1.你/您/你们/早上好!今天好吗? Nǐ/nín/nǐmen/zǎoshang hǎo! Jīntiān hǎo ma? Show
Xin chào, hôm nay tốt chứ? 很好,谢谢! Hěn hǎo, xièxie! Rất tốt, cảm ơn! 2.你好吗? Nǐ hǎo ma? Bạn có khỏe không? 我好/挺好的 /一般。 Wǒ hǎo/tǐng hǎo de/yībān. Tôi ổn/rất tốt/bình thường 还过得去/和以前一样 。 hái guòdeqù/hé yǐqián yīyàng. Cũng khá/vẫn như trước thôi. Ngoài các cách chào hỏi tiếng Trung thông dụng như “你好”, “你好吗?” ở trên, người Trung Quốc còn những cách chào hỏi, hỏi thăm đa dạng và phong phú theo từng trường hợp cụ thể, sắc thái biểu đạt vô cùng sinh động. Khi bắt ngờ gặp lại bạn cũ đã nhiều năm không gặp好久不见了! Hǎojiǔ bùjiànle! Lâu lắm rồi không gặp! 哇!什么风把你吹来了! Wa! Shénme fēng bǎ nǐ chuī lái le! Wa! Ngọn gió nào đưa cậu đến đây đấy! 真巧啊! Zhēn qiǎo a! Thật trùng hợp! 这个世界真小呀! Zhège shìjiè zhēn xiǎo ya! Thế giới này thật là nhỏ! 真的没想到会在这里碰到你。 Zhēnde méi xiǎngdào huì zài zhèli pèng dào nǐ. Thật không ngờ có thể gặp cậu ở đây. Khi gặp người bạn cũ không thường xuyên tiếp xúc最近忙吗? Zuìjìn máng ma? Gần đây có bận không? 家里的人都好吗? Jiāli de rén dōu hǎo ma? Mọi người trong nhà đều khỏe chứ? 近来如何? Jìnlái rúhé? Dạo này sao rồi? 你最近怎么样? Nǐ zuìjìn zěnmeyàng? Cậu gần đây thế nào? Khi gặp thầy cô đã nhiều năm không gặp lại好久不见了! Hǎojiǔ bùjiàn le! Đã lâu không gặp rồi! 您最近怎么样呢? Nín zuìjìn zěnme yàng ne? Thầy/cô dạo gần đây thế nào ạ? 您身体还好吗? Nín shēntǐ hái hǎo ma? Sức khỏe của thầy/cô vẫn ổn chứ? 师母身体好吗? Shīmǔ shēntǐ hǎo ma? Mẹ thầy/cô vẫn tốt chứ? Đối với bạn bè bình thường你越来越年轻了! Nǐ yuè lái yuè niánqīng le! Cậu càng ngày càng trẻ ra đó! 最近忙什么呢? Zuìjìn máng shénme ne? Gần đây bận gì thế? 在哪发财呢? Zài nǎ fācái ne? Cậu phát tài ở đâu thế? 你气色真好! Nǐ qìsè zhēn hǎo! Nhìn da dẻ cậu tốt lắm! Khi đi thăm người ốm你现在好点了吗? Nǐ xiànzài hǎo diǎn le ma? Cậu giờ đã đỡ hơn chút nào chưa? 你现在觉得怎么样了? Nǐ xiànzài juédé zěnmeyàng le? Cậu hiện giờ cảm thấy thế nào rồi? 身体恢复好吗? Shēntǐ huīfù hǎo ma? Thân thể đã hồi phục hẳn chưa? Đối với bạn học thường xuyên gặp mặt怎么来的? Zěnme lái de? Cậu đến cách nào vậy? 外面天气怎么样了? Wàimiàn tiānqì zěnmeyàng le? Bên ngoài thời tiết ra sao rồi? 有什么新鲜事? Yǒu shénme xīnxiān shì? Có chuyện gì mới không? Đối với bậc bề trên mới gặp lần đầu久仰大名,今得幸会! Jiǔyǎngdàmíng, jīndéxìnghuì! Đã nghe danh từ lâu, hôm nay mới hân hạnh được gặp mặt! 您身体不错啊! Nín shēntǐ bùcuò a! Ngài trông thật khỏe! Đối với khách từ xa đến一路辛苦了。 Yīlù xīnkǔ le. Đi đường vất vả rồi 一路顺利吧。 yīlù shùnlì ba. Trên đường thuận lợi chứ! Khi gặp người thân quen今天天气不错啊! Jīntiān tiānqì bùcuò a! Hôm nay thời tiết thật đẹp! 上班啊/出门啊/等车呢? Shàngbān a/chūmén a/děng chē ne? Đi làm à/ra ngoài à/đợi xe sao? 你打算去哪呢? Nǐ dǎsuàn qù nǎ ne? Cậu định đi đâu đấy? Đối với những người mới gặp mặt lần đầu tiên认识你我很高兴! Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng! Tôi rất vui khi được gặp cậu 你姓什么? Nǐ xìng shénme? Cậu họ gì? 你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzi? Cậu tên là gì? Mỗi trường hợp cụ thể ngoài đời thực thì sẽ có những cách chào hỏi khác nhau, không chỉ bó buộc trong một khuôn mẫu nhất định. Điều quan trọng là chúng ta nên tự tin làm quen, chào hỏi giao tiếp bằng tiếng Trung nhiều hơn, chúc các bạn học tốt!
