Tính giá trị biểu thức 53 x 128 - 43 x 128

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) trang 144 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

a) m = 925 ; n = 28

b) m = 2006; n = 17

Lời giải:

a) Nếu m = 952; n = 28 thì :

m + n = 952 + 28 = 980

m – n = 952 – 28 = 924

m × n = 952 × 28 = 26656

m : n = 952 : 28 = 34

b) Nếu m = 2006, n = 17 thì :

m + n = 2006 + 17 = 2023

m – n = 2006 – 17 = 1989

m × n = 2006 × 17 = 34102

m : n = 2006 : 17 = 118

a) 12054 : (15 + 67)

29150 – 136 x 201

b) 9700 : 100 + 36 x 12

(160 x 5 – 25 x 4) : 4

Lời giải:

a) 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147

29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814

Xem thêm  Cách làm thức ăn cho mèo Anh lông dài

b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529

(160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700 : 4 = 175

a) 36 ×25×4

18×24:9

41×2×8×5

b) 108 ×(23+7)

215×86+215×14

53×128-43×128

Lời giải:

a) 36 ×25×4= 36 ×(25×4)

= 36×100=3600

18×24:9= 18: 9 ×24

=2×24=48

41×2×8×5= (41×8)×(2×5)

= 328×10=3280

b) 108 ×(23+7)= 108 ×(23+7)

= 3240

215×86+215×14=215×(86+14)

= 215 ×100=21500

53×128-43×128= (53-43) ×128

= 10 ×128=1280.

Lời giải:

Tuần sau cửa hàng bán được :

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được :

319 + 395 = 714 (m)

Cả hai tuần có số ngày là :

7×2=14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được :

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số : 51 m vải

Lời giải:

Mua 2 hộp bánh hết : 24 000 ×2=48 000 (đồng)

Mua 6 chai sữa hết :

9800×6=58 800 ( đồng)

Lúc đầu mẹ có :

106 800 + 93 200 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200000 đồng.

36 * 25 * 4                     18 * 24 : 9              41 * 2 * 8 * 5             108 * ( 23 + 7 )     215 * 86 + 215 * 14   53 * 128 – 43 * 128

= 36 * ( 25 * 4 )              = 18 : 9 * 24           = 41 * ( 2 * 5 ) * 8       = 108 *   30         = 215 * ( 86 + 14 )    = 128 * ( 53 – 43 )

= 36 *     100                 =     2   * 24            = 41 *    10     * 8       =     3240            = 215 *       100        = 128 *      10

=   3600                        =        48                =    410          * 8                                 =     21500               =  1280

                                                                 =             3280

Đọc tiếp…

Với giải bài 3 trang 164 Toán lớp 4 chi tiết trong bài Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo)

Bài 3 trang 164 SGK Toán 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a)     36 × 25 × 4

       18 × 24 : 9

       41 × 2 × 8 × 5

b)    108 × (23 + 7)

       215 × 86 + 215 × 14

       53 × 128 – 43 × 128

Lời giải

a)     36 × 25 × 4 = 36 × (25 × 4) = 36 × 100 = 3600

       18 × 24 : 9 = 18 : 9 × 24 = 2 × 24 = 48

       41 × 2 × 8 × 5 = (41 × 8) × (2 × 5) = 328 ×10 = 3280

b)    108 × (23 + 7) = 108 × (23 + 7) = 3240

       215 × 86 + 215 × 14 = 215 × (86 + 14) = 215 × 100 = 21500

       53 × 128 – 43 × 128 = (53 – 43) × 128 = 10 × 128 = 1280

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 164 SGK Toán 4: Tính giá trị của các biểu thức: m + n; m – n; m × n; m : n, với: a) m = 952; n = 28 … 

Bài 2 trang 164 SGK Toán 4: Tính a) 12054 : (15 + 67) … 

Bài 4 trang 164 SGK Toán 4: Một của hàng tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76 m… 

