200 bài tập cụm động từ tiếng anh

Cùng tìm hiểu chi tiết về Phrasal verb và những cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất,list phrasal verbs theo chủ đề thường xuyên xuất hiện trong tất tần tật các bài thi nhé các bạn.

Trong số kiến thức quan trọng cần chú ý để nâng cao vốn từ của các bạn đó là Phrasal Verb. Vậy bạn đã hiểu rõ kiến thức về nó chưa? Cùng tham khảo 1000 cụm động từ hay nhất ở đây nhé.

Phrasal verbs là gì?

Chúng ta có 1 ví dụ như sau:

Come in – Mời vào

Từ Come – động từ, in là giới từ. Cấu trúc giữa động từ + trạng từ/giới từ tạo thành 1 cụm từ phrasal verbs. Cụm động từ được sử dụng như 1 động từ trong câu và có nghĩa thường không giống như động từ chính.

Cấu tạo của cụm động từ có thể đi với 1-2 giới từ, phó từ chứ không cố định là 1. Và lớp nghĩa tạo thành đương nhiên cũng khác nhau.

200 bài tập cụm động từ tiếng anh

Cấu trúc phrasal verbs

1. Cấu trúc chung

  • Cụm động từ bao gồm 1 động từ + 1 trạng từ/giới từ: get up, go through, write down, take after.
  • Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre : look forward to, put up with, sit in for

Sự thay đổi lớp lang nghĩa của Phrasal verb (Phrv):

  • Look có nghĩa là nhìn nhưng khi chuyển sang
  • Look for có nghĩa là tìm kiếm: He is looking for his keys
  • Look up to có nghĩa là tôn trọng, rất tôn sùng: His father is his model. He is the person he looks up to.
  • Look forward to là Chờ đợi, mong chờ: She is looking forward to visiting Paris.

200 bài tập cụm động từ tiếng anh

2. Ý nghĩa cụm động từ

Phrv chia theo hai hình thức nghĩa:

  • Nghĩa đen và dễ dàng hiểu được ý nghĩa:

She opened the door and looked outside.

Cô mở cửa và nhìn ra ngoài.

  • Nhưng một khía cạnh theo nghĩa bóng thì sẽ cần phân tích sâu hơn.

Điều đó đem lại yếu tố đánh giá cao sử dụng cụm từ nâng cao cho các bài thi:

Ví dụ: We can put you up for tonight.

200 bài tập cụm động từ tiếng anh

Các loại cụm động từ

Bài giảng về Phrasal verbs từ Ms.Jenny:

Phrasal verbs chia thành 2 loại chính:

1. Separable

Có nghĩa là cụm động từ có thể tách rời hoặc đi cùng nhau.

Trường hợp, cụm từ đi tách rời nhau trong đó giới từ / trạng từ được đặt sau động từ hoặc sau tân ngữ.

They've called the meeting off.

They've called off the meeting.

Trường hợp, nếu tân ngữ object là một đại từ pronoun, giới từ / trạng từ preposition/adverb phải được đặt sau đại từ (tân ngữ).

The meeting? They've called it off.

Ví dụ:

  • I didn't want to bring the situation up at the meeting.

(bring up = nói về 1 chủ đề cụ thể)

  • Please can you fill this form in?

(fill in = Điền form, bảng biểu…)

  • I'll pick you up from the station at 8 p.m.

(pick up = đưa đón, đón bằng xe car)

  • She turned the job down because she didn't want to move to Glasgow.

(turn down =không chấp nhận một đề nghị)

2. Non-separable: Cụm động từ không thể tách rời

Ví dụ: Who looks after the baby when you're at work?

Cho dù trong câu là tân ngữ thì cụm cũng không được tách nhau ra:

Who looks after her when you're at work?

Các cụm mà có v+ pre/adv 1 + pre/adv 2 thường sẽ là Non-separable. Ngay cả khi bạn sử dụng đại từ thì đại từ đó sẽ đặt sau tiểu từ.

  • Who came up with that idea?

(come up with = nghĩ về ý tưởng, kế hoạch)

  • Let's get rid of these old magazines to make more space.

