

GRAMMAR - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

4. Choose the correct answer A, B, or C.

(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. John, you are late. The match  .......... ten minutes ago.

A. starts             B. started              C. is starting

2. Ben wrote his parents a postcard ............... he was on holiday.

A. because          B. and             C. while

3. Hong Kong is famous for...............  double-decker buses.

A. its                    B. it                  C. it’s

4. Sports and games ............ an important part in our lives.

A. play                  B. plays           C. played

5. The USA ..... first colour TV in 1953.

A. has                   B. have            C. had

6. We are now in the city museum. ........... any objects on display.

A. Not touch              B. Don't touch                  C. Don’t touching

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. John, bạn muộn rồi. Trận đấu đã bắt đầu 10 phút trước.

2. Ben đã viết cho bố mẹ một chiếc bưu thiếp khi bạn ấy đang trong kì nghỉ.

3. Hong Kong nổi tiếng với xe buýt hai tầng.

4. Các môn thể thao và trò chơi đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 

5. Người Mĩ đã có ti vi màu đầu tiên vào năm 1953.

6. Chúng ta bây giờ đang ở trong bảo tang thành phố. 

5. Correct the underlined question word(s) if needed.

(Sửa những từ để hỏi được gạch chân nếu cần.)

1. Who sports do you like?

2. What time do you have English class?

3. What do you like Hoi An?

4. What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

5. When is the Great Wall: in China or in Korea?

Bài giải:

1. Who => What

What sports do you like?

(Bạn thích môn thể thao nào?)

2. What time do you have English class?

(Bạn có lớp tiếng Anh lúc mấy giờ?)

3. What => Why

Why do you like Hoi An?

(Vì sao bạn thích Hội An?)

4. What => How

How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

(Tháp Đôi ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?)

5. When => Where

Where is the Great Wall: in China or in Korea?

(Vạn Lý Trường Thành ở đâu: ở Trung Quốc hay ở Hàn Quốc?)

Giaibaitap.me


Page 11

READING - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

Strange Sports

1. Read the two descriptions of strange sports and choose titles for them.

(Đọc hai mô tả về các môn thể thao kỳ lạ và chọn tiêu đề cho chúng.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

1. .......

It's a simple sport. Competitors roll a big round piece of cheese from the top of a hill. Competitors run after and try to catch it. Very few people can catch it because it goes very fast, about 112 km an hour.

2. .......

It's a popular sport for children. This game started in Derbyshire in the North of England. Two children lock the toes together and try to push the other's foot to the ground. It's similar to arm wrestling.

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Lăn pho mát 

Đây là một môn thể thao đơn giản. Người dự thi lăn một miếng pho mát lớn từ trên đỉnh đồi. Họ chạy theo sau nó và cố gắng bắt lấy. Có rất ít người có thể bắt nó vì nó chạy rất nhanh, khoảng 112km một giờ.

2. Vật ngón chân

Đây là một môn thể thao phổ biến cho trẻ em. Trò chơi này bắt nguồn từ Derbyshire ở phía Bắc nước Anh. Hai đứa trẻ sẽ ngoắc ngón chân cái lại với nhau rồi cố đẩy chân của đối phương chạm đất. Trò này cũng tương tự như trò vật tay.

2. Use the information from the passages above to tick the correct box.

(Sử dụng thông tin từ các đoạn trên để đánh dấu vào ô đúng.)

Toe Wrestling

Cheese Rolling

1. You need a hill to play this sport.

2. You use the lower part of the body for this sport.

3. It travels at about 112km/h.

4. Not many people can catch it.

5. It first started in England.

Bài giải:

Toe Wrestling

Cheese Rolling

1. You need a hill to play this sport.

(Bạn cần đồi để chơi môn thể thao này.)

2. You use the lower part of the body for this sport.

(Bạn sử dụng phần dưới của cơ thể cho môn thể thao này.)

 

3. It travels at about 112km/h.

(Nó di chuyển với vận tốc khoảng 112km/h.)

 

4. Not many people can catch it.

(Không nhiều người nắm bắt được.)

 

5. It first started in England.

(Nó lần đầu tiên bắt đầu ở Anh.)

 

3. Work in groups. Interview your classmates about their likes. Take notes of their answers and report to the class.

(Làm việc nhóm. Phỏng vấn bạn học của bạn về sở thích của họ. Ghi lại câu trả lời của họ và báo cáo trước lớp.)

Question

Person 1

Person 2

1. What city would you like to visit?

2. What sports do you like playing?

3. What TV programme do you like watching?

Bài giải:

Questions (Câu hỏi)

Minh

Vy

1. What city would you like to visit?

(Bạn muốn tham quan thành phố nào?)

Paris

Tokyo

2. What sports do you like playing?

(Bạn thích chơi môn thể thao gì?)

Football

(bóng đá)

Badminton

(cầu lông)

3. What TV programme do you like watching?

(Bạn thích xem chương trình TV gì?)

Discovery

(Khám phá)

Game show

(Trò chơi truyền hình)

Today, I interviewed Minh and Vy with three questions. Minh would like to visit Paris and Vy would like to visit Tokyo. About sports, Minh likes playing football, and Vy likes playing badminton. For the questions of favourite TV programmes, Minh likes watching Discovery, but Vy likes game shows.

Tạm dịch:

Hôm nay, tôi phỏng vấn Minh và Vy ba câu hỏi. Minh muốn thăm Paris và Vy muốn thăm Tokyo. Về thể thao, Minh thích đá bóng, còn Vy thích chơi cầu lông. Đối với câu hỏi về các chương trình truyền hình yêu thích, Minh thích xem Khám phá, nhưng Vy thích các game show.

LISTENING - REVIEW 3 SGK TIẾNG Anh 6 GLOBAL SUCCESS

4. Listen to a talk about Singapore and fill in the missing information.

(Nghe bài nói về Singapore và điền thông tin còn thiếu.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Singapore attracts millions of  (1) ............. every year. A hop-on hop- off bus goes (2) ............ around the city. The cost of the tour is (3) .............. dollars. The bus comes every (4)..............  minutes. This tour is good for people with (5) .........  time.

Bài giải:

1. visitors

2. slowly

3. 35

4. 30

5. little

Hướng dẫn dịch:

Singapore thu hút hàng triệu khách du lịch nỗi năm. Xe buýt hai tầng chạy chậm quanh thành phố. Giá của một chuyến đi là 35 đô. Xe buýt cứ 30 phút lại có chuyến. Tua này phù hợp với những người có ít thời gian.

Nội dung bài nghe:

Singapore is a small island city-state. It attracts millions of visitors every year. A good way to see the city is by taking a hop-on hop-off bus. The bus goes slowly around the city. It stops at different attractions like Chinatown and Merlion Park. You can get off the bus at any place, and then get on the next bus. The tour costs 35 dollars, and there is a bus every 30 minutes. This kind of sightseeing is good for people with little time in the city.

Hướng dẫn dịch:

Singapore là một quốc đảo nhỏ. Nó thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Một cách tốt để ngắm nhìn thành phố là đi xe buýt hai tầng. Xe buýt đi chậm quanh thành phố. Nó dừng lại ở các điểm tham quan khác nhau như Khu Phố Tàu và Công viên Merlion. Bạn có thể xuống xe ở bất kỳ đâu, rồi lên xe tiếp theo. Chuyến tham quan có giá 35 đô la và cứ 30 phút lại có một chuyến xe buýt. Loại hình tham quan này rất tốt cho những người có ít thời gian ở thành phố.

5. Look at the information on Mark's visit to India last summer. Write a paragraph of about 50 words about his visit. 

(Hãy xem thông tin về chuyến thăm Ấn Độ của Mark vào mùa hè năm ngoái. Viết đoạn văn khoảng 50 từ kể về chuyến thăm của anh ấy.)

You can start with: (Em có thể bắt đầu bằng)

Last summer, Mark visited Delhi in India. He ____________________. 

Country (Quốc gia)

India (Ấn Độ)

Time (Thời gian)

7 days (7 ngày)

City (Thành phố)

Delhi

Activities (Các hoạt động)

- watch a snake performance (xem màn trình diễn rắn)

- visit temples (tham quan những ngôi đền)

- eat street food (ăn món ăn đường phố)

People (Con người)

friendly (thân thiện)

Weather (Thời tiết)

hot (nóng)

Bài giải:

Last summer, Mark visited Delhi in India. He spent seven days there. During his holiday, he went sightseeing around the city. He watched a snake performance, visited some temples, and ate street food. The people he met were friendly and helpful. The only thing he didn't like was the weather. It was very hot.

Tạm dịch:

Mùa hè năm ngoái, Mark đã đến thăm Delhi ở Ấn Độ. Anh ấy đã ở đó bảy ngày. Trong kỳ nghỉ của mình, anh ấy đã đi tham quan quanh thành phố. Anh ấy đã xem một buổi biểu diễn rắn, đến thăm một số ngôi đền và ăn thức ăn đường phố. Những người anh ấy gặp đều thân thiện và hữu ích. Điều duy nhất anh ấy không thích là thời tiết. Trời rất nóng.

