CHƯƠNG TRÌNH VĂN BẰNG 2 NGÀNH LUẬT KINH TẾ
Bạn đã tốt nghiệp đại học một trường Đại học bất kỳ, hoặc thậm chí đã đi làm một thời gian, nhưng nhận thấy niềm đam mê của mình đối với nghề Luật, bạn muốn có cơ hội đảm nhiệm các chức danh tư pháp như: luật sư, công chứng viên, chấp hành viên, thẩm phán, kiểm sát viên… hay trở thành chuyên gia pháp lý tại các bộ phập pháp chế của các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, các đơn vị? Chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học tại Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (HUB) là sự lựa chọn phù hợp cho bạn.
Theo hệ thống đào tạo luật tại nhiều quốc gia, trong đó có Hoa Kỳ, để được theo học ngành luật, sinh viên bắt buộc đã phải có một bằng đại học ở một ngành nhất định. Với chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 hệ vừa làm vừa học tại HUB bạn không cần quá băn khoăn khi bắt đầu học luật sau khi đã tốt nghiệp đại học một ngành khác hoặc thậm chí đã đi làm nhiều năm. TạiHUB, Trên nền tảng của kiến thức của bằng đại học thứ nhất, cùng kinh nghiệm làm việc đã tích lũy được, bạn sẽ tiếp tục trải nghiệm môhình đào tạo Luật kết hợp giữa kiến thức pháp luật, kỹ năng thực hành nghề luật và bổ trợ một số kiến thức đặc sắc về kinh tế. Điều này sẽ mang đến lợi thế rất lớn cho bạn, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho những người hành nghề luật trong tương lai.
Bên cạnh đó, Chương trình đào tạo Văn bằng 2 ngành Luật Kinh tế tại HUB cũng rất phù hợp với các bạn muốn trang bị thêm kiến thức và kỹ năng về luật pháp nói chung và luật kinh tế nói riêng, chuẩn bị thêm nền tảng cho sự nghiệp quản lý, điều hành, quản lý rủi ro tại các cơ quản quản lý nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp; trong bối cảnh mức độ phức tạp của các vấn đề pháp lý trong kinh doanh ngày càng gia tăng; sự hiểu biết pháp luật về kinh tế được ví như tấm khiên pháp lý trên thương trường.
- Thời gian đào tạo chỉ trong 2 năm, được cô đọng trong 73 tín chỉ
- Chương trình đào tạo: trang bị các kiến thức chuyên ngành, bao gồm kiến thức nền tảng của ngành Luật như: Luật Hiến pháp, Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật quốc tế… Kiến thức chuyên sâu như Luật thương mại, Luật kinh doanh bất động sản, Luật chứng khoán, Luật ngân hàng, Luật sở hữu trí tuệ…. Và các môn học về các kỹ năng thực hành nghề luật.
- Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân Luật Kinh tế của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
- Thời gian và địa điểm học: Lớp học vào các buổi tối trong tuần và ngày cuối tuần; tại 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1.
- Đội ngũ giảng viên: Với đội ngũ giảng viên cơ hữu là các chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế, quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, chuyển đổi số.
- Học phí: khoảng 15.000.000 đ/năm (năm học 2021 – 2022)
- Điều kiện dự tuyển: Ứng viên đã tốt nghiệp Đại học không phân biệt hệ, ngành và trường đào tạo.
- Hình thức xét tuyển: Trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập đại học của thí sinh, không tổ chức thi tuyển.
Thông tin tuyển sinh năm 2022:
Năm 2022, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh 54 chỉ tiêu Đại học Văn bằng 2 ngành Luật Kinh tế hệ vừa làm vừa học.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/7/2022
Dự kiến công bố kết quả: 22/7/2022.