(get rid of = Loại bỏ gì đó)

  • I didn't really get on with my stepbrother when I was a teenager.

(get on with =thích và thân thiện với ai đó)

  • Can you hear that noise all the time? I don't know how you put up with it.

(put up with = chịu đựng điều gì đó khó khăn hoặc khó chịu)

  • The concert's on Friday. I'm really looking forward to it.

(look forward to = hạnh phúc và vui mừng về một cái gì đó sẽ xảy ra)

3. Phrasal verbs có quan trọng trong IELTS?

Phrasal verbs thường được sử dụng nhiều trong văn nói, thể hiện những cách diễn đạt hành động khác nhau. Và nó là một trong những yếu tố (cùng với idioms và collocations) góp phần nâng cao band điểm khi sử dụng đúng trong Speaking nhé.

Hiện idioms khá là khó dùng và có một số thành ngữ dễ lỗi thời nên ít được dùng hơn. Nhưng với Phrasal Verb và Collocation thì dễ dùng cho Speaking và nghe chuẩn tự nhiên xuất hiện ở mọi lúc mọi nơi. Bài hát, âm nhạc, Phim ảnh, Youtube,.. So pay a little close attention to English around you.

Ví dụ: Sucker - Jonas Brother

We go together: to look good together; If two people are going together, they have a romantic or sexual relationship with each other.

Better than birds of a feather, you and me: people who are similar in character:

Vậy khi nào các bạn xem bộ phim mình yêu thích, nghe bản nhạc hay xem youtube, hay để ý kỹ hơn cách sử dụng từ và cách diễn đạt của người bản xứ, chọn cho mình những cụm từ các bạn cảm thấy hay và có ích với bản thân để học nhé.

Đừng quên ghi chép lại và luôn phải đặt ví dụ của mình để làm quen và ghi nhớ từ vựng lâu hơn nhé.

Tổng hợp những cụm động từ tiếng Anh hay gặp

Cùng điểm qua một số cụm động từ hay gặp nhất:

1. Phrasal verbs Get

  • Get up to – làm gì
  • Get on with (someone) – Có một mối quan hệ tốt với
  • Get over (something/someone) – Khôi phục, phục hồi (sau 1 cú sốc, sau cơn bệnh…)
  • Get away with (something) – Thành công trong một lĩnh vực
  • Get at (someone) – Chỉ trích ai đó
  • Get rid of (something) – Loại bỏ, vứt bỏ
  • Get out of (doing something) – Tránh làm việc gì, tránh việc bạn không muốn làm
  • Get through to (someone) – Giải thích thành công
  • Get wound up (about something) – Giận dữ với cái gì
  • Get along: hòa thuận với
  • Get around: giải quyết được
  • Get away (from): tránh khỏi, thoát ra
  • Get behind (with): tụt lại phía sau
  • Get by: sống được, làm được gì đó
  • Get on (with): tiếp tục
  • Get over: vượt qua, kiểm soát được
  • Get sb/sth together: nhóm lại, tập hợp
  • Get together (with sb): họp lại, gặp
  • Get up: thức dậy, tỉnh giấc

2. Phrasal verbs put

  • Put off – hoãn lại, để lại sau.
  • Put up with – chịu đựng.
  • Put down something - Ngăn chặn, hạn chế
  • Put on – ăn mặc chỉnh chu.
  • Put up – để xây dựng, xây dựng nên.
  • Put across – Để giao tiếp, kết nối.
  • Put out – Xuất bản, đẩy ra.
  • Put back – Đặt thứ gì đó lại ở địa điểm cũ.

