Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2 trang 56 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 giúp bạn dễ làm làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6.

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Prev Article Next Article

Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức.

source

Xem ngay video Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức

Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức.

Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=mqlg_lqvFLI

Tags của Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức: #Toán #Lớp #Bài #Tập #Cuối #Chương #Tiết #Trang #Kết #Nối #Tri #Thức

Bài viết Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức có nội dung như sau: Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức.

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Từ khóa của Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức: toán lớp 6

Thông tin khác của Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-10-27 19:00:11 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=mqlg_lqvFLI , thẻ tag: #Toán #Lớp #Bài #Tập #Cuối #Chương #Tiết #Trang #Kết #Nối #Tri #Thức

Cảm ơn bạn đã xem video: Toán Lớp 6 Bài Tập Cuối Chương 2 Tiết 2 | Trang 56 | Kết Nối Tri Thức.

Prev Article Next Article

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 2.53: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm x $\in $ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho:

a) x - 12 chia hết cho 2;

b) x - 27 chia hết cho 3;

c) x + 20 chia hết cho 5;

d) x + 36 chia hết cho 9.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.54: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

a) $14^{2}+5^{2}+2^{2}$

b) 400 : 5 + 40

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.55: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 21 và 98

b) 36 và 54

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.56: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

a) $\frac{27}{123}$

b) $\frac{33}{77}$

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.57: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Thực hiện phép tính:

a) $\frac{5}{12}+\frac{3}{16}$

b) $\frac{4}{15}-\frac{2}{9}$

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.58: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quả đó vào  các túi sao cho mỗi túi đều có cam, xoài, bơ.  Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quà?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.59: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng mấy.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.60: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Biết rằng hai số 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.61: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Biết hai số $3^{a}.5^{2}$ và $3^{3}.5^{b}$ có ƯCLN là $3^{3}.5^{2}$ và BCNN là $3^{4}.5^{3}$. Tìm a và b

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.62: Trang 56 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Bài toán cổ

Bác kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy 

Xếp thành hàng 7, đẹp thay

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.

(Biết số vịt chưa đến 200 con)

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách kết nối tri thức lớp 6, toán 6 tập 1 sách kết nối tri thức, giải bài: Bài tập cuối chương II toán 6 tập 1 kết nối tri thức, bài tập hợp sách kết nối tri thức, sách kết nối tri thức NXBGD

[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài bài : Bài tập cuối chương II

Giải Bài 2.53, 2.54, 2.55, 2.56, 2.57, 2.58, 2.5, 2.60, 2.61, 2.62 trang 56 SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập cuối chương 2  – Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Tìm x \( \in \){50; 108, 189, 1234; 2 019; 2 020} sao cho:

a) x – 12 chia hết cho 2;

b) x – 27 chia hết cho 3;

c) x + 20 chia hết cho 5;

d) x + 36 chia hết cho 9.

\(\begin{array}{l}(a + b) \vdots c \Rightarrow a \vdots b,\,\,b \vdots c\\(a – b) \vdots c \Rightarrow a \vdots b,\,\,b \vdots c\end{array}\)

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

a) (x – 12) \( \vdots \)2

Mà 12\( \vdots \) 2 nên x \( \vdots \)2

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 108, 1 234, 2 020.

b) (x – 27) \( \vdots \)3;

Mà 27 \( \vdots \)2 nên x \( \vdots \)3

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189, 2 019.

c) (x + 20) \( \vdots \)5;

Mà 20 \( \vdots \)5 nên x \( \vdots \)5

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 2 020.

d) (x + 36) \( \vdots \)9

Mà 36 \( \vdots \)9 nên x \( \vdots \)9

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189.

Bài 2.54 Toán 6 trang 56

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) 142 + 52 + 22;

b) 400 : 5 + 40

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

a) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32.52

b) 400 : 5 + 40 = 80 + 40 = 120 = 23.3.5

Giải Bài 2.55 Toán lớp 6

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 21 và 98;

b) 36 và 54.

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

a) Ta có: 21 = 3.7;  98 = 2.72

=> ƯCLN(21, 98) = 7 ; BCNN(21, 98) = 2.3.72 = 294

b) Ta có: 36 = 22.32, 54 = 2.33

ƯCLN(36, 54) = 2.32 = 18; BCNN(36, 54) = 22.33 = 108.