Xem thêm  Cách hiện mật khẩu wifi trên điện thoại

Bài 5 trang 164 SGK Toán 4 : Một hộp bánh giá 24 000 đồng và một chai sữa giá 9800 đồng… 

Với giải bài 3 trang 164 sgk Toán lớp 4 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 4 Bài: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)

Bài 3 (trang 164 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)     36 × 25 × 4

        18 × 24 : 9

        41 × 2 × 8 × 5

b)     108 × (23 + 7)

        215 × 86 + 215 × 14

        53 × 128 – 43 × 128

Lời giải

a)    

36 × 25 × 4 = 36 × (25 × 4) = 36 × 100 = 3600

18 × 24 : 9 = 18 : 9 × 24 = 2 × 24 = 48

41 × 2 × 8 × 5 = (41 × 8) × (2 × 5) = 328 ×10 = 3280

b)    

108 × (23 + 7) = 108 × (23 + 7) = 3240

215 × 86 + 215 × 14 = 215 × (86 + 14) = 215 × 100 = 21500

53 × 128 – 43 × 128 = (53 – 43) × 128 = 10 × 128 = 1280

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 164 Toán 4: Tính giá trị của các biểu thức: m + n…

Bài 2 trang 164 Toán: Tính:…

Bài 4 trang 164 Toán 4: Một của hàng tuần đầu bán được 319 m vải…

Bài 5 trang 164 Toán 4: Một hộp bánh giá 24 000 đồng…

Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(36 \times25 \times4\\ 18 \times24 : 9\\ 41 \times2 \times8 \times5\\\)
b) \(108 \times(23 + 7 )\\ 215 \times86 + 215 \times14\\ 53 \times128 – 43 \times128\)

a) 36 x 25 x 4 = 36 x  (25 x 4) = 36 x 100 = 3600    18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24 = 2 x 24 = 48

    41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5) = 328 x 10 = 3280

b) 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = (100 + 8 ) x 30 = 3000 + 240 = 3240    215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500

    53 x 128 – 43 x 128 = (53 – 43) x 128 = 10 x 128 = 1280

Thuộc website Harveymomstudy.com

Bài 4: Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần ?

Bài 1: Tính các giá trị của các biểu thức: m + n; m – n; m x n; m : n, với:

a) m = 952, n = 28

b) m = 2006, n = 17.

Bài 2: Tính:

a) 12054 : (15 + 67)

29150 – 136 x 201

b) 9700 : 100 + 36 x 12

(160 x 5 – 25 x 4) : 4

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 36 x 25 x 4

18 x 24 : 9

41 x 2 x 8 x 5

b) 108 x (23 + 7 )

215 x 86 + 215 x 14

53 x 128 – 43 x 128

Bài 4: Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần ?

Bài 5: Một hộp bánh giá 24000 đồng và một chai sữa giá 9800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 93 200 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền ?

Bài giải:

Bài 1:

a) Nếu m = 952, n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980

m – n = 952 – 28 = 924

m x n = 952 x 28 = 26656

m : n = 952 : 28 = 34

b) Nếu m = 2006, n = 17 thì :

m + n = 2006 + 17 = 2023

m – n = 2006 – 17 = 1989

m x n = 2006 x 17 = 34102

m : n = 2006 : 17 = 118

Bài 2:

a) 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147

Xem thêm:  Soạn bài thuốc (ngắn gọn) - lỗ tấn

29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814

b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529

(160 x 5 – 25 x 4 ) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700 : 4 = 175

Bài 3:

a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600

18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24 = 2 x 24 = 48

41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5) = 328 x 10 = 3280

b) 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240

215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500

53 x 128 – 43 x 128 = (53 – 43) x 128 = 10 x 128 = 1280

Bài 4:

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7 x 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số: 51 m vải

Bài 5:

Số tiền mua hai hộp bánh là:

24000 x 2 = 48000 (đồng)

Số tiền mua 6 chai sữa là:

9800 x 6 = 58800 (đồng)

Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là:

48000 + 58800 = 106800 (đồng)

Số tiền mẹ có lúc đầu là:

93200 + 106800 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200000 đồng.