3. Phrasal verbs go

  • Go after: Theo đuổi.
  • Go along: Tiếp tục một hoạt động
  • Go along (with); Đồng ý với
  • Go away: rời 1 địa điểm
  • Go back: Trở lại
  • Go by: Vượt qua, đi qua
  • Go down: Giảm bớt
  • Go in - Đi vào (đi mất)
  • Go over sth - Kiểm tra,xem xét
  • Go about /ɡəʊ əˈbaʊt/: đi khắp nơi
  • Go along with /ɡəʊ əˈlɔːŋ wɪθ/: tán thành, ủng hộ một ý kiến
  • Go back /ɡəʊ bæk/: quay lại
  • Go by /ɡəʊ baɪ/: đi qua, trôi qua
  • Go down /ɡəʊ daʊn/: giảm
  • Go off /ɡəʊ ɔːf/: rung (chuông), khởi hành
  • Go off /ɡəʊ ɔːf/: hỏng, ngừng hoạt động
  • Go on /ɡəʊ ɒn/: tiếp tục việc đang làm dở dang
  • Go on /ɡəʊ ɒn/: xảy ra
  • Go over /ɡəʊ ˈəʊvər/: xem lại, duyệt
  • Go through with /ɡəʊ θruː wɪθ/: trải qua một cách khó khăn
  • Go together /ɡəʊ təˈɡeðər/: đi cùng với nhau, hòa hợp

4. Phrasal verbs do

  • Do away with: Chấm dứt, thoát khỏi
  • Do over: Làm lại từ đầu
  • Do up: Kéo lên
  • Do without: Làm mà không cần có…

5. Phrasal verbs với make

  • Make do with: Sử dụng thứ gì đó kém chất lượng hơn
  • Make for: Di chuyển theo hướng của,
  • Make fun of: Cười, pha trò về
  • Make (something) into: Chuyển đổi, thay đổi thành
  • Make of: Hiểu ý nghĩa, tính cách của ai đó
  • Make off with: Ăn trộm gì đó và nhanh chóng bỏ đi.
  • Make out: giải quyết một vấn đề
  • Make for /meɪk fɔːr/: đi theo một hướng nhất định
  • Make into /meɪk ˈɪntu/: chuyển cái này thành cái khác
  • Make off with /meɪk ɔːf wɪθ/: ăn trộm
  • Make out /meɪk aʊt/: hiểu
  • Make out /meɪk aʊt/: thấy hoặc nghe một cách khó khăn
  • Make over /meɪk ˈəʊvər/: đưa tiền hoặc tài sản cho ai đó một cách hợp pháp
  • Make over /meɪk ˈəʊvər/: thay đổi diện mạo
  • Make up /meɪk ʌp/: sáng tạo ra một câu chuyện
  • Make up /meɪk ʌp/: tạo thành, chiếm (tỷ lệ)
  • Make up for /meɪk ʌp fɔːr/: bồi thường, bù đắp cho

6. Phrasal verbs Break

  • Break down: hỏng, ngừng hoạt động (máy móc, phương tiện)
  • Break down: phá vỡ trở ngại, rào cản
  • Break in: đột nhập, xông vào một tòa nhà
  • Break in: cắt ngang, xen vào
  • Break into: thành công tham gia vào việc gì
  • Break off: đột ngột chấm dứt, tuyệt giao
  • Break out: nổ ra, bùng ra (chiến tranh, xung đột)
  • Break out of: thoát ra khỏi (địa điểm, tình huống)
  • Break through: vượt qua
  • Break up: chia tay, kết thúc

7. Phrasal verbs Bring

  • Bring about: làm cho điều gì xảy ra
  • Bring along: mang (ai, cái gì) theo cùng
  • Bring around: làm ai đó tỉnh lại sau khi họ bất tỉnh
  • Bring around: thuyết phục ai đó
  • Bring back: gợi lại, làm nhớ lại
  • Bring back: mang cái gì quay trở lại, trả lại
  • Bring off: làm thành công một việc khó khăn
  • Bring out: công bố, ra mắt, phát hành
  • Bring sb in sth: kiếm được, thu được
  • Bring up: nuôi nấng một đứa trẻ

8. Phrasal verbs Carry

  • Carry forward: chuyển (số dư/ số liệu) sang một trang/ cột khác
  • Carry off: chiến thắng, giành được cái gì
  • Carry on: tiếp tục
  • Carry on: cãi nhau ầm ĩ
  • Carry out: làm (điều bạn được bảo)
  • Carry out: thực hiện, tiến hành
  • Carry over: trì hoãn, kéo dài sang đoạn thời gian khác
  • Carry over: tiếp tục áp dụng, ảnh hưởng trong một tình huống khác
  • Carry sb back (to sth): khiến ai đó nhớ lại chuyện gì
  • Carry through: thành công hoàn thành gì đó