wǒ = tôi
nǐ dùng gọi người đối diện, bất kể tuổi tác, nam nữ, vai vế lớn nhỏ (như «you» tiếng Anh).
tā = anh ấy, hắn, nó, v.v… cái ấy, nó (đồ vật, động vật)
2.Câu chào hỏi thường dùng trong tiếng trung Cách đơn giản nhất là thêm “hǎo” vào sau Đại từ: Đại từ + hǎo Ví dụ: Chào bạn – “nǐ hǎo” là cách chào đơn giản nhất cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào hàng ngày. Nǐmen hǎo: Chào các bạn Lǎoshī hǎo: Chào thầy giáo Bổ sung từ vựng: Lǎobǎn: Ông chủ Jīnglǐ: Giám đốc Chúng ta có thể chào theo mẫu: Lǎobǎn, nǐ hǎo: Chào Ông chủ Jīnglǐ, nǐ hǎo: Chào Giám đốc Lǎoshī, nǐ hǎo : Chào thầy giáo hǎo = tốt, khoẻ; được rồi.
>> Hỏi tên với người cùng tuổi, ta dùng mẫu câu: “你叫什么名字?” Trong đó: 你 nǐ bạn/anh/chị/em 叫 jiào gọi (là), tên (là) 什么 shénme cái gì 名字 míng zi tên Vậy 你叫什么名字?/Nǐ jiào shén me míng zì?/ có nghĩa là “Bạn tên gì?” Cũng có thể hỏi theo mẫu câu gọn hơn: 你叫什么?/Nǐ jiào shén me?/ Bạn tên gì? Tuy nhiên, mẫu rút gọn này phải được dùng trong ngữ cảnh rõ rệt nhé, nếu không thì người nghe lại nghĩ là bạn hỏi “Bạn kêu cái gì?” đấy. Tuy cũng chỉ là những câu tiếng Hoa giao tiếp cơ bản, nhưng phải chú ý để hỏi đúng nha bạn. shénme = gì, cái gì? Nǐ jiào shénme? = Nǐ jiào shénme míngzi? = Anh (chị) tên là gì? Wǒ jiào wánghuá = Tên tôi là Vương Hoa. Nǐ xìng shénme? = Nǐ guì xìng? Nỉ kui xính?= Anh (chị) họ gì? Wǒ xìng wáng. = Tôi họ Vương. xìng = họ. Người Trung Quốc gọi nhau theo họ:
xiè = cám ơn
Người được cám ơn (nếu lịch sự) sẽ đáp lại:
Dùng ma: Nǐ hǎo ma? = Anh (chị) khoẻ không? Dùng bù 不: Nǐ hǎo bù hǎo? = Anh (chị) khoẻ không? Dùng zěnme yàng : như thế nào
Dùng “你叫什么名字?” để hỏi tên người cùng tuổi >> Hỏi tên với người lớn tuổi, ta dùng mẫu câu: “您贵姓?” 您 nín ông/bà/ngài/cô/chú/anh/chị 贵 guì quý, quý trọng 姓 xìng họ “贵姓” là Quý danh, vậy “您贵姓?” có thể dịch là “Quý danh của ông/bà/anh/chị là gì ạ?” Nếu như người Việt Nam chúng ta thường gọi nhau bằng tên thì người Trung Quốc thường gọi nhau bằng họ để thể hiện sự kính trọng. Đây không đơn thuần chỉ dành để hỏi người lớn tuổi, chúng ta thậm chí có thể dùng câu hỏi này để hỏi một người nhỏ tuổi hơn nhằm thể hiện sự trân trọng đối với người đó. Điều này dễ thấy nhất trong các bệnh viện, người bệnh nhân lớn tuổi có thể hỏi một vị bác sĩ trẻ tuổi hơn mình bằng cách hỏi này. Cách trả lời: Trong văn hóa của người Trung Quốc có một đặc điểm gọi là “hô tôn, xưng khiêm” nghĩa là gọi người khác một cách trang trọng còn tự xưng bản thân một cách khiêm tốn. Chính vì vậy, dù được hỏi bằng cách nào thì khi trả lời, chúng ta chỉ trả lời đơn giản: “我姓...” /Wǒ xìng .../ Tôi họ … “我叫...” /Wǒ jiào .../ Tôi tên … “我姓...