Bài tập nâng cao vật lý 6 học kì 1 năm 2024

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 6 có thể tự kiểm tra kiến thức môn vật lí lớp 6 học kì 1 và dễ dàng hơn cho quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức đã học một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Đề thi học kì môn Vật lí lớp 6 được cập nhật đầy đủ và chi tiết dưới đây các bạn hãy cùng tham khảo và ứng dụng cho nhu cầu học tập của mình tốt nhất.

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 là tài liệu với đầy đủ những kiến thức từ cơ bản đế nâng cao, trong đề thi giữ kì môn Vật lí lớp 6 được chia làm hai phần, phần thứ nhất mang tính trắc nghiệm chọn phương án đúng với đầy đủ các dạng bài tập cũng như kiến thức. Phần thứ hai của đề kiểm tra Vật lí 6 là phần tự luật, giải các dạng bài tập đã được học và giảng dạy trong chương trình sgk vật lí 6.

Sau học kỳ 1, các em sẽ làm đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 tổng hợp lại kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 của môn Lý, đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 gồm cả câu hỏi trắc nghiệm và tự luận đòi hỏi ở các em nhiều kỹ năng làm bài.

Download Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6

Với đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 có đáp án này các em học sinh dễ dàng tự mình làm đề và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình nhanh chóng và dễ dàng nhất. Qua đây các em cũng biết được khả năng học tập, những kiến thức còn chưa nắm vững để dễ dàng hơn cho quá trình học tập và ôn luyện cũng như đưa ra những phương pháp xử lý đề thi dễ dàng và hiệu quả hơn.

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 cũng là tài liệu ôn thi mà các em học sinh lớp 6 nên tham khảo và thử làm để đạt được kết quả cao trong kì thi giữa hk2 sắp tới, toàn bộ nội dung đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 đều bám sát vào kiến thức sách giáo khoa Toán 6 nửa đầu kỳ 2.

Thông qua đề kiểm tra môn Vật lý lớp 6 học kì I có đáp án các thầy cô giáo cũng dễ dàng hơn cho quá trình ra đề thi, kiểm tra chất lượng học tập của các em học sinh. Qua sự đánh giá và làm bài thi của các em học sinh lớp 6 với kiến thức vật lý giữa kì các thầy cô sẽ có những hướng và phương pháp giảng dạy để các em học tập và ôn luyện tốt nhất. Bên cạnh đó các thầy cô cũng có thể sử dụng các đề kiểm tra, đề thi vật lý này để làm đề cương ôn tập cho các em cũng như làm tài liệu, giáo án giảng dạy trên lớp tiện lợi nhất.

Với mẫu đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 không chỉ giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức tốt mà còn góp phần hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng đề qua đó các em có thể tự tin hơn khi bước vào kì thi. Để học tốt môn Vật lý lớp 6 các em học sinh cần rèn luyện nhiều đề thi hơn cũng như chăm chỉ nắm vững kiến thức để chuẩn bị sẵn sàng bước sang học kì II.

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 6 có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì thi Học kì 1 sắp diễn ra, Trung tâm Điểm 10+ sẽ giúp các bạn giới hạn ngắn gọn Đề cương ôn thi Học kì 1 môn Vật Lý lớp 6 nhé

1. GHĐ và ĐCNN là gì ? Đơn vị hợp pháp đo độ dài là gì ? Dụng cụ nào dung để đo độ dài

TL: GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

- Đơn vị đo độ dài là mét (m). Dụng cụ đo độ dài là thước.

2. Hãy nêu kí hiệu của thể tích và cho biết đơn vị đo của nó? Những dụng cụ nào dung để đo thể tích ? Có những cách nào đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?

Thể tích kí hiệu là V. Đơn vị: mét khối và lít (m3, l).

Dụng cụ đo thể tích là bình chia độ, bình tràn, ca đong hoặc các vật chứa đã biết thể tích.

Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước dùng BCĐ: Rót nước vào BCĐ đọc thể tích V1, thả chìm vật vào BCĐ đọc thể tích V2, tính thể tích vật bằng công thức VVật = V2 - V1 .

Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước dùng BCĐ: Đổ nước vào bình tràn tới mép vòi. Đặt bình chứa dưới vòi bình tràn. Thả chìm vật vào bình tràn. Chờ nước đổ ra chảy hết vào bình chứa. Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ và đọc kết quả. Đó chính là thể tích của vật

3. Khối lượng của vật là gì ? Kí hiệu ? Đơn vị ? Dụng cụ đo khối lượng ?

Khối lượng vật là lượng chất tạo thành vật đó.