9. Phrasal verbs Come

  • Come across: tình cờ gặp, thấy ai/cái gì
  • Come along: đến, xuất hiện
  • Come apart: vỡ thành từng mảnh nhỏ
  • Come back: trở lại, trở về
  • Come down to: phụ thuộc, bị ảnh hưởng lớn bởi
  • Come out: để lộ bí mật, tin tức
  • Come out: giặt, tẩy sạch vết bẩn
  • Come round: tỉnh lại sau khi hôn mê
  • Come up against: đối mặt với vấn đề/ tình trạng khó khăn
  • Come up with: tìm ra câu trả lời, giải pháp

10. Phrasal verbs Give

  • Give away: trao con gái cho cho chú rể (trong lễ cưới)
  • Give away: trao đi làm quà tặng
  • Give back: trả lại cho chủ sở hữu
  • Give in: đầu hàng, chấp nhận thất bại
  • Give it up (for/to sb): vỗ tay hoan nghênh, chào đón
  • Give off: tạo ra (mùi, nhiệt, ánh sáng…)
  • Give onto: nhìn ra, hướng thẳng ra (địa điểm)
  • Give out: phát, phân phát
  • Give up : từ bỏ, bỏ cuộc
  • Give up: cắt đứt mối quan hệ với

11. Phrasal verbs Look

  • Look ahead /lʊk əˈhed/: nghĩ về những gì sẽ xảy ra trong tương lai
  • Look around /lʊk əˈraʊnd/: quan sát, hỏi han xung quanh để tìm thứ gì đó
  • Look at /lʊk æt/: kiểm tra, cân nhắc để đưa ra quyết định
  • Look down on /lʊk daʊn ɒn/: khinh thường, coi thường ai đó
  • Look forward to /lʊk ˈfɔːrwərd tu/: mong chờ điều gì đó
  • Look out /lʊk aʊt/: hãy cẩn thận
  • Look out for /lʊk aʊt fɔːr/: chăm sóc ai đó (để đảm bảo không có điều gì tệ xảy ra)
  • Look up /lʊk ʌp/: tra (từ điển, thông tin)
  • Look up to /lʊk ʌp tu/: kính trọng, tôn trọng

11. Phrasal verbs Keep

  • Keep (sb) from /kiːp frəm/: kiềm chế, ngăn ai đó làm gì
  • Keep (sb/ sth) off /kiːp ɔːf/: ngăn ai/cái gì chạm vào, lại gần
  • Keep away (from sb/sth) /kiːp əˈweɪ/: không cho phép ai đó gần thứ gì
  • Keep in touch /kiːp ɪn tʌtʃ/: giữ liên lạc
  • Keep off /kiːp ɔːf/: tránh đề cập đến
  • Keep sb in /kiːp ɪn/: không cho ai đó ra ngoài
  • Keep sb up /kiːp ʌp/: không để cho ai đó ngủ
  • Keep sth from sb /kiːp frəm/: tránh nói cho ai về điều gì
  • Keep up /kiːp ʌp/: duy trì ở một mức độ
  • Keep up with /kiːp ʌp wɪθ/: bắt kịp

12. Phrasal verbs Take

  • Take apart /teɪk əˈpɑːrt/: tháo rời, tách thành từng mảnh nhỏ
  • Take away /teɪk əˈweɪ/: mang đi
  • Take back /teɪk bæk/: trả lại, rút lại
  • Take in /teɪk ɪn/: tiếp thu kiến thức
  • Take in /teɪk ɪn/: quan sát kỹ
  • Take off /teɪk ɔːf/: máy bay cất cánh
  • Take off /teɪk ɔːf/: cởi ra
  • Take on /teɪk ɒn/: cho phép hành khách lên (tàu, xe)
  • Take up /teɪk ʌp/: bắt đầu một hoạt động, công việc, thói quen