Giaibaitap.me


Page 12

My future house

(Ngôi nhà trong tương lai của tôi)

1. Listen and read - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

(Lắng nghe và đọc.)

Nick: What are you doing, Phong?

Phong: I'm painting a picture of my house.

Nick: Your house! That's a UFO.

Phong: It looks like a UFO but it's my house in the future.

Nick: Where will it be?

Phong: It'll be in the mountains.

Nick: What will it be like?

Phong: It'll be a large house. It'll have twenty rooms.

Nick: Twenty rooms!

Phong: Yes, and it'll have solar energy.

Nick: Fantastic! Which room will you like best?

Phong: My bedroom, of course.

Nick: What appliances might the house have?

Phong: My house might have some smart TVs and ten robots.

Nick: Sounds great! And how much will...

Hướng dẫn dịch:

Tạm dich:

Nick: Cậu đang làm gì vậy Phong?

Phong: Tớ đang vẽ một bức tranh về ngôi nhà của tớ.

Nick: Ngôi nhà của cậu! Đó là một UFO.

Phong: Nó trông giống như UFO nhưng đó là ngôi nhà của tớ trong tương lai.

Nick: Nó sẽ ở đâu?

Phong: Nó sẽ ở trên núi.

Nick: Nó sẽ như thế nào?

Phong: Nó sẽ là một ngôi nhà lớn. Nó sẽ có hai mươi phòng.

Nick: 20 phòng!

Phong: Đúng vậy, và nó sẽ có năng lượng mặt trời.

Nick: Tuyệt vời! Cậu sẽ thích phòng nào nhất?

Phong: Tất nhiên là phòng ngủ của tớ.

Nick: Ngôi nhà có thể có những thiết bị nào?

Phong: Nhà tớ có thể có một số TV thông minh và mười rô bốt.

2. Read the conversation again. Find and write down the words or phrases that show:

(Đọc lại đoạn hội thoại. Tìm và viết ra các từ hoặc cụm từ thể hiện.)

Type of house: ....................

(Loại nhà)

Location: .............................

(Vị trí)

Appliances in the house: ..........................

(Thiết bị trong nhà)

Bài giải:

- Type of house: UFO house

(Loại nhà: nhà UFO)

- Location: mountains

(Vị trí: trên núi)

- Appliances in the house:  twenty rooms, solar energy,  somes smart TVs and 10 robots.

(Thiết bị trong nhà: 20 phòng, năng lượng mặt trời, một số TV thông minh và 10 người máy.)

3. Read the conversation again. Tick (✓) T(True) or F(False).

(Đọc lại đoạn hội thoại. Đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai).)

T

F

1. Phong's house will be in the mountains.    

(Nhà của Phong sẽ ở trên núi.)     

2. His house will be large

(Ngôi nhà của anh ấy sẽ rộng.)

3. There'll be a lot of rooms in his house.

(Sẽ có rất nhiều phòng trong nhà của anh ấy.)

4. He might have a smart TV and five robots.

(Anh ta có thể có một chiếc TV thông minh và năm con rô bốt.)

Bài giải:

4. Order the words to make a phrase about a place. Each group has one extra word.

(Xếp thứ tự các từ để tạo thành một cụm từ về một địa điểm. Mỗi nhóm có một từ thừa.)

Example: ocean / in / on / the

=> in the ocean (trong đại dương)

1. sea/ a/ in/ the

...........................................

2. on/ in/  the / city

............................................

3. the / in/ at / town

..........................................

4 the/ on/ in/ mountains

...........................................

5. countryside / a/ the / in

.............................................

6. Moon / in / the / on

............................................

7. in / at/ the / sky

...........................................

Bài giải:

1. sea / a / in / the 

=> in the sea

2. on / in / the / city

=> in the city

3. the / in / at / town

=> in the town

4. the / on / in / mountains

=> in the mountains

5. countryside / a / the / in

=> in the countryside

6. Moon / in / the / on

=> on the Mon

7. In / at / the / sky

=> In the sky 

5. In groups, describe to your classmates what you can see outside the window of your future house.  Your group tries to guess where your house is.

(Trong nhóm, mô tả cho bạn cùng lớp những gì bạn có thể nhìn thấy bên ngoài cửa sổ ngôi nhà tương lai của mình. Nhóm của bạn cố gắng đoán xem nhà của bạn ở đâu.)

Example: (Ví dụ)

A: Outside my window I can see the beach and the water. Where's my house?

(Bên ngoài cửa sổ của tôi, tôi có thể nhìn thấy bãi biển và mặt nước. Nhà tôi ở đâu?)

B: It's in the sea. (Nó ở biển.)

A: Correct. (Đúng.)

Bài giải:

A: Outside my window I can see the beach and the water. Where’s my house?

(Tôi có thể nhìn thấy biển và nước ngoài cửa sổ. Nhà của tôi ở đâu?)

B: It’s in the sea.

(Ở trên biển)

A: Correct!

(đúng rồi!)

Giaibaitap.me


Page 13

Vocabulary - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Listen and repeat the words/ phrases in the box. Then put them in the appropriate columns. You may use some more than once.

(Nghe và lặp lại các từ / cụm từ trong hộp. Sau đó đặt chúng vào các cột thích hợp. Bạn có thể sử dụng một số hơn một lần.)

electric cooker    dishwasher     washing machine     wireless TV     fridge     electric fan     computer     smart clock

living room

bedroom

kitchen

Bài nghe: 

Electric cooker

Nồi cơm điện

Washing machine 

Máy giặt

Fridge 

Tủ lạnh

Computer 

Máy tính

Dishwasher 

Máy rửa bát

Wireless TV

Ti vi kết nối Wifi không dây

Electric fan

Quạt điện

Smart clock

Đồng hồ thông minh

Bài giải: 

Living room

Bedroom 

Kitchen 

Wireless TV

Electric fan 

Smart clock 

Computer 

Wireless TV

Smart clock 

Electric fan

Electric cooker

Fridge 

Dishwasher 

Washing machine 

2. Match the appliances in A with what they can help us to do in B.

(Ghép các thiết bị ở A với những gì chúng có thể giúp chúng ta làm ở B.)

A

B

 1. electric cooker (nồi cơm điện)

 2. dishwasher (máy rửa chén)

 3. fridge (tủ lạnh)

 4. washing machine (máy giặt)

 5. computer (máy vi tính)

 a. receive and send emails (nhận và gửi email)

 b. keep food fresh (giữ thực phẩm tươi)

 c. cook rice (nấu cơm)

 d. wash and dry dishes (rửa và lau khô bát đĩa)

 e. wash and dry clothes (giặt và làm khô quần áo)

Bài giải:

1 - c: electric cooker - cook rice (nồi cơm điện - nấu cơm)

2 - d: dishwasher - wash and dry dishes (máy rửa chén - rửa và lau khô bát đĩa)

3 - b: fridge - keep food fresh (tủ lạnh - giữ thực phẩm tươi)

4 - d: washing machine - wash and dry clothes (máy giặt - giặt và làm khô quần áo)

5 - a: computer - receive and send emails (máy vi tính - nhận và gửi email)

3. Work in pairs. Ask and answer questions about appliances, using the information in 2.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các thiết bị, sử dụng thông tin trong 2.)

Example: 

A: What can an electric cooker help us to do?

(Nồi cơm điện có thể giúp chúng ta làm gì?) 

B: It can help us to cook rice. 

(Nó có thể giúp chúng ta nấu cơm.) 

Bài giải:

A: What can a dishwasher help us to do?

(Máy rửa bát có thể giúp chúng ta làm gì?)

B: It can help us to wash and dry dishes.

(Nó có thể giúp chúng ta rửa và làm khô bát đĩa.)

A: What can a fridge help us to do?

(Tủ lạnh có thể giúp chúng ta làm gì?)

B: It can help us keep food fresh.

(Nó có thể giúp chúng tôi giữ thực phẩm tươi.)

Pronunciation

Stress in two-syllable words

(Trọng âm của các từ có hai âm tiết)

4. Listen and repeat the words.

(Lắng nghe và lặp lại các từ.)

‘picture     ‘robot ‘             bedroom

‘kitchen     ‘housework     ‘palace

‘village       ‘mountains

Picture 

Bức tranh 

Kitchen 

Bếp

Village 

Làng 

Robot 

Rô bốt

Housework 

Việc nhà 

Mountains 

Núi 

Bedroom 

Phòng ngủ

Palace 

Cung điện

5. Listen and repeat the sentences. Pay attention to the stress of the underlined words.

(Nghe và lặp lại các câu. Chú ý đến trọng âm của những từ được gạch chân.)

1. The picture is on the wall of the bedroom.

(Bức tranh trên tường của phòng ngủ.)

2. The robot helps me to do the housework.

(Người máy giúp tôi làm việc nhà.)

3. There's a very big kitchen in the palace.

(Có một nhà bếp rất lớn trong cung điện.)

4. Their village is in the mountains.

(Ngôi làng của họ ở trên núi.)