叫...” /Wǒ xìng ... jiào …/ Tôi họ… tên… Bạn nhớ nhé, không cần thêm chữ 贵vào trong câu trả lời đâu, vì đây là một trong những câu tiếng Hoa giao tiếp cơ bản nhất, nên cố gắng nhớ để không trả lời sai nha bạn. Sau khi biết được họ của người đối diện họ sẽ gắn với nghề nghiệp hoặc chức vụ của người đó hay đơn thuần là gắn với Ông/bà/cô để tạo thành cách xưng hô lịch thiệp. Câu mẫu: = Xin chào (ông / bà / anh / chị / bạn / …) ! = Nǐ jiào shénme míngzi? 你 叫 什 麼 名 字 = Anh (chị) tên là gì? = Tên tôi là Vương Hoa. = Nǐ guì xìng? 你 貴 姓 = Anh (chị) họ gì? = Tôi họ Vương. = Nǐ shēntǐ hǎo ma? 你 身 體 好 嗎? = Anh (chị) khoẻ không? = Rất khoẻ. = Còn anh (chị) thì sao?
= Xiàng nǐ fùmǔ wèn hǎo 向 你 父 母 問 好 = Cho tôi gởi lời hỏi thăm sức khoẻ hai bác. = Cám ơn anh (chị)! = Gặp lại sau nhé! 1.Tự học đàm thoại tiếng Trung tình huống cuộc họp (Trong 1 phòng họp , Vương Thao đang chào hỏi 1 người quen) 王涛:哎哟,老王,你好吗? āiyō, lǎo wáng, nǐhǎo ma? Xin chào anh Vương, anh khỏe chứ? 老王:很好,谢谢! hěn hǎo, xièxiè ! Rất khỏe,cám ơn! 王涛:见到你很高兴。 jiàn dào nǐ hěn gāoxìng. Rất vui được gặp anh. 老王:我也是。 wǒ yě shì. Tôi cũng vậy.
(Trong siêu thị Eric tình cờ gặp lại Lý Đông bạn cũ của anh ấy) 埃里克:哎哟,这不是小李吗? āiyō zhè búshì xiǎo lǐ ma? Ái dà,đây không phải là tiểu Lý sao? 李东:埃里克,这么巧再这儿碰上你了。 āi lǐ kè, zhème qiǎo zài zhèr pèng shàng nǐ le. Eric thật là trùng hơp, được gặp anh ở đây. 埃里克:是啊,好久没见了。 shì a, hǎo jiǔ méi jiàn le. Ừm, đã lâu lắm không gặp mặt. 李东:嗯。有很长时间没见了。 en, yǒu hěn cháng shíjiān méi jiàn le. Ừm,cũng rất lâu rồi chưa gặp cậu. 埃里克:你近来过的怎么样? nǐ jìn lái guò de zěnmeyàng? Dạo này anh thế nào? 李东:还好!你呢? hái hǎo .nǐ ne? Cũng ổn.Còn anh? 埃里克:咳,马马虎虎。 hāi, mǎmahǔhu. Haizzz,cũng bình thường thôi. 3.Tự học đàm thoại tiếng Trung tình huống trong Phòng ăn (Trong phòng ăn Châu Tây Tây gặp bạn đồng nghiệp là Quách Đại Xuyên) 周茜茜:大郭近来如何?忙吗? Dà guō jìn lái rúhé ? máng ma? A quách, dạo này thế nào?Bận chứ? 郭大川:忙死了。整天加班。你忙呢? máng sǐ lle .Zhěng tiān jiābān .nǐ máng ne ? Bận chết được,ngày nào cũng làm thêm giờ.Còn bạn? 周茜茜:不忙。你夫人好吗? bùmáng .Nǐ fùrén hǎo ma? Không bận lắm.vợ anh khỏe chứ? 郭大川:挺好,谢谢。 Rất tốt,cám ơn. 词汇 Từ vựng 对话1 Hội thoại 1