13. Phrasal verbs Back

  • Back down /bæk daʊn/: rút lại quan điểm, ý kiến
  • Bring down /brɪŋ daʊn/: khiến cho ai đó bị đánh bại
  • Bring down /brɪŋ daʊn/: giảm, hạ xuống
  • Burn down /bɜːrn daʊn/: thiêu rụi
  • Calm down /kɑːm daʊn/: bình tĩnh lại
  • Come down /kʌm daʊn/: rơi (mưa, tuyết)
  • Count down /kaʊnt daʊn/: đếm ngược
  • Pin down /pɪn daʊn/: dùng lực khống chế, đè ai đó
  • Turn down /tɜːrn daʊn/: giảm âm lượng, nhiệt độ
  • Turn down /tɜːrn daʊn/: từ chối (lời mời, đề nghị…)

14. Phrasal verbs For

  • Ask for /æsk fɔːr/: yêu cầu, đòi hỏi, thỉnh cầu
  • Call for /kɔːl fɔːr/: kêu gọi, đòi hỏi, yêu cầu một cách công khai
  • Care for /keər fɔːr/: yêu
  • Go for /ɡəʊ fɔːr/: lựa chọn
  • Live for /lɪv fɔːr/: tin ai/ điều gì là quan trọng nhất trong cuộc sống
  • Look for /lʊk fɔːr/: cố gắng tìm kiếm, mong chờ
  • Send for /send fɔːr/: yêu cầu ai đó đến và giúp đỡ
  • Sit for /sɪt fɔːr/: làm mẫu (cho họa sĩ/nhiếp ảnh gia)
  • Stand for /stænd fɔːr/: viết tắt của
  • Try for /traɪ fɔːr/: cố gắng đạt được gì đó

15. Phrasal verbs In

  • Call in /kɔːl ɪn/: mời ai đó đến làm gì
  • Come in /kʌm ɪn/: xếp hạng (trong một cuộc đua)
  • Cut in /lʊk ɪn/: xen vào, chen ngang
  • Hand in /hænd ɪn/: nộp
  • Let in /let ɪn/: cho phép (ai, cái gì) vào trong
  • Lock in /lɑːk ɪn/: khóa để ngăn ai rời đi
  • Log in /lɔːɡ ɪn/: đăng nhập
  • Look in (on sb) /lʊk ɪn/: ghé thăm
  • Move in /muːv ɪn/: chuyển vào, bắt đầu sống ở
  • Plug in /plʌɡ ɪn/: kết nối máy móc với nguồn điện

16. Phrasal verbs Of

  • Call off /kɔːl ɔːf/: hủy bỏ, ngừng lại
  • Clear off /klɪər ɔːf/: rời đi nhanh chóng
  • Doze off /dəʊz ɔːf/: ngủ gật
  • Drop off /drɒp ɔːf/: đưa ai/cái gì đến đâu đó
  • Hold off /həʊld ɔːf/: tạm dừng, hoãn việc gì đó lại
  • Laugh off /lɑːf ɔːf/: giả vờ rằng thứ gì đó không quan trọng
  • Let off /let ɔːf/: tha, không trừng phạt
  • Lift off /lɪft ɔːf/: cất cánh (tên lửa, trực thăng)
  • See off /siː ɔːf/: đến sân bay, nhà ga… để tạm biệt ai đó
  • Send off /send ɔːf/: gửi qua đường bưu điện

17. Phrasal verbs On

  • Count on /kaʊnt ɒn/: tin tưởng, trông cậy
  • Depend on /dɪˈpend ɒn/: phụ thuộc vào
  • Hand on /hænd ɒn/: để lại, truyền lại, đưa cho ai cái gì
  • Keep on /kiːp ɒn/: tiếp tục
  • Pass on /pæs ɒn/: qua đời
  • Try on /traɪ ɒn/: mặc thử quần áo
  • Turn on /tɜːrn ɒn/: bật, khởi động máy móc
  • Wait on /weɪt ɒn/: chờ đợi điều gì đó xảy ra trước khi làm hoặc quyết định
  • Weigh on /weɪ ɒn/: làm (ai đó) lo lắng, không vui
  • Work on /wɜːrk ɒn/: cố gắng cải thiện