Giaibaitap.me


Page 14

Grammar - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

Future simple (Thì tương lai đơn)

1. Fill the blanks with will ('ll) or won't to make the sentences true for you.

(Điền vào chỗ trống bằng will ('ll) hoặc will để viết các câu đúng với bạn.)

Example: (Ví dụ)

I think I'll listen to music in the afternoon.

(Tôi nghĩ tôi sẽ nghe nhạc vào buổi chiều.)

1. I think I ...............  stay at home tonight.

2. My friends ...................  go to the library this afternoon.

3. My mum ................. make a cake today.

4. I ................ have an English test tomorrow.

5. Our family .................  move to the new house next week.

Bài giải:

1. I think I will stay at home tonight.

(Tôi nghĩ tôi sẽ ở nhà tối nay.)

2. My friends won't go to the library this afternoon.

(Bạn bè của tôi sẽ không đến thư viện chiều nay.)

3. My mum won't make a cake today.

(Mẹ tôi sẽ không làm bánh hôm nay.)

4. I will have an English test tomorrow.

(Tôi sẽ có một bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.)

5. Our family won't move to the new house next week.

(Gia đình chúng tôi sẽ không chuyển đến ngôi nhà mới vào tuần tới.)

2. Complete the conversation with will ('ll) or won't.

(Hoàn thành cuộc trò chuyện với sẽ (ll) hoặc sẽ không.)

A: Oh, no. The dog ran away again!

B: Don't worry - he (1)  .......... come back.

A: Are you sure he (2) ................. ?

B: OK, he might not come back today. But I’m sure he (3) ............. come back tomorrow.

A: I don't believe you! He (4).............. come back. We (5) ...............  never see him again. I'm sure.

B: Oh, look ... Here he is!

Bài giải:

1. will (‘ll)

2. will (‘ll)

3. will (‘ll)

4. won’t

5. will (‘ll)

A: Oh, no. The dog ran away again!

(Ôi, không. Con chó lại bỏ đi rồi!)

B: Don't worry - he (1) will come back.

(Đừng lo lắng - nó sẽ quay lại.)

A: Are you sure he (2) will?

(Bạn có chắc nó sẽ làm như vậy không?)

B: OK, he might not come back today. But I’m sure he (3) will come back tomorrow.

(Được rồi, hôm nay nó có thể sẽ không quay về. Nhưng tôi chắc chắn nó sẽ quay về vào ngày mai.)

A: I don't believe you! He (4) won't come back. We (5) will never see him again. I'm sure.

(Tôi không tin! Nó sẽ không quay lại. Chúng ta sẽ không bao giờ gặp lại nó nữa. Tôi chắc chắn.)

B:  Oh, look ... Here he is!

(Ồ, nhìn kìa ... Nó đây rồi!)

3. Write sentences, using will ('ll) or won't and the words given.

(Viết câu, sử dụng will ('ll) hoặc won't và các từ cho sẵn.)

1. computer/do/housework

2. robot/water/flowers.

3. smart TV/cook/meals.

4. washing machine/iron/clothes

5. smartphone/take care/children

Bài giải:

1. A computer won’t help me to do my housework.

2. A robot will help me to water the flowers.

3. A smart TV won’t help me to cook meals.

4. A washing machine won’t help me to iron the clothes.

5. A smartphone won’t help me to take care of children.

Hướng dẫn dịch:

1. Một chiếc máy tính sẽ không giúp tôi làm việc nhà.

2.Một con rô bốt sẽ giúp tôi tưới hoa.

3. Một chiếc ti vi thông minh sẽ không giúp tôi nấu ăn.

4. Một chiếc máy giặt sẽ không giúp tôi ủi quần áo.

5. Một chiếc điện thoại thông minh sẽ không giúp bạn chăm sóc con cái.

4. Read the two poems. Tick T (True) of  F (False).

(Đọc hai bài thơ. Đánh dấu T (Đúng) của F (Sai).)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. T

6. F

Hướng dẫn dịch:

Trong tương lai

Chúng ta có thể đi nghỉ trên Mặt trăng.

Chúng ta có thể ở đó trong một thời gian dài.

Chúng ta có thể có một thời gian tuyệt vời.

Chúng ta có thể về nhà sớm.

Henry, 11 tuổi.

Trong tương lai

Chúng ta có thể sống với robot.

Chúng dọn dẹp nhà cửa của chúng ta.

Chúng có thể giặt quần áo của chúng ta.

Chúng có thể không nói chuyện với chúng ta.

Jenny, 12 tuổi.

5. Work in groups. Think about what you might do or have in the future. Share your ideas with your classmates.

(Làm việc nhóm. Suy nghĩ về những gì bạn có thể làm hoặc có trong tương lai. Chia sẻ ý tưởng của bạn với bạn học của bạn.)

Example:

I might have a smartphone to surf the internet.

(Tôi có thể có một chiếc điện thoại thông minh để lướt internet.)

Bài giải:

- I might have a helicopter to travel around the world.

(Tôi có thể có một chiếc trực thăng để đi du lịch vòng quanh thế giới.)

- I might have a robot to help me to do homework.

(Tôi có thể có một robot để giúp tôi làm bài tập về nhà.)

- I might have a remote control to control all the appliances in my house.

(Tôi có thể có một điều khiển từ xa để điều khiển tất cả các thiết bị trong nhà của mình.)

Giaibaitap.me


Page 15

Everyday English

(Tiếng Anh mỗi ngày)

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.)

David: John! Hello!

John: Oh, hi, David. Wow! Is that your computer? It looks great.

Davids: Yes, it's my new computer. My parents gave it to me for my birthday

Bài giải:

David: John! Chào nhé!

John: Ừ chào David. Ồ, đây là máy tính mới của cậu à. Nó trông tuyệt đấy.

David: Ừ, đó là máy tính mới của tớ. Bố mẹ tặng tớ nhân dịp sinh nhật.

2. Work in pairs. Express your surprise when you see your partner's new watch, TV, mobile phone, etc

(Làm việc theo cặp. Bày tỏ sự ngạc nhiên khi bạn nhìn thấy đồng hồ mới, TV, điện thoại di động, v.v. của bạn cùng bàn)

Bài giải:

Wow! Is that your new watch? It’s really beautiful!

Look! You have a new TV, don’t you? It’s so amazing!

Wow! Look at this mobile phone! It’s fantastic!

Houses and appliances in the future

(Những ngôi nhà và các thiết bị trong tương lai)

3. Read the questions in the class survey below. Tick Y (Yes) or N (No).

(Đọc các câu hỏi trong cuộc khảo sát lớp học bên dưới. Đánh dấu Y (Có) hoặc N (Không).)

Y

N

1. Will you live in a hi-tech house?

2. Will your house be in space?

3. Will you have a lot of trees and flowers around your house?

4. Will you have a fridge that can cook your meals?

5. Will you have a camera that can look after your hide?

6. Will you have a car that can fly

Bài giải:

1. Y

2. N

3. Y

4. N

5. Y

6. Y

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao?

2. Ngôi nhà của bạn sẽ ở trong không gian?

3. Bạn sẽ có nhiều cây và hoa xung quanh nhà của bạn?

4. Bạn sẽ có một tủ lạnh có thể nấu các bữa ăn của bạn?

5. Bạn sẽ có một chiếc máy ảnh có thể theo dõi nơi ẩn náu của bạn?

6. Bạn sẽ có một chiếc ô tô có thể bay

4. Work in pairs. Use the questions in 3 to interview your partner.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng các câu hỏi trong 3 để phỏng vấn bạn của bạn.)

Example:

You: Hi, Nam. Will you live in a hi-tech house in the future?

Nam: Yes. I will.

You: Will your house be in space?

Nam: Oh, no. It wont.

You: So where will it be?

Nam: I'm not sure. It might be by the sea.

Bài giải:

You: Hi, Nam. Will you live in a hi-tech house in the future?

Nam: Yes, I will.

You: Will your house be in space?

Nam: Oh, no. It won’t.

You: So where will it be?

Nam: I’m not sure. It might be by the sea. 

Hướng dẫn dịch:

Bạn: Chào Nam. Bạn sẽ sống trong một căn nhà hiện đại trong tương lai chứ. 

Nam: Ừ, đúng vậy.

Bạn: Nhà của cậu sẽ ở trong vũ trụ à?

Nam: Không, nó sẽ không ở đó.

Bạn: Vậy nó sẽ ở đâu?

Nam: Mình cũng không chắc. Có lẽ nó sẽ 

5. Tell the class about your interview.

Example:

In the future, Nam will live in a hi-tech house.

It won't be in space. It might be by the sea.

He might have a robot to help him with his home

(Trong tương lai, Nam sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao.

Nó sẽ không ở trong không gian. Nó có thể ở gần biển.

Anh ấy có thể có một robot để giúp anh ấy trong nhà của mình)

Bài giải:

In the future, Vy will live a hi-tech house. It won’t be in space. It might be in the mountains. There will be a lot of trees and flowers around her house. She won’t have a fridge that can cook meals but she might have a smart cooker to do that. She will have a robot that can look after her children. and it can do housework, too. She will also have car that can fly.