对话2 Hội thoại 2
对话3 Hội thoại 3 忙 máng: bận 2.夫人 fūrén: vợ,phu nhân 相关用语 Từ ngữ liên quan
语言文化小贴士 Lời khuyên 1.“你好吗”与“你好”不同,前者是疑问句,需要回答,而后者是陈述句不需要回答。前者回答时有很多种选择,如“很好、好、不错、还好、挺好、马马虎虎、不好,凑合”等等,而后者一般重复对方的话就可以了。 “你好吗” và “你好” không giống nhau.Câu trước là 1 câu nghi vấn cần phải trả lời còn câu sau lại là 1 câu trần thuật không cần phải trả lời.Có nhiều cách trả lời cho câu “你好吗” như “很好、好、不错、还好、挺好、马马虎虎、不好,凑合”…Tuy nhiên “你好” thì trả lời bằng cách lặp lại lời nói của người đối diện là được. 中国人对夫妻双方的称呼有很多,正式场合夫妻中的男方多用“太太”。“夫人”、“妻子”称呼女方。女方多用“先生”、“丈夫”称呼男方,生活中人们喜欢用”爱人“相互称对方,或老婆和老公相称。注意这里的”爱人“可以用来称夫妻中的任意一方,是中性词,而不是指情人。使用时千万要记住。 Người Trung Quốc có nhiều cách xưng hô giữa vợ và chồng.Trong các trường hợp trang trọng ,người đàn ông thường dùng “太太”。“夫人”、“妻子” để nhắc đến người vợ.Trong khi đó phụ nữ hay gọi chồng mình là “先生”、“丈夫”.Các cặp vợ chồng trong khi nói chuyện bình thường vẫn thường dùng “爱人、老公、老婆” để xưng hô với nhau.Chú ý từ “爱人” là 1 từ trung tính có thể dùng để nói vợ hoặc chồng.Lúc sử dụng cần chú ý không dùng cho người yêu. 中国人称呼同事、朋友的时候,经常在对方的姓前加上“老、大,小”。对于年纪大的人就在姓前加“老”表示尊重,如老周;对于年纪小的人就用“小”如“小周;对于年纪与说话人相当的人,通常用”大“,如大周。此外,在年龄相近的时候,如果对方的姓名是三个字的时候,人们也喜欢直接称呼对方的名字,如周晓丹——晓丹。中国人的姓名是姓在前面,名在后面。 Khi xưng hô với đồng nghiệp hay bạn bè, người Trung Quốc thường đặt “老、大、小” trước họ của 1 người.“老” để thể hiện sự tôn trọng khi xưng hô với người lớn tuổi hơn.Với những người nhỏ tuổi hơn thì dùng “小”.Với những người cùng tuổi như nhau thì thường dùng “大”.Ngoài ra thì khi có độ tuổi ngang nhau, nếu tên người đối thoại gồm 3 chữ cái thì chúng ta thường trực tiếp gọi tên của người đối diện luôn.Tên của người trung thì họ đặt trước,tên đặt sau. 练习 Bài tập 选择正确的句子完成对话 Hãy chọn câu đúng để hoàn thành bài hội thoại 1.A:你好吗? B:_________ A:见到你很高兴。 B:_____________ A:我很高兴认识你。 B:是啊,有很长时间没见了。 A:我也是。 3. A:你近来过得怎么样? B:______________ A:还好,你呢? B:忙死了,你忙吗? A:我不忙。 Bạn hãy thường xuyên Tự học đàm thoại tiếng Trung theo tình huống để cải thiện việc học tốt hơn nhé! Liên hệ tư vấn Tư vấn chi tiết khóa học và lộ trình và xếp lịch học phù hợp cho riêng bạn. ⇒ Hotline: 088.8687.802 hoặc 0901.398.852 Hoặc inbox trực tiếp cùng nhân viên tư vấn của chúng tôi qua hộp chat tại ⇒ Website: hoctiengtrunghengli.com Địa chỉ: 50A/27 Đỗ Tấn Phong, phường 9, quận Phú Nhuận , TP. HCM BÌNH LUẬN BẰNG FACEBOOK |