72780 cm khối Bảng bao nhiêu đề xi-mét khối

Trang chủ/Giáo Dục/Giải Toán lớp 5 VNEN bài 102: Ôn tập về đo thể tích
Giáo Dục

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 102: Ôn tập về đo thể tích

AdminNoPro Send an email
0 2 4 phút
72780 cm khối Bảng bao nhiêu đề xi-mét khối

72780 cm khối Bảng bao nhiêu đề xi-mét khối

Giải bài tập Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 102: Ôn tập về đo thể tích là lời giải Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 107, 108 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 5 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

A. Hoạt động thực hành bài 102 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 107 toán VNEN lớp 5 tập 2

Chơi trò chơi Nhóm nào nhanh và đúng.

Bạn đang xem: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 102: Ôn tập về đo thể tích

Điền vào chỗ chấm trong bảng:

Bài viết gần đây
  • 72780 cm khối Bảng bao nhiêu đề xi-mét khối

    Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 năm học 2020 2021 Đề số 3

  • 72780 cm khối Bảng bao nhiêu đề xi-mét khối

    Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3 nâng cao Tuần 23

  • 72780 cm khối Bảng bao nhiêu đề xi-mét khối

    Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng việt lớp 4 (Tuần từ 01/2 06/2)

  • 72780 cm khối Bảng bao nhiêu đề xi-mét khối

    Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 Tuần 31

m3

dm3

cm3

1m3 = . dm3

= . cm3

1 dm3 = cm3

= cm3

1 cm3 = . dm3

= .. m3

Đáp án

Bài làm:

m3

dm3

cm3

1m3 = 1000 dm3

= 1000000 cm3

1 dm3 = 1000 cm3

= 11000 m3

1 cm3 = 1/1000 dm3

= 1/1000.000 m3

Câu 2: Trang 107 toán VNEN lớp 5 tập 2

Thảo luận để trả lời câu hỏi:

a. Mỗi đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liên tiếp

b. Mỗi đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?

c. Để đo thể tích nước, có thể dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề xi -mét khối và lít có mối quan hệ như thế nào?

Đáp án

a. Mỗi đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

b. Mỗi đơn vị bé bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

c. Để đo thể tích nước, có thể dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề xi -mét khối và lít có giá trị như nhau, chỉ khác mỗi tên gọi.

Câu 3: Trang 107 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1m3= .. dm3

1dm3= ..m3 = .cm3

3dm3 = cm3

415 dm3 = m3

5,347m3 = . dm3

280 dm3 = .. cm3

21,5d3 = . cm3

14000cm3 = .. m3

3,005 dm3 = dm3 .. cm3

5231,4cm3 = . dm3

Đáp án

1m3= 1000 dm3

1dm3= 1/1000m3 = 1000cm3

3dm3 = 3000cm3

415 dm3 = 0,415 m3

5,347m3 = 5347 dm3

280 dm3 = 0,280 cm3

21,5d3 = 21500 cm3

14000cm3 = 0,014 m3

3,005 dm3 = 3 dm3 5 cm3

5231,4cm3 = 5,2314 dm3

Câu 4: Trang 107 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét khối:

34m3321dm3 = .

530,2dm3 =.

5200cm3 = .

2700dm3 = ..

4m325dm3 = ..

1m3 1500cm3 = ..

Đáp án

34m3321dm3 = 34,321 m3

530,2dm3 = 0,5302 m3

5200cm3 = 0,0052 m3

2700dm3 = 2,7 m3

4m325dm3 = 4,025m3

1m3 1500cm3 = 1,0015m3

Câu 5: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là đề xi -mét khối:

72780 cm3 = ..

3dm3 25cm3 =

40,1527 m3 = .

12m3 68cm3 = ..

14,03 cm3 = .

10,0899m3 = .

Đáp án

72780 cm3 = 72,780dm3

3dm3 25cm3 = 3,025dm3

40,1527 m3 = 40152,7dm3

12m3 68cm3 = 12000,068 dm3

14,03 cm3 = 0,01403dm3

10,0899m3 = 10089,9dm3

Câu 6: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2

Điền dấu < = > :

12m3 5dm3 .. 12,5 m3

4m3 5cm3 . 4,005m3

3m3 3dm3 3,003 m3

1m3 15dm3 . 1,05m3

3m3 375cm3 . 3,4m3

40m3 5dm3 .. 4,5 dm3

Đáp án

12m3 5dm3 .. 12,5 m3 4m3 5cm3 . 4,005m3

=> 12,005m3 < 12,5m3 => 4,000005 m3 < 4,005 m3

3m3 3dm3 3,003 m3 1m3 15dm3 . 1,05m3

=> 3,003m3 = 3,003 m3 => 1,015 m3 < 1,05m3

3m3 375cm3 . 3,4m3 40m3 5dm3 .. 4,5 dm3

=> 3,000375 m3 < 3,4 m3 => 40005 dm3 > 4,5dm3

Câu 7: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a. 560m3 = 56 000 dm3

b. 350dm3 > 35 000cm3

c. 7dm3 80cm3 = 7m3

d. 13 m3 21dm3 = 13,21m3

Đáp án

a. 560m3 = 56 000 dm3

Đ

b. 350dm3 > 35 000cm3

Vì: 350dm3 = 350 000 cm3

Đ

c. 7dm3 80cm3 = 7m3

Vì: 7dm3 80cm3 = 7080 cm3

7 m3 = 7 000 000 cm3

=> Đúng là: 7dm3 80cm3 < 7m3

S

d. 13 m3 21dm3 = 13,21m3

Vì: 13 m3 21dm3 = 13,021dm3

=> Đúng là: 13 m3 21dm3 < 13,21m3

S

Câu 8: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:

a. Trong bể có bao nhiêu lít nước.

b. Mực nước trong bể cao bao nhiêu mét?

Đáp án

a. Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là:

4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)

Trong bể có số lít nước là:

(30 : 100) x 80 = 24 (m3) = 24000 (lít)

b. Mực nước ở trong bể cao số mét là:

(2,5 : 100) x 80 = 2 (mét)

Đáp số: a. 24000 lít nước

b. 2 mét

B. Hoạt động ứng dụng bài 102 Toán VNEN lớp 5

Câu 1: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2

Nhà Dung có một cái bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1m. Trong bể đã có 800 lít nước. Hỏi cần đổ thêm vào bể bao nhiêu lút nước nữa thì đầy bể.

Đáp án

Thể tích của bể chứa nước là:

1,8 x 1,5 x 1 = 2,7(m3) = 2700 (lít)

Vậy để đầy bể, ta cần phải đổ thêm số nước là:

2700 800 = 1900 (lít)

Đáp số: 1900 lít

Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, website còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được website.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

AdminNoPro Send an email
0 2 4 phút