(Trong tương lai, Vy sẽ sống trong một ngôi nhà công nghệ cao. Nó sẽ không ở trong không gian. Nó có thể ở trên núi. Xung quanh nhà cô sẽ có rất nhiều cây và hoa. Cô ấy sẽ không có tủ lạnh để nấu các bữa ăn nhưng cô ấy có thể có một chiếc nồi thông minh để làm điều đó. Cô ấy sẽ có một người máy có thể chăm sóc con cái của cô ấy. và nó cũng có thể làm việc nhà. Cô ấy cũng sẽ có một chiếc xe có thể bay.)

Giaibaitap.me


Page 16

1. Look at the picture and discuss it with a partner.

(Nhìn vào bức tranh và thảo luận với bạn của em.)

1. What type of house do you think it is?

(Bạn nghĩ đó là kiểu nhà nào?)

2. Where do you think the house is?

(Bạn nghĩ ngôi nhà ở đâu?)

Bài giải:

A: What type of house do you think it is?

(Bạn nghĩ đó là kiểu nhà nào?)

B: I think it’s a villa.

(Tôi nghĩ đó là một biệt thự)

A: Where do you think the house is?

(Bạn nghĩ ngôi nhà ở đâu?)

B: I think it’s on an island.

(Tôi nghĩ nó ở trên một hòn đảo.)

2. Read the text and match the beginnings in A with the endings in B.

(Đọc văn bản và nối phần đầu trong A với phần cuối bằng B.)

My future house will be on an island. It will be surrounded by tall trees and the blue sea. There will be a swimming pool in front of the house. There will be a helicopter on the roof. I can fly to school in it.

There will be some robots in the house. They will help me to clean the floors, cook meals, wash clothes and water the flowers. They will also help me to feed the dogs and cats.

There will be a super smart TV. It will help me to send and receive emails, and contact my friends on other planets. It will also help me to buy food from the supermarket.

A

B

1. The house will have robots to

2. The house will have a super smart TV to

a. cleans the floors

b. contact my friends

c. wash clothes

d. buy food from the supermarket

e. cook meals

f. send and receive emails

g. feed the dogs and cats

h. water the flowers

Bài giải:

1 - a, c, d, e, g, h

The house will have robots to cleans the floors, wash clothes, buy food from the supermarket, cook meals, feed the dogs and cats, water the flowers.

(Ngôi nhà sẽ có người máy để lau sàn, giặt quần áo, mua thức ăn từ siêu thị, nấu bữa ăn, cho chó mèo ăn, tưới hoa.)

2 - b, f

The house will have a super smart TV to contact my friends, send and receive emails.

(Ngôi nhà sẽ có một chiếc TV siêu thông minh để tôi liên lạc với bạn bè, gửi và nhận email.)

3. Read the text again and circle the option (A, B, or C) to complete the sentences.

(Đọc lại văn bản và khoanh tròn tùy chọn (A, B hoặc C) để hoàn thành các câu.)

1. The house will be ...........

A. in the mountains            B. on an island             C. on the Moon

2. There'll be a.......... in front of the house.

A. swimming pool              B. garden            C. pond

3. The house will have ............. robots.

A. many                          B. a lot of             C. some

4. The ......... will help me to feed the dogs and cats.

A. helicopter                    B. robot                C. super smart TV

Bài giải:

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôi nhà sẽ ở trên đảo.

2. Sẽ có một khu vườn ở đằng trước ngôi nhà.

3. Ngôi nhà sẽ có vài chú rô bốt.

4. Rô bốt sẽ giúp tôi cho chó và mèo ăn.

Speaking

4. Work in pairs. Ask your partner about his / her future house. Use the suggested questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn về ngôi nhà tương lai của anh ấy / cô ấy. Sử dụng các câu hỏi gợi ý.)

1. What type of future house do you think it will be?

(Bạn nghĩ nó sẽ là kiểu nhà nào trong tương lai?)

2. Where will it be?

(Nó sẽ ở đâu?)

3. What will it look like?

(Nó sẽ như thế nào?)

4. How many rooms will it have?

(Nó sẽ có bao nhiêu phòng?)

5. What appliances will it have and what will they help you to do?

(Nó sẽ có những thiết bị nào và chúng sẽ giúp bạn làm gì?)

Example:

A: What type of future housedo you think it will be?

(Bạn nghĩ kiểu nhà tương lai của bạn sẽ là gì?)

B: It'll be a palace.

(Nó sẽ là một cung điện.)

Bài giải:

A: What type of future house do you think it will be?

B: It’ll be a palace.

A: Where will it be?

B: It will be by the sea.

A: What will it look like?

B: It will be big and have a flower garden.

A: How many rooms will it have?

B: 15 rooms

A: What appliances will it have and what will they help you to do?

B: It will have 15 robots for each room and they will help to do housework.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn nghĩ nó sẽ là kiểu nhà nào trong tương lai?

B: Nó sẽ là một cung điện.

A: Nó sẽ ở đâu?

B: Nó sẽ ở gần biển.

A: Nó sẽ như thế nào?

B: Nó sẽ lớn và có một vườn hoa.

A: Nó sẽ có bao nhiêu phòng?

B: 15 phòng

A: Nó sẽ có những thiết bị nào và chúng sẽ giúp bạn làm gì?

B: Nó sẽ có 15 rô bốt cho mỗi phòng và chúng sẽ giúp làm việc nhà.

5. Work In groups. Tell your partners about your future house. You can use the information in 4.

(Làm việc nhóm. Nói với các đối tác của bạn về ngôi nhà tương lai của bạn. Bạn có thể sử dụng thông tin trong 4.)

Example:

My future house will be a palace.It'll be on the Moon, There'll be a super smart TV in the house. It'll help me to talk to my friends on other planets.

(Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ là một cung điện, sẽ ở trên Mặt trăng, sẽ có một chiếc TV siêu thông minh trong nhà. Nó sẽ giúp tôi nói chuyện với bạn bè của tôi trên các hành tinh khác.)

Bài giải:

My future house will be a very big and beautiful villa. It’ll be on the hill. There will be ten rooms with smart appliances in each room. They will help us do all the housework easily and quickly.

(Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ là một ngôi biệt thự rất to và đẹp. Nó sẽ ở trên đồi. Sẽ có mười phòng với các thiết bị thông minh trong mỗi phòng. Họ sẽ giúp chúng ta làm mọi công việc nhà một cách dễ dàng và nhanh chóng.)

Giaibaitap.me


Page 17

Listening - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Listen to Nick and Linda talking about their dream houses. Which house would each prefer? Write their names under the correct pictures

(Hãy nghe Nick và Linda nói về ngôi nhà mơ ước của họ. Mỗi người thích ngôi nhà nào hơn? Viết tên của họ dưới các hình ảnh chính xác)

Nick: Can you tell me about your dream house, Linda?

Linda: Well, it's a big villa by the sea. It has a view of the sea. It has a swimming pool and a garden.

Nick: My dream houses is different.

Linda: Really? What's it like?

Nick: It's a beautiful flat in the city. It has a park view in front and a city view at the back.

Linda: Oh, sounds great!

Nick: It has a super smart TV. I can watch films from other planets.

Linda: That sounds great, too. But I think it'll be....

Bài giải:

- Nick - picture a

- Linda -picture c

Hướng dẫn dịch:

Nick: Bạn có thể kể cho tôi nghe về ngôi nhà mơ ước của bạn được không, Linda?

Linda: À, đó là một biệt thự lớn bên biển. Phòng có tầm nhìn ra biển. Nó có một hồ bơi và một khu vườn.

Nick: Những ngôi nhà mơ ước của tôi thì khác.

Linda: Thật không? Nó như thế nào?

Nick: Đó là một căn hộ đẹp trong thành phố. Nó có tầm nhìn ra công viên ở phía trước và tầm nhìn ra thành phố ở phía sau.

Linda: Ồ, nghe hay quá!

Nick: Nó có một chiếc TV siêu thông minh. Tôi có thể xem phim từ hành tinh khác.

Linda: Nghe cũng hay đấy. Nhưng tôi nghĩ nó sẽ là ...

2. Listen to the conversation again. What is important to Nick? Tick the columns

(Nghe lại đoạn hội thoại. Điều gì là quan trọng đối với Nick? Đánh dấu vào các cột)

Linda

Nick

1. park view

2. city view

3. sea view

4. swimming pool

5. garden

Bài giải:

- Linda: sea view, swimming pool, garden

- Nick: park view, city view

Hướng dẫn dịch:

- park view: cảnh công viên

- city view: cảnh thành phố

- sea view: cảnh biển

- swimming pool: hồ bơi

- garden: sân vườn

3. Listen again and answer the questions about their dream houses.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về ngôi nhà mơ ước của họ.)

1. What type of house does Linda have?

2. Where is her house?

3. What is around her house?

4. What type of house does Nick have?

5. Where is it?

6. What appliances does it have

Bài giải:

She has a big villa

(Cô ấy có một biệt thự lớn)

Her house/It's by the sea

(Nhà của cô ấy /Nó gần biển)

There's a swimming pool and a garden around her house.

(Có một hồ bơi và một khu vườn xung quanh nhà cô ấy.)

