Bạn thường gặp phải khó khăn trong việc sử dụng câu bị động thì quá khứ đơn trong nhiều tình huống giao tiếp hàng ngày? Điều này có thể xảy ra với nhiều bạn học tiếng Anh nếu không nắm vững cấu trúc và không thường xuyên ôn tập. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh No1 khám phá lý thuyết câu bị động quá khứ đơn và áp dụng những kiến thức đó vào một số dạng bài tập trong bài viết dưới đây! Show
1. Lý thuyết về câu bị động thì quá khứ đơnTrước khi đi vào tìm hiểu chi tiết về công thức của câu bị động quá khứ đơn, ta hãy cùng nhau nhắc lại một chút kiến thức về thì quá khứ đơn: 1.1. Thì quá khứ đơn và cách dùngCách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ, không để lại bất kỳ kết quả nào cho đến hiện tại. Nó cũng được sử dụng để diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp đã diễn ra trong quá khứ. Hơn nữa, thì này được dùng để biểu thị một thói quen đã tồn tại trong quá khứ, nhưng không còn tồn tại ở hiện tại. Công thức: Nắm vững cấu trúc của câu chủ động chính là điều kiện để bạn có thể giải quyết các bài tập chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì quá khứ đơn.
1.2. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơnKhi đã nắm được cấu trúc chủ động thì ta có thể dễ dàng chuyển sang câu bị động thì quá khứ đơn theo công thức sau: Khẳng địnhCâu chủ động: S + V3 + O => Câu bị động: O + was/were + V3 + (by S)Phủ địnhCâu chủ động: S + didn’t + V(inf) + O => Câu bị động: O wasn’t/weren’t + V(3) + (by S)Nghi vấnCâu chủ động: Did + S + V(inf) + O? => Câu bị động: Was/Were + O + V(3) + (by S)? 2.1. Chia động từ trong ngoặc với bị động thì quá khứ đơn
2.2. Viết các câu sau sang câu bị động thì quá khứ đơn
2.3. Đáp ánExercise 1:
Exercise 2:
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau khám phá cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn và áp dụng chúng vào việc làm bài tập cơ bản. Hy vọng rằng bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong việc sử dụng câu bị động và có thể áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Xem thêm bài viết cùng chủ điểm ngữ pháp: Bị động của các thì Câu bị động thì hiện tại đơn Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn Câu bị động thì tương lai đơn Câu bị động thì tương lai tiếp diễn
"Với những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được trong việc học và dạy Tiếng Anh, mình mong rằng sẽ cung cấp được nhiều thông tin bổ ích giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh để nhanh chóng đạt được kết quả học tập tốt nhất." Câu bị động (Passive voice) là điểm ngữ pháp quen thuộc trong các kỳ thi tiếng Anh. Để nắm chắc cấu trúc này, hãy cùng ELSA Speak ôn luyện qua 100 bài tập câu bị động dưới đây nhé. Lý thuyết câu bị động trong tiếng AnhCâu bị động thường dùng để nhấn mạnh chủ thể – người hoặc vật đang chịu tác động từ 1 hành động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau: {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Cấu trúc:S+ be + V3 + (by +n) Ví dụ:
Cấu trúc câu bị động của 12 thì trong tiếng Anh: ThìCấu trúcVí dụPresent simple (Hiện tại đơn) S + am/is/are + V3The floor is cleaned everyday. → Sàn nhà được lau dọn mỗi ngày. Past simple (Quá khứ đơn) S + were/was + V3 My bike was fixed yesterday. → Xe đạp của tôi đã được sửa ngày hôm qua rồi. Future Simple (Tương lai đơn) S + will be + V3 These goods will be sold in 2 months. → Những hàng hóa này sẽ được bán trong 2 tháng nữa. Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) S + am/is/are + being + V3The house is being painted now. → Ngôi nhà đang được sơn vào lúc này. Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) S + were/was + being + V3The trees were being cut at 6 PM yesterday. → Những cái cây này đã bị chặt vào 6 giờ chiều hôm qua. Future continuous (Tương lai tiếp diễn) S + will be + being + V3The animals will be being fed by zookeepers at 7 AM tomorrow. → Các con vật sẽ được nhân viên sở thú cho ăn vào 7 giờ ngày mai. Present perfect (Hiện tại hoàn thành) S + has/have + been + V3This road has not been used for 2 years. → Con đường này đã không được sử dụng 2 năm rồi. Past perfect (Quá khứ hoàn thành) S + had + been + V3The exercises had been done by them. → Bài tập đã được chúng tôi hoàn thành xong. Future perfect (Tương lai hoàn thành) S + will have + been + V3This essay will have been finished by 6 o’clock. → Bài luận này sẽ được hoàn thành trước 6 giờ. Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) S + have/has + been + being + V3The robbers have been being looked for by the police day and night. → Những tên cướp đã bị cảnh sát truy lùng ráo riết ngày đêm. Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) S + had + been +being + V3The door had been knocking since we came in. → Cánh cửa bị gõ liên tục kể từ khi chúng tôi vào nhà. Future perfect continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn) S + will have + been +being + V3The piano will have been being played when she comes at 6 PM. → Piano sẽ được đánh khi cô ấy đến vào lúc 6 giờ chiều. Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị độngBước 1: Xác định các thành phần: S, V, O và thì của động từ trong câu Bước 2: Chuyển O (câu chủ động) → S (câu bị động) Bước 3: Chuyển S (câu chủ động) → by O (câu bị động). Bước 4: V chính (câu chủ động) → be + V3 (câu bị động). Lưu ýVí dụS (câu chủ động) là: People, everyone, someone, anyone. → Có thể lược bỏ trong câu bị động. Someone turned on the air conditioner. → The air conditioner was turned on. → Ai đó đã bật máy lạnh lên. S (câu chủ động) chỉ người/vật trực tiếp gây ra hành động. → By O The cake is being cut by him. → Chiếc bánh được cắt bởi anh ta. S (câu chủ động) chỉ người/vật gián tiếp gây ra hành động. → With O The cake is being cut with a knife. → Chiếc bánh được cắt bằng con dao. \>>Có thể bạn quan tâm: Câu bị động thì hiện tại đơn Trọn bộ 100 câu bài tập bị động [có đáp án chi tiết]Bài tập bị động với các thì cơ bản1. A woman feeds the lions. The lions ________________________
2. A boy broke the window. The window _____________________
3. Somebody has made a mistake. A mistake _______________________
4. Everybody is going to love him. He _____________________________
5. Cervantes wrote ‘Don Quixote’. ‘Don Quixote’ _______________________
6. They are helping my brother. My brother ________________
7. Pamela will drive the taxi. The taxi ____________________
8. I was watering these trees. These trees ___________________
9. I will pay the bill in 2 months. The bill__________________
10. Hoa is reading comics now. Comics_________________ now.
Đáp án 12345678910AABAABBABB \>> Xem thêm:
Bài tập Passive voice dạng câu hỏi1. Do they teach English here? …………………………………………………………………………… 2. Will you invite her to your wedding party? …………………………………………………………………………… 3. Has Tom finished the work? …………………………………………………………………………… 4. Did the teacher give some exercises? …………………………………………………………………………… 5. Have you finished your homework? …………………………………………………………………………… 6. How many games has the team played? …………………………………………………………………………… 7. Where do people speak English? …………………………………………………………………………… 8. Who will look after the children for you? …………………………………………………………………………… 9. How long have they waited for the doctor? …………………………………………………………………………… 10. What time can the boys hand in their papers? …………………………………………………………………………… 11. Who lent you this book? …………………………………………………………………………… 12. How many marks does the teacher give you? …………………………………………………………………………… Đáp án: 1. Is English taught here? 2. Will she be invited to your wedding party? 3. Has the work been finished by Tom? 4. Were some exercises given by the teacher? 5. Has your homework been finished? 6. How many games have been played by the team? 7. Where is English spoken? 8. By whom are the children looked after? 9. How long has the doctor been waiting for? 10. What time can the boy’s papers be handed in? 11. By whom is this book lent to you? 12. How many marks are you given by the teacher? Bài tập có 2 tân ngữ1. The waiter brought me this dish. …………………………………………………………………………… 2. Our friends send these postcards to us. …………………………………………………………………………… 3. Their grandmother told them this story when they visited her last week. …………………………………………………………………………… 4. Tim ordered this train ticket for his mother. …………………………………………………………………………… 5. You didn’t show me the special cameras. …………………………………………………………………………… 6. She showed her ticket to the airline agent. …………………………………………………………………………… 7. He lends his friend his new shoes. …………………………………………………………………………… 8.She left her relatives five million pounds. …………………………………………………………………………… 9. The shop assistant handed these boxes to the customer. …………………………………………………………………………… 10. The board awarded the first prize to the reporter. …………………………………………………………………………… Đáp án: 1. This dish was brought to me (by the waiter). 2. These postcards are sent to us(by our friend). 3. This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week. 4. This train ticket was ordered for Tim’s mother. 5. The special cameras weren’t shown to me. 6. Her ticket was shown to the airline agent (by her). 7. His new shoes are lent to his friends (by him). 8. Five million pounds was left to her relatives (by her). 9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant). 10. The first prize was awarded to the reporter (by the board). Bài tập chuyển câu bị động với động từ tường thuật1. They told me that you were the best architect in this city. …………………………………………………………………………… 2. She reported that the flowers were killed by frost. …………………………………………………………………………… 3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England. …………………………………………………………………………… 4. That officer announced that the meeting was delayed until next week. …………………………………………………………………………… 5. He discovered that this cotton was grown in Egypt. …………………………………………………………………………… 6. They promise that the performance will start on time. …………………………………………………………………………… 7. He recommends that we should stay in the city center. …………………………………………………………………………… 8. We believed that Alice would pass the driving test. …………………………………………………………………………… 9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month. …………………………………………………………………………… 10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium. …………………………………………………………………………… Đáp án: 1. I was told that you were the architect in this city. 2. It was reported that the flowers were killed by frost./The flowers were reported to be killed by frost. 