18. Phrasal verbs Out

  • Cut out /kʌt aʊt/: chết máy
  • Cut out (of) /kʌt aʊt/: cắt ra, loại bỏ
  • Hang out /hæŋ aʊt/: đi chơi, dành thời gian ra ngoài
  • Help out /help aʊt/: giúp đỡ, hỗ trợ
  • Leave out /liːv aʊt/: không bao gồm, không nhắc đến
  • Let out /let aʊt/: cho phép rời đi, ra ngoài
  • Run out (of) /rʌn aʊt/: hết sạch
  • See out /siː aʊt/: tiễn ai đó đến cửa
  • Show sb out /ʃəʊ aʊt/: đưa ai đó ra khỏi (tòa nhà, phòng…)
  • Wear out /weər aʊt/: dùng gì đó đến khi hỏng, sờn, mòn

19. Phrasal verbs Up

  • Clear up /klɪər ʌp/: dọn dẹp cho sạch sẽ, gọn gàng
  • Clear up /klɪər ʌp/: giải quyết, giải thích, làm sáng tỏ
  • Drink up /drɪŋk ʌp/: uống hết
  • Hang up /hæŋ ʌp/: cúp máy (điện thoại)
  • Set up /set ʌp/: chuẩn bị, thiết lập (thiết bị, phần mềm…) để sử dụng
  • Set up /set ʌp/: xây dựng, thành lập
  • Show up /ʃəʊ ʌp/: đến, xuất hiện
  • Show up /ʃəʊ ʌp/: trở nên rõ ràng, nhìn thấy được
  • Tidy up /ˈtaɪdi ʌp/: hoàn thành, sắp xếp, dọn dẹp cho gọn gàng
  • Tidy up /ˈtaɪdi ʌp/: hoàn thành, sắp xếp, dọn dẹp cho gọn gàng
  • Use up /juːz ʌp/: sử dụng hết

20. Phrasal verbs With

  • Catch up with /kætʃ ʌp wɪθ/: theo kịp, bắt kịp
  • Catch up with /kætʃ ʌp wɪθ/: tìm ra và trừng phạt ai đó sau một khoảng thời gian
  • Deal with /diːl wɪθ/: giải quyết, xử lý
  • Deal with /diːl wɪθ/: đề cập đến
  • Finish with /ˈfɪnɪʃ wɪθ/: ngừng sử dụng
  • Get in with /ɡet ɪn wɪθ/: trở nên thân thiện, cởi mở với ai
  • Hang around with /hæŋ əˈraʊnd wɪθ/: dành rất nhiều thời gian với ai
  • Not agree with /nɑːt əˈɡriː wɪθ/: (thức ăn) khiến ai thấy không khỏe
  • Side with /saɪd wɪθ/: ủng hộ ai
  • Stick with /stɪk wɪθ/: không thay đổi điều gì đó

Để xem cụ thể hơn về ví dụ sử dụng cụm động từ thông dụng, các bạn cùng click ở link này: 200 phrasal verbs

Tài liệu học Phrasal verbs hay nhất

Tổng hợp tại đây là những cụm từ hay gặp nhất và tài liệu học tập hiệu quả. Các bạn cùng tham khảo để nâng cao vốn Phrv của mình để ứng dụng nhiều nhất.

1. Bộ sách English Phrasal verb in use

Bộ sách này cung cấp nguồn học nhiều nhất về cụm động từ sử dụng trong giao tiếp đến kỳ thi chuyên nghiệp. Sách chia theo Intermediate + Advanced phù hợp với các bạn band 3.5 trở lên ôn luyện để nâng cao vốn từ của bản thân hàng ngày.

Các bạn cùng tải ở đây: Full English Phrasal verb in use

200 bài tập cụm động từ tiếng anh

2. 1000 cụm động từ hay gặp nhất

Tài liệu tổng hợp Phrasal verbs list - 1000 cụm động từ chia theo từng list bắt đầu bằng A-Z để các bạn cùng hiểu rõ hơn các cụm từ hay dùng để áp dụng nhé.

Link tải: 1000 phrasal verbs

Bên cạnh đó còn tổng hợp cùng bạn 800 cụm hay gặp với ví dụ chi tiết thường xuất hiện trong các bài thi. Đây là nguồn tham khảo hữu ích để dùng cho bài thi IELTS nhé.