He has a flat

(Anh ấy có một căn hộ)

It's in the city

(Nó ở trong thành phố)

Hướng dẫn dịch:

1. Linda có kiểu nhà gì?

2. Nhà cô ấy ở đâu?

3. Xung quanh nhà cô ấy có gì?

4. Nick có kiểu nhà gì?

5. Nó ở đâu?

6. Nó có những thiết bị nào

4. Work in pairs. Discuss your dream house, and fill the table.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về ngôi nhà mơ ước của bạn và điền vào bảng.)

Example:

A: What type of dream house is it?

B: It's a palace.

A Where is it?

B: It's in the mountains.

A: Đó là kiểu nhà mơ ước nào?

B: Đó là một cung điện.

A Nó ở đâu?

B: Nó ở trên núi.

Bài giải:

Type of house:

palace

Location:

In the mountains

Number of rooms:

15

Appliances in the house:

Smart TVs, home robots, 

Hướng dẫn dịch:

Kiểu nhà:

Lâu đài

Địa điểm:

Trên núi

Số phòng:

15

Thiết bị trong nhà:

Ti vi thông minh, rô bốt giúp việc

5. Use the information in 4 to write a paragraph of about 50 words about your dream house.

(Sử dụng thông tin trong 4 để viết một đoạn văn khoảng 50 từ về ngôi nhà mơ ước của bạn.)

Example:

My dream house is a big palace. It is in the mountains....

(Ngôi nhà mơ ước của tôi là một cung điện lớn. Nó ở trên núi….)

Bài giải:

My dream house is a big palace. It is in the mountains. It is surrounded by lots of trees. It has seven rooms: three bedrooms, two bathrooms, one kitchen and one livingroom. There is a large swimming pool in front of it. I have some robots in the palace. They help me to clean the floor, cook meals, water flowers.... I'm happy to live in my palace.

Tạm dịch:

Ngôi nhà mơ ước của tôi là một cung điện lớn. Nó ở trên núi. Nó được bao quanh bởi rất nhiều cây cối. Nó có bảy phòng: ba phòng ngủ, hai phòng tắm, một nhà bếp và một phòng khách. Có một bể bơi lớn ở phía trước của nó. Tôi có một số người máy trong cung điện. Họ giúp tôi lau sàn, nấu ăn, tưới hoa .... Tôi hạnh phúc khi sống trong cung điện của mình.

Giaibaitap.me


Page 18

Vocabulary - Unit 10 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Write the words/phrases under the correct pictures

(Viết các từ / cụm từ dưới các hình ảnh đúng)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

a. computer

b. dishwasher

c. wireless TV

d. washing machine

e. fridge

f. smart clock

Hướng dẫn dịch:

- computer: máy vi tính

- fridge: tủ lạnh

- smart clock: đồng hồ thông minh

- dishwasher: máy giặt

- wireless TV: TV không dây

- washing machine: máy rửa bát

2. Think about what the appliances will do in the future. Fill the table:

(Suy nghĩ về những gì các thiết bị sẽ làm trong tương lai. Điền vào bảng:)

1. robots   

2. washing machine

3. wireless TV

4. super cars

5. smart clocks

6. dishwashers

look after the house

Bài giải:

1. robots   

2. washing machine

3. wireless TV

4. super cars

5. smart clocks

6. dishwashers

look after the house

wash clothes

access to internet

can fly

can play online music

wash dishes

Grammar

3. Complete the sentences with will or won't.

(Hoàn thành các câu với sẽ hoặc sẽ không)

1. Tomorrow is Sunday, so I.............. have to get up early.

2. When I see Tom tomorrow, I ..................   invite him to our party.

3. You must meet Anna. I am sure you ............ like her.

4. We ........... start our dinner until Jack arrives.

5. I ............  phone you when I get home from school.

6. Tony ............. pass his examination. He hasn't studied yet.

Bài giải:

1. Tomorrow is Sunday, so I won’t have to get up early. 

2. When I see Tom tomorrow, I will invite him to our party.

3. You must meet Anna. I am sure you will like her

4. We won’t start our dinner until Jack arrives.

5. I will phone you when I get home from school.

6. Tony won’t pass his examination. He hasn’t studied yet.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày mai là Chủ nhật, vì vậy tôi sẽ không phải dậy sớm.

2. Khi tôi gặp Tom vào ngày mai, tôi sẽ mời anh ấy đến bữa tiệc của chúng tôi.

3. Bạn phải gặp Anna. Tôi chắc chắn bạn sẽ thích cô ấy

4. Chúng tôi sẽ không bắt đầu bữa tối của mình cho đến khi Jack đến.

5. Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đi học về.

6. Tony sẽ không vượt qua kỳ kiểm tra của mình. Anh ấy vẫn chưa học.

4. Complete the sentences with might or might not.

(Hoàn thành các câu với có thể hoặc không).

1. I am still not sure where to go for my holiday. I .............  go to Da Lat.

2. The weather is not very good. It ............. rain this afternoon.

3. There ........... be a meeting on Friday because the teacher is ill

4. Ann .............  come to the party tonight because she is busy.

5. Phong is thinking about what he will do on Sunday. He ........... go to a judo club or he ........... stay at home to study English.

Bài giải:

1. I am still not sure where to go for my holiday. I might go to Da Lat.

2. The weather is not very good. It might rain this afternoon.

3. There might not. be a meeting on Friday because the teacher is ill

4. Ann might not come to the party tonight because she is busy.

5. Phong is thinking about what he will do on Sunday. He might go to a judo club or he might. stay at home to study English.

Tạm dịch:

1. Tôi vẫn không chắc sẽ đi đâu cho kỳ nghỉ của mình. Tôi có thể đi Đà Lạt.

2. Thời tiết không tốt lắm. Chiều nay trời có thể sẽ mưa.

3. Có thể không. có một cuộc họp vào thứ sáu vì giáo viên bị ốm

4. Ann có thể không đến bữa tiệc tối nay vì cô ấy bận.

5. Phong đang suy nghĩ xem mình sẽ làm gì vào ngày chủ nhật. Anh ấy có thể đến một câu lạc bộ judo hoặc anh ấy có thể. ở nhà học tiếng Anh.

Giaibaitap.me


Page 19

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

My future appliance

I have a robot. It’ll help me to water the flowers in the garden

(Tôi có một con rô bốt Nó sẽ giúp tôi tưới hoa trong vườn)

1. Think about an appliance you would like to have in the future.

2. Make a poster for your future appliance.

3. Write details about the appliance on the poster.

4. Share your poster with the class.

Bài giải:

This is the appliance I would like to have in the future. It’s a friendly robot. It can talk and understand what I say. It will help me study and practice English. It can also listen to my stories. It will be my best friend in the future.

Tạm dịch:

Đây là thiết bị tôi muốn có trong tương lai. Đó là một robot thân thiện. Nó có thể nói và hiểu những gì tôi nói. Nó sẽ giúp học tập và thực hành tiếng Anh. Nó cũng có thể lắng nghe những câu chuyện của tôi. Nó sẽ là người bạn tốt nhất của tôi trong tương lai.

Hướng dẫn dịch:

1. Nghĩ về một thiết bị mà em muốn có trong tương lai.

2. Làm một áp phích cho thiết bị tương lai.

3. Viết những chi tiết về thiết bị trên áp phích.

4. Chia sẻ áp phích của em với lớp.

Giaibaitap.me


Page 20

Let’s go green

1. Listen and read

(Lắng nghe và đọc )

Mi: Hi, Nick.

Nick: Hello Mi.

Mi: You've bought a lot of things.

Nick: Yes. We're going on a picnic tomorrow. What are you doing at the supermarket, Mi?

Mi: I'm buying some eggs. Hey, what's this?

Nick: It's a reusable shopping bag.

Mi: Do you always use it?

Nick: Yes. It's better than a plastic one. If we use this kind of bag, we will help the environment.

Mi: I see. I'll buy one for my mum. Where can I buy one?

Nick: At the check-out. By the way, you're also green. You're cycling.

Mi: You're right. If more people cycle, the air will be cleaner. Right?

Nick: Yes. Oh, it's 5 o'clock already. I have to go now. See you later.

Mi: See you, Nick. Bye.

Hướng dẫn dịch:    

Mi: Chào Nick.

Nick: Chào Mi.

Mi: Cậu đã mua rất nhiều thứ.

Nick: Vâng. Ngày mai chúng ta sẽ đi dã ngoại. Mi đang làm gì ở siêu thị vậy?

Mi: Tớ đang mua một ít trứng. Ê cái gì đây?

Nick: Đó là một chiếc túi mua sắm có thể tái sử dụng.

Mi: Cậu có hay sử dụng nó không?

Nick: Có chứ. Nó tốt hơn túi nhựa. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.

Mi: Tớ hiểu rồi. Tớ sẽ mua một cái cho mẹ tớ. Tớ có thể mua một cái ở đâu nhỉ?

Nick: Lúc trả tiền. Bằng cách này, cậu cũng sống xanh. Cậu đang đi xe đạp.

