Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4



  • Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 3 trang 38 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Quảng cáo

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số thích hợp lại với nhau.

Lời giải:

Quảng cáo

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-117-luyen-tap.jsp



  • Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 4 trang 38 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2:

Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4
quãng đường, giờ thứ hai chạy được
Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4
quãng đường, giờ thứ ba chạy được
Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4
quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Quảng cáo

Phương pháp giải:

Quãng đường tàu thủy chạy được trong ba giờ = quãng đường tàu thủy chạy được trong giờ thứ nhất  + quãng đường tàu thủy chạy được trong giờ thứ hai + quãng đường tàu thủy chạy được trong giờ thứ ba.

Lời giải:

Tóm tắt:

Giờ thứ nhất: 38 quãng đường

Giờ thứ hai: 27 quãng đường

Giờ thứ ba: 14 quãng đường

Sau 3 giờ: ... quãng đường?

Bài giải

Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được số phần quãng đường là:

3 8 + 2 7 + 1 4 = 51 56 (quãng đường)

Đáp số: 51 56 (quãng đường)

Quảng cáo

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-117-luyen-tap.jsp

Câu 1, 2, 3, 4 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 38 bài 117 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tính (theo mẫu)

1. Tính (theo mẫu)

Mẫu: \(2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\)

a) \({2 \over 5} + 3\)                                b) \(4 + {2 \over 3}\)

2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + …;\)             \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + …\)

b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + …} \right)\)

     \({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {… + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\)

b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\)

c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\)

4. Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \({3 \over 8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \({2 \over 7}\) quãng đường, giờ thứ ba chạy được \({1 \over 4}\) quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

1.

a) \({2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\)

b) \(4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\)

Quảng cáo

2. 

a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\)                 \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\)

b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right)\)

    \({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)

3. 

a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left( {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right) + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\)

b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left( {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right) + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\)

c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left( {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right) + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\)

4. 

Tóm tắt

Vở bài tập Toán trang 38 tập 2 lớp 4

Bài giải

a) Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:

\({3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4} = {{51} \over {56}}\) (quãng đường)

Đáp số: \({{51} \over {56}}\) quãng đường