Link tải: 800 Phrasal verbs

3. 200 cụm động từ cho Speaking

Tài liệu kèm cách phiên âm, giải nghĩa và ví dụ theo 200 cụm động từ ghi điểm Speaking được thực hiện biên soạn bởi đội ngũ IELTS Fighter nha.

Link tải: 200 phrasal verbs

200 bài tập cụm động từ tiếng anh

4. Một số kênh học cụm từ hiệu quả

ielts-simon.com - Website dạy IELTS của cựu giám khảo IELTS là thầy Simon rất nổi tiếng với phong cách đơn giản mà hiệu quả. Các bạn có thể thấy bài mẫu speaking của thầy rất ít xuất hiện idiom mà thầy tận dụng triệt để phrasal verb và idiom. Một nguồn học IELTS uy tín rất đáng tham khảo nhé các bạn.

ieltsspeaking.co.uk - Website cung cấp tài liệu học Speaking miễn phí ad thấy rất hay. Website mỗi ngày sẽ update một chủ điểm expression, và có một kho từ vựng Speaking chia theo chủ đề + câu trả lời mẫu cực kỳ hiệu quả.

sentencedict.com - Đây là một loại từ điển sẽ giúp các bạn hiểu rõ được cách dùng từ bằng cách giúp các bạn search ra những câu ví dụ có sử dụng từ đó. Nếu như không chắc chắn về việc dùng từ trong context gì, thì các bạn chỉ cần gõ cụm từ đó vào ô tìm kiếm, và kết quả sẽ hiện ra những câu có sử dụng cụm từ đó.

Bài tập về Phrasal verbs hay

Ex 1. Hoàn thành câu với các cụm từ cho sẵn

passed away, do without, look forward to, called off, made up, carried away, break out, run out, put up with, keep up.

1. Don't smoke in the forest. Fires --- easily at this time of the year.

2. I --- seeing my friends again.

3. I'm afraid; we have --- of apple juice. Will an orange juice do?

4. Your website has helped me a lot to --- the good work.

5. A friend of mine has --- her wedding.

6. His mother can't --- his terrible behavior anymore.

7. As an excuse for being late, she --- a whole story.

8. I got --- by his enthusiasm.

9. I just cannot --- my mobile. I always keep it with me.

10. She was very sad because her father last week.

Ex 2. Điền tiểu từ còn thiếu vào chỗ trống cụm từ

1. I don't know where my book is. I must look --- it.

2. Fill the form, please.

3. The music is too loud. Could you turn the volume, please?

4. Quick, get -- the bus or you'll have to walk home.

5. Turn --- the lights when you go to bed.

6. Do you mind if I switch --- the TV? I'd like to watch the news.

7. The dinner was ruined. I had to throw it --- .

8. When you enter the house, take - your shoes and put - your slippers.

9. If you don't know this word, you can look it --- in a dictionary.

Ex 3. Hoàn thành câu với cụm động từ có nghĩa tương đương từ trong ngoặc.

1. --- your shoes.(Remove)

2. Somebody has to --- the baby. (Take care of)

3. She wants to --- the truth? (Discover)

4. Where can I the sweater? (See if it fits)

5. --- . (be quick)

6. Why don't you --- ? (Take a seat)

7. I will --- the train now. (Enter)

8. the word in a dictionary. (Consult a dictionary)

9. I want to the form. (Complete)

10. The firemen --- the fire.(Extinguish)

Đáp án:

Ex 1

1. break out

2. look forward to

3. run out

4. keep up

5. called off

6. put up

7. made up

8. carried away

9. do without

10. passed away

Ex 2.

1. look for

2. Fill in

3. turn down

4. get on

5. Turn off

6. switch on

7. throw it away .

8. take off - put away

9. look it up in

Ex 3.

1. Take off

2. look after

3. find out

4. try on

5. Hurry up

6. sit down

7. get on

8. Look up

9. fill in

10. put out

Thế là các bạn cùng mình tìm hiểu nhiều hơn về cụm động từ rồi, nay các bạn cùng sử dụng, nâng cao vốn từ cho bản thân nhé.