Mi: Cậu nói đúng. Nếu nhiều người đạp xe hơn, không khí sẽ sạch hơn. Đúng không?

Nick: Đúng vậy. Ồ, đã 5 giờ rồi. Tớ phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.

Mi: Hẹn gặp lại, Nick. Tạm biệt.

2. Read the conversation again. Complete the following sentences. Use no more than three words In each blank.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Hoàn thành các câu sau. Sử dụng không quá ba từ Trong mỗi chỗ trống. )

1. Nick is going on ............ tomorrow.

2. The green shopping bag is better than the ..........

3. People can buy green bags at............

4. Mi wants to buy  ............ bag for her mum.

5. Nick thinks that Mi is green because .............

Bài giải:

1. a picnic

2. plastic one

3. the check-out

4. reusable 

5. she is cycling

1. Nick is going on a picnic tomorrow.

2. The green shopping bag is better than the plastic one.

3. People can buy green bags at the check-out.

4. Mi wants to buy reusable bag for her mum.

5. Nick thinks that Mi is green because she is cycling.

Hướng dẫn dịch:

1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.

2. Túi đựng đồ có thể dùng lại được thì tốt hơn túi nhựa.

3. Mọi người có thể mua túi thân thiện với môi trường ở quầy thanh toán.

4. Mi muốn mua một chiếc túi tái sử dụng cho mẹ.

5. Nick nghĩ rằng Mi sống xanh vì cô ấy đi xe đạp.

3. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B

(Dựa trên các ý tưởng trong đoạn hội thoại, hãy nối nửa đầu của câu ở cột A với nửa sau của câu ở cột B) 

A

B

1. Green bags are better

a. they will help the environment.

2. The air will be cleaner

b. than plastic bags.

3. If people use reusable bags for shopping,

c. if more people cycle.

Bài giải:

1 – b: Green bags are better than plastic bags 

2 – c: The air will be cleaner if more people cycle

3 – a: If people use reusable bags for shopping they will help the environment.

Hướng dẫn dịch:

1 – b: Túi thân thiện với môi trường tốt hơn túi nhựa.

2 – c: Không khí sẽ sạch hơn nếu mọi người đi xe đạp.

3 – a: Nếu mọi người dùng túi tái sử dụng để mua sắm, họ sẽ giúp môi trường. 

4. Match the pictures with the ways to help the environment

(Ghép các hình ảnh với các cách để giúp đỡ môi trường)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1- c

2- a

3- b

4- e

5- d

Hướng dẫn dịch:

- planting trees and flowers: trồng cây và hoa

- picking up rubbish: nhặt rác

- cycling: Đi xe đạp

- walking to school: đi bộ tới trường

5. Find someone who ... work in groups. Ask and answer to find someone who does the things in 4.

(Hãy tìm người nào mà ... làm việc nhóm. Hỏi và trả lời để tìm một người làm những việc trong câu 4.)

A: Do you plant trees?

B: No, I don't.

A: Do you pick up rubbish?

B: Yes, I do.

- using reusable bags when shopping: sử dụng túi có thể tái sử dụng khi mua sắm

Bài giải:

A: Do you cycle?

B: No, I don’t.

A: Do you walk to school?

B: Yes, I do.

A: Do you use reusable bags when shopping?

B: Yes, I do.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có đạp xe không?

B: Không, tôi không.

A: Bạn có đi bộ đến trường không?

B: Vâng, tôi có.

A: Bạn có sử dụng túi tái sử dụng khi mua sắm không?

B: Vâng, tôi có.

Giaibaitap.me


Page 21

Vocabulary - Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. The three Rs stands for Reduce- Reuse - Recycle. Draw a line from a symbol in column A to its matching word in column B and its meaning column C

(Ba chữ R là viết tắt của Reduce- Reuse - Recycle. Vẽ một đường thẳng từ một ký hiệu trong cột A đến từ phù hợp của nó trong cột B và ý nghĩa của nó trong cột C)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

2. Write a word/phrase in the box under each picture

(Viết một từ / cụm từ vào ô dưới mỗi bức tranh)

rubbish      plastic bottle      glass      noise      plastic bag      paper      water      clothes

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1. rubbish

Rác 

2. plastic bag

Túi nhựa

3. glass 

Ly 

4. plastic bottle 

Chai nhựa

5. noise 

Tiếng ồn

6. paper

Giấy 

7. water 

Nước 

8. clothes

Quần áo

3. Work in pairs. Put the words from 2 into groups. Some words can belong to more than one group

(Làm việc theo cặp. Xếp các từ từ 2 thành nhóm. Một số từ có thể thuộc nhiều hơn một nhóm)

Bài giải:

Reduce

Reuse

Recycle

- plastic bottle

- plastic bag

- clothes

- paper

- glass

- water

- rubbish

- noise

- glass

- clothes

- water

- paper

- plastic bottle

- plastic bag

- clothes

- glass

- paper

- plastic bottle

4. Listen to these sentences, then repeat. Pay attention to the bold syllables

(Nghe những câu này, sau đó lặp lại. Chú ý đến các âm tiết in đậm)

1. If you cycle, it'll help the Earth

2. Water is good for your body.

3. The students are planting trees in the garden.

4. Is it better to use paper bags?

5. We are happy to walk to school

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đạp xe, điều đó sẽ giúp ích cho Trái đất.

2. Nước rất tốt cho cơ thể của bạn.

3. Các học sinh đang trồng cây trong vườn.

4. Sử dụng túi giấy có tốt hơn không?

5. Chúng tôi rất vui khi được đi bộ đến trường.

5. Listen to the conversation. Pay attention to the bold syllables.Then practise the conversation with a classmate.

(Nghe đoạn hội thoại. Chú ý đến các âm tiết in đậm.Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với một người bạn cùng lớp.)

Vy: What are you doing?

Mi: I'm writing an article about going green.

Vy: Great! I'm writing a poem about the 3Rs.

Mi: Let me read it.

Vy: I'm still writing. Wait for a minute.

Hướng dẫn dịch:

Vy: Anh đang làm gì vậy?

Mi: Tôi đang viết một bài báo về việc đi xanh.

Vy: Hay quá! Tôi đang viết một bài thơ về 3R.

Mi: Để tôi đọc.

Vy: Tôi vẫn đang viết. Đợi một phút.

Giaibaitap.me


Page 22

Grammar - Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Write a or an.

(Điền a hoặc an.)

1. ............ egg

2. ............... friend

3. ............... sink

4. ................ arm

5. ................ mouth 

6. ................. onion

7. .................. umbrella

8. ................... classmate

Bài giải:

1. an

2. a

3. a 4. an
5. a 6. an 7. an

8. a

1. an egg (một quả trứng)

2. a friend (một người bạn)

3. a sink (một cái bồn rửa mặt)

4. an arm (một cánh tay)

5. a mouth (một cái miệng)

6. an onion (một củ hành tây)

7. an umbrella (một cái ô/ cây dù)

8. a classmate (một người bạn học cùng lớp)

2. Write a/ an or the.

(Điền a, an hoặc the.)

1. My father is ......... doctor.

2. ..............Sun keeps........ Earth warm.

3. ............ dolphin is intelligent animal.

4. I have ............. orange shirt too.

5. My brother likes blue pen, not......... red one.

Bài giải:

1. a 2. The, the 3. A, an 4. An 5. the, the

1. My father is a doctor.

(Cha tôi là bác sĩ.)

2. The Sun keeps the Earth warm.

(Mặt trời giữ cho Trái Đất luôn ấm.)

3. A dolphin is an intelligent animal.

(Cá heo là một loài động vật thông minh.)

4. I have an orange shirt too.

(Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.)

5. My brother likes the blue pen, not the red one.

(Anh trai tôi thích bút màu xanh, không phải màu đỏ.)

3. Write the correct form of each verb in brackets.

(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)

1. If it (be) ..........  sunny next week, we (go) .............  on a picnic.

2. If we (recycle) ............  more, we (help) ............  the Earth.

3. We (save)...........  a lot of trees if we (not waste) .............. so much paper.

4. More people (have)......... fresh water if we (use) ....... less water.

5. If the river (not be) .......... dirty, there (be) ............ more fish.

Bài giải:

1. is - will go 2. recycle - will help 3. will save - don't waste 4. will have - use 5. isn't - will be

1. If it is sunny next week, we will go on a picnic.

(Nếu tuần sau trời nắng, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)

2. If we recycle more, we will help the Earth.

(Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp ích cho Trái Đất.)

3. We will save a lot of trees if we don't waste so much paper.

(Chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy.)

4. More people will have fresh water if we use less water.

(Sẽ có nhiều người có nước ngọt hơn nếu chúng ta sử dụng ít nước hơn.)

5. If the river isn't dirty, there will be more fish.

(Nếu sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.)

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence.

(Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.)

1. The air isn't fresh. People cough.

(Không khí không trong lành. Mọi người ho.)

2. The water is dirty. A lot of fish die.

(Nước bẩn. Rất nhiều cá chết.)

3. We cut down trees in the forest. There are more floods.

(Chúng tôi chặt cây trong rừng. Có nhiều lũ lụt.)