Bài 2.56

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

a) \(\frac{{27}}{{123}}\);           b) \(\frac{{33}}{{77}}\).

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Ta có 27 = 33; 123 = 3.41

=> ƯCLN(27, 123) = 3 nên phân số đã cho chưa tối giản.

Suy ra: \(\frac{{27}}{{123}} = \frac{{27:3}}{{123:3}} = \frac{9}{{41}}\).

b) Ta có: 33 = 3.11; 77 = 7.11

=> ƯCLN(33, 77) = 11 nên phân số đã cho chưa tối giản

Suy ra: \(\frac{{33}}{{77}} = \frac{{33:11}}{{77:11}} = \frac{3}{7}\).

Bài 2.57 Toán 6 – Ôn tập chương 2

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Thực hiện phép tính:

a)\(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}};\)         b) \(\frac{4}{{15}} – \frac{2}{9}.\)

Quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện cộng(trừ) tử số các phân số và giữ nguyên mẫu số.

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

a) BCNN(12, 16) = 48 nên chọn mẫu số chung là 48

\(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}} = \frac{{5.4}}{{12.4}} + \frac{{3.3}}{{16.3}} = \frac{{20}}{{48}} + \frac{9}{{48}} = \frac{{29}}{{48}}\)

b) BCNN(15, 9) = 45 nên chọn mẫu chung là 45.

\(\frac{4}{{15}} – \frac{2}{9} = \frac{{4.3}}{{15.3}} – \frac{{2.5}}{{9.5}} = \frac{{12}}{{45}} – \frac{{10}}{{45}} = \frac{2}{{45}}\)

Giải Bài 2.58 trang 56 Toán 6 Kết nối tri thức

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quà bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quà đó vào các túi quà sao cho mỗi túi đều có cả cam, xoài và bơ. Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quả?

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Số túi quà nhiều nhất mà Mai có thể chia được là ƯCLN(12, 18, 30).

Ta có: 12 = 22.3;  18 = 2.32;  30 = 2.3.5

=> ƯCLN(12, 18, 30) = 2.3

Vậy Mai có thể chia được nhiều nhất 6 túi quà.

Bài 2.59 trang 56 Toán 6 KNTT

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng nào?

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Số tháng ít nhất tiếp theo mà bác Nam làm hai việc đó cùng một tháng là BCNN(3, 6)

Mà 6\( \vdots \)3 nên BCNN(3, 6)= 6.

Do đó sau 6 tháng nữa bác sẽ làm hai việc cùng một tháng.

Vậy nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 10.

Giải Bài 2.60 Toán lớp 6

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Biết rằng 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

Nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:

ƯCLN(a, b) = 1 và BCNN(a, b) = a.b.

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Vì 79 và 97 là hai số nguyên tố nên:

 ƯCLN(79, 97) = 1

 BCNN(79, 97) = 79.97 = 7 663

Bài 2.61

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Biết hai số 3a. 52 và 33.5b có ƯCLN là 33.52  và BCNN là 34 .53. Tìm a và b.

Tích hai số m và n bằng tích của ƯCLN(m, n) và BCNN(m, n)

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Tích hai số cần tìm bằng tích của ƯCLN và BCNN

Ta có: ƯCLN.BCNN = 33.52.34.53 = 37.55

Tích hai số đã cho là: 3a. 52. 33.5b = 3a+3.52+b

Suy ra: 3a+3.52+b = 37.55

Do đó: a + 3 = 7 và b + 2 = 5 nên a = 4 và b = 3.

Bài 2.62 Toán 6 trang 56

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

 Bác kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ra

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy

Xếp thành hàng 7, đẹp thay

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.

(Biết số vịt chưa đến 200 con).

Bài tập cuối chương 2 lớp 6 trang 56

Gọi số vịt là x (\(x \in {\mathbb{N}^*},\,\,x < 200\)).

Vì hàng 5 xếp thiếu 1 con nên x chia 5 dư 4=> x có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9.

Vì hàng 2, hàng 4 ko xếp đc do đó x không chia hết đc cho 2 và cho 4 .

=> x có chữ số tận cùng là 9.

Vì số vịt xếp được thành 7 hàng nên x\( \vdots \)7.

Do đó x ∈ B(7), x có chữ số tận cùng là 9 và x < 200, nên x ∈ {49; 119; 189}.

Mà x chia cho 3 dư 1 nên x = 49.

Vậy có 49 con vịt.