Dự kiến khai giảng : 8/2022
Xem thông tin tuyển sinh chi tiết tại:
Liên hệ tư vấn:
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM
- Quận 1: Lầu 1, 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (028)38212430 Hotline: 0933405680
- Quận Thủ Đức: Tầng sảnh (nhà Hiệu bộ), 56 Hoàng Diệu 2, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (028) 38971638
(Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế
KSA
KSV
Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần
Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op
Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu theo CTĐT
3% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:
1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:
– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;
– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.
– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.
2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:
– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.
– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.
– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.
– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.
- Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam (Lào, Campuchia, Thái Lan,..) và tốt nghiệp THPT nước ngoài (gọi tắt thí sinh nước ngoài):
+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó.
+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
3. Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi
KSA
KSV
Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần
Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op
Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu:
40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT
Chỉ tiêu: 20% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024
Cách xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).
– Tiêu chí không bắt buộc:
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.
+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.
+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu
4. Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn
KSA
KSV
Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần
Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op
Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT
Chỉ tiêu: 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT
Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của UEH) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50
+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50
Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.
Cách xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:
– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).
– Tiêu chí không bắt buộc:
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.
+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.
+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.
5. Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
KSA
KSV
Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần
Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu: 10% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT
Cách xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)
6. Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
KSA
KSV
Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần
Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op
Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu: Chỉ tiêu còn lại
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.
Đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024.
NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2024
Học tại TP.HCM (KSA), Học tại Vĩnh Long (KSV)
Tổ hợp xét tuyển
(Phương thức 4,6)
Chỉ tiêu 2024
TT
Mã đăng ký xét tuyển
Chương trình đào tạo
Thuộc ngành
PT 4
PT6
Nhóm 1: Chương trình tiên tiến quốc tế: Là các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Châu Á (AUN-QA) hoặc Châu Âu (FIBAA) . Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo từng chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:
- Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);
- Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;
- Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt
Chú thích:Tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)
I.
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
1
7340301_03
Kế toán doanh nghiệp (S)
Kế toán
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
620
2
7340302
Kiểm toán
Kiểm toán
200
3
7340301_02
Kế toán công
Kế toán
50
4
7340120
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế
570
5
7340121
Kinh doanh thương mại
Kinh doanh thương mại
210
6
7340115_01
Marketing
Marketing
160
7
7340201_03
Ngân hàng
Tài chính – Ngân hàng
250
8
7340101_01
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
850
9
7340201_05
Tài chính
Tài chính – Ngân hàng
510
10
7340201_01
Tài chính công
50
11
7340116
Bất động sản
Bất động sản
110
12
7340301_01
Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) (***)
Kế toán
70
II.
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
13
7310104_01
Kinh tế đầu tư
Kinh tế đầu tư
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
200
III.
Lĩnh vực Pháp luật
14
7380107
Luật kinh tế
Luật kinh tế
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
A00, A01, D01, D96
150
15
7380101
Luật kinh doanh quốc tế
Luật
70
IV.
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
16
7510605_01
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
110
Nhóm 2: Chương trình tiên tiến:
Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo các chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:
- Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);
- Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;
- Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt.
I.
Lĩnh vực Nhân văn
17
7220201
Tiếng Anh thương mại (S) (**)
Ngôn ngữ Anh
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
D01, D96
150
II.
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
18
7310101
Kinh tế
Kinh tế
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
110
19
7310102
Kinh tế chính trị (S)
Kinh tế chính trị
50
20
7310104_02
Thẩm định giá và Quản trị tài sản
Kinh tế đầu tư
100
21
7310107
Thống kê kinh doanh (*)
Thống kê kinh tế
50
22
7310108_01
Toán tài chính (*)
Toán kinh tế
50
23
7310108_02
Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*)
70
III.
Lĩnh vực Báo chí và thông tin
24
7320106
Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (S)
Công nghệ truyền thông
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
A00, A01, D01, V00
100
IV.
Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
25
7340122
Thương mại điện tử (*)
Thương mại điện tử
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
140
26
7340115_02
Công nghệ Marketing
Marketing
70
27
7340101_03
Quản trị bệnh viện
Quản trị kinh doanh
100
28
7340201_02
Thuế
Tài chính – Ngân hàng
100
29
7340201_07
Quản trị Hải quan – Ngoại thương
100
30
7340201_04
Thị trường chứng khoán
100
31
7340201_06
Đầu tư tài chính
70
32
7340204
Bảo hiểm (S)
Bảo hiểm
50
33
7340205
Công nghệ tài chính
Công nghệ tài chính
70
34
7340206
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
110
35
7340403
Quản lý công (S)
Quản lý công
70
36
7340404
Quản trị nhân lực
Quản trị nhân lực
150
37
7340405_01
Hệ thống thông tin kinh doanh(*)
Hệ thống thông tin quản lý
55
38
7340405_02
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*)
55
39
7340101_02
Kinh doanh số
Quản trị kinh doanh
70
V.
Lĩnh vực Toán và Thống kê
40
7460108
Khoa học dữ liệu(*)
Khoa học dữ liệu
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
55
V.I
Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin
41
7480101
Khoa học máy tính(*)
Khoa học máy tính
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
50
42
7480103
Kỹ thuật phần mềm (*)
Kỹ thuật phần mềm
55
43
7480201_03
Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*)
Công nghệ thông tin
100
44
7480107_01
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
Trí tuệ nhân tạo
70
45
7480107_02
Điều khiển thông minh và tự động hóa (hệ kỹ sư)
70
46
7480201_01
Công nghệ thông tin (*)
Công nghệ thông tin
50
47
7480201_02
Công nghệ nghệ thuật (ArtTech) (*)
70
48
7480202
An toàn thông tin(*)
An toàn thông tin
50
VII
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
49
7510605_02
Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
70
VIII
Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
50
7580104
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh
Kiến trúc đô thị
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
A00, A01, D01, V00
110
IX
Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
51
7620114
Kinh doanh nông nghiệp(S)
Kinh doanh nông nghiệp
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
50
X
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
52
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
165
53
7810201_01
Quản trị khách sạn
Quản trị khách sạn
85
54
7810201_02
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí
80
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.
(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên).
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG ISB BBUS & CỬ NHÂN ISB ASEAN CO-OP
STT
Mã đăng ký xét tuyển
Chương trình đào tạo
Thuộc ngành
Tổ hợp xét tuyển
(Phương thức 4,6)
Chỉ tiêu 2024
PT 4
PT6
Lĩnh vực kinh doanh và quản lý
Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu. Sinh viên chương trình Cử nhân Tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Marketing, Tài chính Ứng dụng, Kế toán
1
ISB_CNTN
Cử nhân Tài năng ISB Bbus
Quản trị kinh doanh
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
550
Kinh doanh quốc tế
Marketing
Tài chính Ứng dụng
Kế toán
Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op:
Đào tạo dựa trên cơ sở chương trình Cử nhân Tài năng ISB BBus, học hoàn toàn bằng tiếng Anh. Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn tạo cơ hội thực hành nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.
Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính Ứng dụng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.
2
ASA_Co-op
Cử nhân ISB ASEAN Co-op
Tài chính Ứng dụng
50
Marketing
HỌC TẠI VĨNH LONG (KSV) TRẢI NGHIỆM MEKONG – SẴN SÀNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ
- Một chất lượng – Một bằng cấp – Một thương hiệu, không phân biệt nơi đào tạo;
- Học phí chỉ bằng 60-65% so với học tại TP. Hồ Chí Minh;
- Kiến thức Đa ngành, đa lĩnh vực, gắn liền với các kiến thức Phát triển bền vững;
- Các chương trình đào tạo Tiên tiến quốc tế, Tiên tiến được phát triển với tinh thần “Dạy những gì các Đại học hàng đầu thế giới đang dạy”, được công nhận quốc tế bởi kiểm định chất lượng AUN-QA và FIBAA;
- Nhiều chính sách học bổng hỗ trợ cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
- Tất cả sinh viên năm cuối luân chuyển campus học tại TP. Hồ Chí Minh.