4. There is too much noise. People don't sleep.

(Có quá nhiều tiếng ồn. Mọi người không ngủ.)

5. There is no water. Plants die.

(Không có nước. Thực vật chết.)

Bài giải:

1. If the air isn’t fresh, people will cough.

2. If the water is dirty, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If there is too much noise, people won’t sleep.

5. If there is not water, plants will die.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.

2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.

5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.

5. GAME: Fun matching.

(Kết hợp vui nhộn.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Work in groups, A and B.

(Làm việc theo nhóm, A và B.)

Group A secretly writes five if-clauses ona sheet of paper.

(Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if trên một tờ giấy.)

Group B secretly writes five main clauses on another sheet of paper.

(Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính trên một tờ giấy khác.)

Match the if-clauses with the main clauses.

(Nối mệnh đề if với mệnh đề chính.)

Do they match? Are there any funny sentences?

(Họ có hợp nhau không? Có bất kỳ sự vui nhộn nào không?)

Bài giải:

A

B

- If there are too many people

(Nếu có quá nhiều người)

- If it is hot

(Nếu trời nóng)

- If today is Sunday

(Nếu hôm nay là Chủ nhật)

- trees will die

(cây sẽ chết)

- I will feel cold

(tôi sẽ thấy lạnh)

- our would will be greener

(thế giới của chúng ta sẽ xanh hơn)

Giaibaitap.me


Page 23

Everyday English

1. Listen and read the dialogue between Mi and Mike. Pay attention to the highlighted sentences.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Mi và Mike. Chú ý đến những câu được đánh dấu.)

Mi: You are giving the goldfish too much food. Don't do that.

Mike: Why?

Mi: If you give them too much food, they will die.

Mike: I see. Thank you

Hướng dẫn dịch:

Mi: Bạn đang cho cá vàng nhiều thức ăn quá đấy. Đừng làm như vậy.

Mike: Tại sao?

Mi: Nếu bạn cho chúng ăn quá nhiều, chúng sẽ chết.

Mike: Mình biết rồi. Cảm ơn nhé.

2. Work in pairs. Student A is watering flowers in the garden. Student B is giving some warnings. Act out the dialogue. Remember to use the highlighted language in 1.

(Làm việc theo cặp. Học sinh A đang tưới hoa trong vườn. Sinh viên B đang đưa ra một số cảnh báo. Diễn lại đoạn hội thoại này. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ được đánh dấu trong câu 1)

Gợi ý:

A: You are watering the flowers too much water. Don’t do that.

B: Why?

A: If you give them too much water, they will die.

B: I see. Thank you

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang tưới cho hoa quá nhiều nước đấy. Đừng làm vậy.

B: Tại sao?

A: Nếu bạn tưới quá nhiều nước, nó sẽ chết.

B. Mình hiểu rồi. Cảm ơn nhé.

The survey on ways to go green

3. The 3Rs Club survey - How Green Are You?

(Cuộc khảo sát của Câu lạc bộ 3Rs - Bạn sống xanh như thế nào?)

1. If you find a beautiful old glass, you will…..

A. throw it away

B. decorate it

C. use it to keep pencils in

2. If you have a sheet of paper, how often will you write on both sides?

A. Sometimes.

B. Never.

C. Always

3. If you bring your lunch to school, you will…..

A. wrap the food in paper

B. put the food in a reusable box

C. wrap the food in a plastic bag

4. If you have old clothes, how often will you give them to those in need?

A. Sometimes.

B. Never.

C. Always.

5. If it's hot in your room, you will …..

A. open the fridge and stand in front of it

B. go outside and enjoy the breeze

C. turn on both the fan and the air conditioner

6. If your school is one kilometre from your home, you will…..

A. walk

B. ask your parent to drive you

C. Cycle

Bài giải:

1.C

2. C

3. B

4. C

5. B

6. C

Q1: A (0) B (2) C (2)

Q4: A (1) B (0) C (2)

Q2: A (1) B (0) C (2)

Q3: A (0) B (2) C (0)

Q4: A (1) B (0) C (2)

Q5: A (0) B (2) C (0)

Q6: A (2) B (0) C (2)

1-4 points: You aren't green at all!

5-8 points: Try to be greener!

9-12 points: You're green!

4. Interview a classmate, using the questions in 3. Compare your answers. How many different answers have you got?

(Phỏng vấn bạn cùng lớp, dùng câu hỏi ở bài 3. Em có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?)

Example

A: What's your answer to Question 1?

B: It's A. What's your answer?

Bài giải:

A: What’s your answer to Question 1?

B: It’s C. What’s your answer?

A: My answer is A. What’s your answer to Question 2?

B: It’s C. What’s your answer?

A: Oh, me too. What’s your answer to Question 3?

B: It’s B. What’s your answer?

A: Well, I choose A.

Tạm dịch:

A: Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 1 là gì?

B: It’s C. Câu trả lời của bạn là gì?

A: Câu trả lời của tôi là A. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 2 là gì?

B: It’s C. Câu trả lời của bạn là gì?

A: Ồ, tôi cũng vậy. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 3 là gì?

B: It’s B. Câu trả lời của bạn là gì?

A: À, tôi chọn A.

Giaibaitap.me


Page 24

Reading - Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. A reporter is interviewing Nam, a member of the 3Rs Club. Read the interview. Find these words or phrases and underline them.

(Một phóng viên đang phỏng vấn Nam, thành viên của câu lạc bộ 3Rs. Đọc bài phỏng vấn, tìm những từ dưới đây và gạch chân chúng).

instead of      recycling bins       exchange       reusable       charity

Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?

Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom

Reporter: What about old books and uniforms?

Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don't throw them away.

Reporter: Anything else?

Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.

Reporter: Great! You can save much paper

Nam: And there's another tip. We bring reusable water bottles to school.

Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?

Nam: Yeah. It makes our school greener.

Reporter: Thanks for sharing. Do you want to add anything?

Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên: Em có thể chia sẻ với chúng tôi vài mẹo để làm cho trường của em thân thiện với môi trường hơn..

Nam: Chắc chắn rồi. Đầu tiên, chúng ta đặt những thùng rác tái chế tại mỗi lớp học. 

Phóng viên: Vậy còn sách và đồng phục cũ thì sao?

Nam: Chúng em sẽ đổi với bạn hoặc đem đến hội từ thiện. Chúng em không vứt đồ đi.

Phóng viên: Còn gì nữa không?

Nam: Chúng em mượn sách từ thư viên trường thay vì mua sách mới.

Phóng viên: Tuyệt vời. Các em có thể tiết kiệm được nhiều giấy hơn.

Nam: Và một mẹo khác nữa là, chúng em mang những chai nhựa có thể tái sử dụng đến trường.

Phóng viên: Tôi thấy có nhiều cây trong trường của em. Việc trồng cây cũng là một cách hay phải không?

Nam: Đúng vậy. Nó khiến trường chúng ta xanh hơn.

Phóng viên: Cảm ơn em vì đã chia sẻ. Em có muốn chia sẻ thêm gì không?

Nam: Cuối cùng, chúng em tìm những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ cũ trước khi vứt đi.

2. Match the words/ phrase with theirs meanings

(Nối các từ / cụm từ với nghĩa của chúng)

1. instead of

2. charity

3. exchange

4. reusable

5. recycling bins

a. give something to a person and receive something from him/her

b. can be used again

c. containers for things that can be recycled

d. giving things to people in need

e. in the place of somebody or something

Bài giải:

1-e

Instead of – in the place of somebody or something

2-d

Charity – giving things to people in need

3-a

Exchange – give something to a person and receive something from him / her

4-b

Reusable – can be used again

5-c

Recycling bins – containers for things that can be recycled.

Hướng dẫn dịch:

1-e

Thay vì – thay thế ai hay cái gì

2-d

Từ thiện – trao đồ cho những người đang cần

3-a

Trao đổi – đưa cái gì đó cho một người và nhận lại thứ khác từ người ta

4-b

Tái sử dụng – có thể được dùng lại

5-c

Thùng rác tái chế - chứa những thứ có thể tái chế

3. Read the text again. Answer the questions.

(Đọc văn bản một lần nữa. Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the interview about?

2. What will you put in every classroom?

3. What can you do with your old uniforms?

4. What will you do instead of buying new books?

5. If you bring water bottles to school, what type of bottles should you bring?

Bài giải:

1. It's about sharing some tips to make school greener

2. Recycling bin

3. Exchange them with friends os give them to charity

4. I borrow books from the school library

5. Reusable water bottles

Hướng dẫn dịch

1. Đó là chia sẻ một số mẹo để làm cho trường học xanh hơn

2. Thùng tái chế

3. Trao đổi chúng với bạn bè os tặng chúng cho tổ chức từ thiện

4. Tôi mượn sách từ thư viện trường

5. Chai nước tái sử dụng

4. Nam mentions the following tips in the interview. Work in groups and discuss to put the tips in order from the easiest to the most difficult.