3. I am informed that the director is going to take a business trip to England. 4. It was announced that the meeting was delayed until next week. 5. It was discovered that this cotton was grown in Egypt. 6. It is promised that the performance will start on time. 7. It is recommended that we stay in the city center. 8. It was believed that Alice would pass the driving test. 9. All the workers are notified that they will have to work extra hard this month. 10. I have been persuaded that they will go with me to the stadium. Chuyển câu bị động với động từ sai bảo1. I had my uncle paint my room last week. …………………………………………………………………………… 2. She will have me wash the dishes tomorrow. …………………………………………………………………………… 3. They have her tell the story again. …………………………………………………………………………… 4. John gets his sister to clean his shirt. …………………………………………………………………………… 5. Anne had had a friend type her composition. …………………………………………………………………………… 6. Rick will have a barber cut his hair. …………………………………………………………………………… 7. I will get the dressmaker to make a new dress. …………………………………………………………………………… 8. He got a mechanic to repair his car. …………………………………………………………………………… 9. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer. …………………………………………………………………………… 10. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet. …………………………………………………………………………… Đáp án: 1. I had my room painted last week. 2. She will have the dishes washed tomorrow. 3. They have the story told again. 4. John gets his shirt cleaned. 5. Anne has had her composition typed. 6. Rick will have his hair cut. 7. I will get a new dress made. 8. He got his car repaired. 9. We had this photograph taken when we were on holiday last summer. 10. The Greens had their carpet cleaned. Bài tập bị động ôn thi THPTQGCâu hỏi Đáp án1. “What a lovely dress you’re wearing!” “Thank you. It …………… especially for me by my mother.”
2. I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech …………A. has been made
3. This is the first time I have seen this car. Where ………………?A. did it make
4. Today, many serious childhood diseases ……………….. by early immunization.A. are preventing
5. Whole-grain food products …………….. in most large supermarkets across the United States and Canada.A. now can purchase
6. All that rubbish will have to be …………. at once.A. get rid of
7. “What happened to the postman?” “He …………………. to a new town to work.”
8. Excuse me. Is this seat………………?A. taking
9. There’s somebody walking behind us. I think ………………. .A. we are following
10. We’re late. The film ……………… by the time we get to the cinema.A. will already start
11. I still can’t believe it. My bicycle ……………… some minutes ago.A. was stolen
12. Some funny ……………… in class yesterday.A. happened
Đáp án: 1. D2. D3. D4. D5. B6. B7. C8. D9. B10. C11. A12. A Bài tập bị động dạng nâng cao1. The boys pointed at the woman with a red hat. …………………………………………………………………………………………………………… 2. They have provided the poor with food and clothing. …………………………………………………………………………………………………………… 3. People speak English in almost every corner of the world. …………………………………………………………………………………………………………… 4. You mustn’t use that machine after 7:30 p.m. …………………………………………………………………………………………………………… 5. After class, they always erase the chalkboard. …………………………………………………………………………………………………………… 6. The company paid me a lot of money to do the job. …………………………………………………………………………………………………………… 7. The headmaster gave each of us two exercise books. …………………………………………………………………………………………………………… 8. Someone will tell him that story. …………………………………………………………………………………………………………… 9. They have sent enough money to those poor families. …………………………………………………………………………………………………………… 10. They have given women in most countries the right to vote. …………………………………………………………………………………………………………… Đáp án: 1. The woman with a red hat was pointed at by the boys. 2. The poor have been provided with food and clothing. 3. English is spoken in almost every corner of the world. 4. That machine mustn’t be used after 7:30 p.m. 5. After class, the chalkboard is always erased. 6. I was paid a lot of money to do the job by the company. 7. Each of us was given two exercise books by the headmaster. 8. He will be told that story. 9. Those poor have been sent enough money. 10. Women in most countries have been given the right to vote. Trên đây những bài tập câu bị động mà ELSA Speak đã tổng hợp được. Bạn hãy luyện thật tập chăm chỉ để chinh phục chủ điểm ngữ pháp này và đạt điểm số cao trong những kỳ thi sắp tới nhé. |