TT
Mã đăng ký xét tuyển
Chương trình đào tạo
Thuộc ngành
Tổ hợp xét tuyển
(Phương thức 4 ,6)
Chỉ tiêu 2024
PT4
PT6
PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC
I.
Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
1
7620114
Kinh doanh nông nghiệp (S)
Kinh doanh nông nghiệp
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
30
II.
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
2
7340201_03
Thuế
Tài chính – Ngân hàng
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
30
3
7340122
Thương mại điện tử (*)
Thương mại điện tử
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
60
4
Mekong_VL
Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong được cấp bằng bởi: WSU (Úc); VUW (New Zealand); UVic (Canada); MUST (Đài Loan)
Tài chính
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
30
Marketing
Kinh doanh quốc tế
Quản trị nhân lực
Kế toán
III.
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
5
7810201
Quản trị khách sạn
Quản trị khách sạn
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
30
IV.
Lĩnh vực Nhân văn
6
7220201
Tiếng Anh thương mại(**)
Ngôn ngữ Anh
D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
D01, D96
30
V.
Lĩnh vực Pháp luật
7
7380107
Luật kinh tế
Luật kinh tế
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
A00, A01, D01, D96
30
VI.
Lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin
8
7480201
Công nghệ và đổi mới sáng tạo (*)
Công nghệ thông tin
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
30
9
7480107
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)
Trí tuệ nhân tạo
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
30
VII.
Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật
10
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
50
PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL
I.
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
11
7340101
Quản trị
Quản trị kinh doanh
– A00
– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3
– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2
– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2
A00, A01, D01, D07
30
12
7340120
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế
50
13
7340115
Marketing
Marketing
70
14
7340201_01
Ngân hàng
Tài chính – Ngân hàng
35
15
7340201_02
Tài chính
35
16
7340301
Kế toán doanh nghiệp (S)
Kế toán
60
(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.
(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2024), quy về thang điểm 30.
Tổ hợp xét tuyển của KSA và KSV
TT
Mã
tổ hợp môn
Tên tổ hợp môn
Mã môn
PT4:
Tổ hợp môn
PT6
1
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
TO-LI-HO
Sử dụng
Sử dụng
2
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TO-LI-N1
Sử dụng
Sử dụng
3
D27
Toán, Vật lí, Tiếng Nga
TO-LI-N2
Điều kiện: IELTS >=5.5 (*)
Không sử dụng
4
D29
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
TO-LI-N3
5
D30
Toán, Vật lí, Tiếng Trung
TO-LI-N4
6
D26
Toán, Vật lí, Tiếng Đức
TO-LI-N5
7
D28
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
TO-LI-N6
8
AH3
Toán, Vật lí, Tiếng Hàn
TO-LI-N7
9
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TO-VA-N1
Sử dụng
Sử dụng
10
D02
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
TO-VA-N2
Điều kiện: IELTS >=5.5 (*)
Không sử dụng
11
D03
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
TO-VA-N3
12
D04
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
TO-VA-N4
13
D05
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
TO-VA-N5
14
D06
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
TO-VA-N6
15
DD2
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn
TO-VA-N7
16
D07
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
TO-HO-N1
Sử dụng
Sử dụng
17
D22
Toán, Hóa học, Tiếng Nga
TO-HO-N2
Điều kiện: IELTS >=5.5 (*)
Không sử dụng
18
D24
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
TO-HO-N3
19
D25
Toán, Hóa học, Tiếng Trung
TO-HO-N4
20
D21
Toán, Hóa học, Tiếng Đức
TO-HO-N5
21
D23
Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
TO-HO-N6
22
AH2
Toán, Hóa học, Tiếng Hàn
TO-HO-N7
23
D90
Toán, KHTN, Tiếng Anh
TO-N1-TN
Không sử dụng
Không sử dụng
24
D93
Toán, KHTN, Tiếng Nga
TO-N2-TN
Không sử dụng
Không sử dụng
25
D91
Toán, KHTN, Tiếng Pháp
TO-N3-TN
26
D95
Toán, KHTN, Tiếng Trung
TO-N4-TN
27
D92
Toán, KHTN, Tiếng Đức
TO-N5-TN
28
D94
Toán, KHTN, Tiếng Nhật
TO-N6-TN
29
AH7
Toán, KHTN, Tiếng Hàn
TO-N7-TN
30
D96
Toán, KHXH, Tiếng Anh
TO-N1-XH
Không sử dụng
Sử dụng
31
D99
Toán, KHXH, Tiếng Nga
TO-N2-XH
Không sử dụng
Không sử dụng
32
D97
Toán, KHXH, Tiếng Pháp
TO- N3-XH
33
DD1
Toán, KHXH, Tiếng Trung
TO-N4-XH
34
D98
Toán, KHXH, Tiếng Đức
TO-N5-XH
35
DD0
Toán, KHXH, Tiếng Nhật
TO-N6-XH
36
AH8
Toán, KHXH, Tiếng Hàn
TO-N7-XH
37
V00
Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ Thuật(**)
TO-LI-NK1
Không sử dụng
Sử dụng
Lưu ý: (*) Điểm IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.
(**) Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.
HỌC PHÍ:
Mức học phí năm học 2024-2025 cụ thể như sau:
Chương trình
Học phí
Các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế)
Tiếng Việt: 1.065.000/tín chỉ
Tiếng Anh: x 1,4
Thực hành: x 1,2
Chương trình tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (ACCA và ICAEW)
Tiếng Việt: 1.065.000/tín chỉ
Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ
Các chương trình tiên tiến
Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ
Tiếng Anh: x 1,4
Thực hành: x 1,2
Cử nhân tài năng
Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ
Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ
Asean Coop
Tiếng Việt: 975.000/tín chỉ
Tiếng Anh: 1.685.000/tín chỉ
Mode Coop: 3.290.000/tín chỉ
Lộ trình tăng học phí mỗi năm (tăng không quá 10%/năm).
Tại phân hiệu Vĩnh Long:
Mức học phí dự kiến năm học 2024 - 2025: 625.000/tín chỉ (bằng 65% học phí của cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh. Lộ trình tăng học phí (mức tăng không quá 5%/năm).
Cụ thể, năm 2024-2025: 625.000/tín chỉ; Năm 2025-2026: 657.000/tín chỉ; Năm 2026-2027: 690.000/tín chỉ; Năm 2027-2028: 725.000/tín chỉ.
Đối với các học phần thực hành, đồ án, thực tế… của chương trình Robot và Trí tuệ nhân tạo mức học phí tín chỉ = 1,2 x mức học phí tín chỉ học phần lý thuyết.
Học văn bằng 2 kinh tế mất bao lâu?
Vậy theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục quy định như sau: Đối với sinh viên đã tốt nghiệp, muốn học văn bằng 2 thì sẽ mất thời gian là 1 năm. Đối với sinh viên chưa tốt nghiệp, học song bằng thì thời gian học sẽ mất là 3 năm.
UEH xét học bạ 2024 khi nào?
Các điều kiện, tiêu chí để xét tuyển bằng phương thức sử dụng điểm học bạ vào Đại học Kinh tế TPHCM, cụ thể: Theo đó, đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024.
Trường đại học UEH là trường gì?
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) công bố thông tin tuyển sinh Đại học chính quy Khóa 47 năm 2021.
Học văn bằng 2 là như thế nào?
Văn bằng đại học thứ hai (tiếng Anh là Degree 2) là văn bằng cấp cho những người đã có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học, sau khi hoàn thành đầy đủ chương trình đào tạo đại học của ngành đào tạo mới, có đủ điều kiện để công nhận và cấp bằng tốt nghiệp đại học.