(Nam đề cập đến những lời khuyên sau đây trong cuộc phỏng vấn. Làm việc theo nhóm và thảo luận để đưa ra các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1.d -> 2.f -> 3.b -> 4.c-> 5.a ->6.e

Hướng dẫn dịch:  

a. Đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.

b. Trao đổi sách và đồng phục cũ với các mối quan hệ hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện

c. Mượn sách từ thư viện trường thay vì mua sách mới.

d. Mang chai nước tái sử dụng đến trường.

e. Trồng cây ở trường

f. Tìm cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ có thể là vứt chúng đi

5. Tip f tells you to find creative ways to reuse old items. Can you think of any ways to reuse.

(Mẹo f cho bạn biết cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ. Bạn có thể nghĩ ra bất kỳ cách nào để sử dụng lại.)

a. used gift wrap?

b. used water bottles?

c. used books?

Bài giải:

a. We can use used gift wrap to cover books, notebooks, cut them into beautiful shapes to decorate houses.

b. We can use used water bottles to plant trees, keep pens, make toys.

c. We can use used books to wrap things, give them to the school library or the local library.

Tạm dịch:

a. Chúng ta có thể dùng giấy gói quà đã qua sử dụng để bọc sách, vở, cắt thành những hình xinh xắn để trang trí nhà cửa.

b. Chúng ta có thể tận dụng những chai nước đã qua sử dụng để trồng cây, đựng bút, làm đồ chơi.

c. Chúng ta có thể dùng những cuốn sách cũ để gói đồ lại, tặng cho thư viện trường hoặc thư viện địa phương.

Giaibaitap.me


Page 25

Listening Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Listen to two students talking about what they will do if they become the presidents of the 3Rs club. Fill each blank with a word or a number.

(Lắng nghe hai học sinh nói về những gì họ sẽ làm nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs. Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ hoặc một số.)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

1. 6A

2. recycling

3. book

4. 6E

5. bus

6. uniform 

Bài nghe:

Mi: I'm Mi from class 6A. If I become the president of the Club. I'll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins. Secondly, I'll organise some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.

Nam: I'm Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I'll be fun and help the enviroment. Next, I'll organise some uniform fairs. This is where students can exchange used uniforms with other students.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Tôi là Mi đến từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ. Đầu tiên tôi sẽ nói chuyện với bạn bè của mình về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học. Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ chúng ta có trong những chiếc thùng này. Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình tại các hội chợ này.

Nam: Mình là Nam lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ vui vẻ và giúp đỡ môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng phục. Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng với các học sinh khác.

2. Listen and tick T (True) of F (False)

(Nghe và đánh dấu T (Đúng) của F (Sai))

T

F

1. Mi thinks they can recycle things in the bins.

2. At book fairs, students can exchange their old books.

3. Nam thinks students will save money if they go to school by bus.

4. Students can exchange their used uniform at uniform fairs.

Bài giải:

1. F  (reuse things)

2 T

3. F  ( it helps the environment)

4. T

3. Interview a classmate. Ask him / her what two things he / she will do if he / she becomes the president of the 3Rs Club. Take notes below.

(Phỏng vấn bạn cùng lớp. Hỏi anh ấy / cô ấy xem anh ấy / cô ấy sẽ làm gì nếu anh ấy / cô ấy trở thành chủ tịch Câu lạc bộ 3Rs. Ghi chú bên dưới.)

Name ....................................................

Idea 1 ...................................................

Idea 2 ...................................................

Study Skill - Writing (Kỹ năng- Viết)

Giving explanations and / or examples is an Important writing skill You should give explanations and / or examples to support your ideas.

(Đưa ra giải thích và / hoặc ví dụ là một kỹ năng viết quan trọng Bạn nên đưa ra giải thích và / hoặc ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)

Example

Secondly, I'll organize some book fairs. At these events students can exchange their used books.

(Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Tại các sự kiện này, học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình.)

Bài giải:

Name: Phong

Idea 1: plant many trees and flowers around school

Idea 2: bring reusable water bottles from home to school

4. Write a paragraph about your classmate’s ideas in 5. Write about 50 words.

(Viết một đoạn văn về ý tưởng của bạn cùng lớp trong 5. Viết khoảng 50 từ)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

My classmate is Vy. If she becomes the president of the 3Rs Club, she will do two things. Firstly, she will organise weekly fairs for students to exchange their old things. Secondly, she will organise recycling clubs and call students to join. In this club, they will make beautiful and helpful things from old things or recycled things.

Tạm dịch:

Bạn cùng lớp với tôi là Vy. Nếu cô ấy trở thành chủ tịch Câu lạc bộ 3Rs, cô ấy sẽ làm được hai điều. Đầu tiên, cô sẽ tổ chức hội chợ hàng tuần để sinh viên trao đổi đồ cũ. Thứ hai, cô sẽ tổ chức một câu lạc bộ tái chế và kêu gọi sinh viên tham gia. Trong câu lạc bộ này, các em sẽ làm ra những thứ đẹp đẽ và hữu ích từ những đồ cũ hoặc đồ tái chế.

Giaibaitap.me


Page 26

Vocabulary Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Add more words to the word webs below. (Thêm từ)

Tiếng anh lớp 6 trang 25 tập 2

Bài giải:

- Reduce: plastic bags, clothes, plastic bottles, water, noise,...

(Giảm thiểu: túi ni lông, quần áo, chai nhựa, nước, tiếng ồn, ...)

- Reuse: Plastic bottles, glass, paper, clothes, ...

(Tái sử dụng: chai nhựa, thủy tinh, giấy, quần áo,...)

- Recycle: glass, plastic bottles, glass, paper, ...

(Tái chế: thủy tinh, chai nhựa, thủy tinh, giấy ...)

Grammar Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

2. Write a / an or the. (Điền a, an hoặc the.)

1. If I see .......... dog, I will run away.

2. Does your town have  ............ at gallery?

3. ................. Moon is bright tonight.

4. There is a big temple in the town............ temple is very old.

5. - Is your mother.............  teacher?

    - No, she isn't. She's ........... artist.

Bài giải:

1.a

2.an

3.the

4.the

5.a, an

1. If I see a dog, I will run away.

2. Does your town have an art gallery?

3. The Moon is bright tonight.

4. There is a big temple in the town. The temple is very old.

5. – Is your mother a teacher?

    - No, she isn’t. She’s an artist.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi có một con chó, tôi sẽ chạy đi.

2. Thị trấn của bạn có phòng trưng bày nghệ thuật nào không?

3. Trăng hôm nay thật sáng.

4. Có một ngôi đền trong thị trấn. Ngôi đền ấy rất cũ.

5. Mẹ của bạn là giáo viên à? Không, mẹ mình là họa sĩ.

3. Write the correct form of each verb in brackets.

(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)

1. If they (build) .......... an airport here, it (be) ............ very noisy.

2. People (save) ......... the environment if they (reuse) .......... old items.

3. If we (grow) ........trees, our school (be) ......... greener.

4. If we (not have)..........  enough food.  We (be) ........ hungry.

5. If we (be)............  hungry, we (be) ...... tired.

Bài giải:

1. build/ will be 2. will save/ reuse 3.  grow/ will be 4. don't have/ will be 5. are/ will be

1. If they build an airport here, it will be very noisy.

(Nếu họ xây sân bay ở đây, sẽ rất ồn ào.)

2. People will save the environment if they reuse old items.

(Mọi người sẽ cứu giúp môi trường nếu họ sử dụng lại những món đồ cũ.)

3. If we grow trees, our school will be greener.

(Nếu chúng ta trồng cây, trường học của chúng ta sẽ xanh hơn.)

4. If we don't have enough food. We will be hungry.

(Nếu chúng ta không có đủ thức ăn. Chúng tôi sẽ đói.)

5. If we are hungry, we will be tired.

(Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt mỏi.)

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence.

(Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.)

1. We walk or cycle. We are healthy.

(Chúng tôi đi bộ hoặc đạp xe. Chúng tôi khỏe mạnh.)

2. We use the car all the time. We make the air dirty.

(Chúng tôi sử dụng xe mọi lúc. Chúng ta làm cho không khí bẩn.)

3. You reuse paper. You save trees.

(Bạn tái sử dụng giấy. Bạn cứu cây.)

4. You make noise. Your sister doesn't sleep.

(Bạn làm ồn. Em gái của bạn không ngủ.)

5. I see a used bottle on the road. I put it in the bin.

(Tôi nhìn thấy một cái chai đã qua sử dụng trên đường. Tôi cho nó vào thùng rác.)

Bài giải:

1. If we walk or cycle, we will be healthy.

2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.

3. If you reuse paper, you will save trees.

4. If you make noise, your sister will not sleep.

5. If I see a used bottle on the road, I will put it in the bin.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta sẽ khỏe mạnh.

2. Nếu chúng ta lúc nào cũng dùng ô tô, chúng ta sẽ khiến không khí bị ô nhiễm.

3. Nếu bạn dùng lại giấy, bạn sẽ cứu cây xanh.

4. Nếu bạn làm ồn, chị gái bạn sẽ không ngủ được.

5. Nếu tôi nhìn thấy một cái chai đã được sử dụng trên đường, tôi sẽ bỏ nó vào thùng rác.

Giaibaitap.me