- Kí hiệu: m . Đơn vị: kilogram (kg). Dụng cụ đo: cân.

4. Lực là gì ? Nêu kí hiệu và đơn vị của lực ? Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ.

Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác. Kí hiệu: F . Đơn vị: Newton (N).

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật. VD: hai đội kéo co mạnh như nhau.

5. Nêu các kết quả tác dụng của lực ?

Kết quả tác dụng của lực là làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động, hai kết quả trên có thể cùng xảy ra.

6.Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào ? Trọng lượng là gì ? Viết công thức tính trọng lượng .Cho biết tên và các đại lượng trong công thức ?

Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía TĐ.

Trọng lượng một vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật. Kí hiệu: P . Đơn vị: Newton (N).

- Công thức : P = 10.m

P : Trọng lượng của vật (N)

m : Khối lượng của vật (kg)

7. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?

Những vật có tính đàn hồi: lò xo, dây thun, nệm…

- Lực đàn hồi xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng.

- Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc ở hai đầu của nó.

- Độ biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.

8. Lực kế là gì ? nêu đơn vị đo lực

Lực kế dụng cụ dùng để đo lực và trọng lượng vật. Đơn vị của lực là Newton (N)

9.Khối lượng riêng của một chất là gì ? Viết công thức tính khối lượng riêng, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức

Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

Công thức: D = m : V

D : Khối lượng riêng của chất (kg/m3)

m : Khối lượng vật (kg)

V : Thể tích vật (m3)

- Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là : Cứ 1m3 sắt thì có khối lượng là 7800 kg.

10. Trọng lượng riêng của một chất là gì ? Viết công thức tính trọng lượng riêng, cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức

Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

Công thức : d =P :V

d : Trọng lượng riêng của chất (N/m3)

P : Trọng lượng vật (N)

V : Thể tích vật (m3)

BÀI TẬP

1. Đổi đơn vị:

a/ 0,45 km =……………… m

b/ 7,5 lạng =……………… g

c/ 0,025 m3 = ………………l

d/ 12000 kg/m3 =………………

e/ 0,5 l =……………… m3

f/ 250 kg = ……………… tấn

Chú ý: Không được viết: 10 kg = 100 N mà phải viết 10 kg ⇔ 100 N

8900 kg/m3 = 89000 N/m3 8900 kg/m3⇔ 89000 N/m3

2. Một bình chia độ chứa sẵn 35 cm3 nước, người ta bỏ vào bình 5 viên bi thì mực nước trong bình tăng lên đến vạch 50cm3. Tính thể tích của 1 viên bi.

3. Một viên bi sắt treo vào giá đỡ bằng sợi dây. Hỏi:

  1. Viên bi sắt sẽ chịu tác dụng của những lực nào ? Tại sao viên bi sắt lại đứng yên ?
  1. Nếu viên bi có trọng lượng l,25N thì viên bi sẽ có khối lượng là bao nhiêu kg ?

4. Hộp quả cân của một cân Robertval gồm: 2 quả 50g, 2 quả 20g, 4 quả 10g, 2 quả 5g và 10 quả 1 g. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân Robertval đó?

5. a. Đặt một con cá lên cân. Trọng lượng hay khối lượng của con cá làm quay kim cân của cân đồng hồ? 1,5 kg là trọng lượng hay khối lượng của con cá ?

  1. Đem một quả táo lên Mặt Trăng thì trọng lượng hay khối lượng của nó thay đổi? Vì sao?

6. Cho lò xo có chiều dài tự nhiên là 16cm, khi treo vật có trọng lượng 50N thì chiều dài lò xo là 18cm.

  1. Tính độ biến dạng của lò xo.
  1. Thay vật trên bằng vật có trọng lượng 150N. Tính độ biến dạng và độ dài của lò xo lúc này.

7. Cho lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm, khi nén lò xo với lực 40N thì độ biến dạng của ló xo là 1cm.

  1. Tính chiều dài lò xo lúc này.
  1. Treo vật có trọng lượng 160N thì chiều dài lò xo là bao nhiêu?

8. Ba học sinh hợp sức nâng thùng hàng nặng 60kg, lực kéo mỗi em là 180N. Các có nâng được thùng hàng không? Vì sao?

9. Một kiện hàng gồm 12 quả cầu sắt, mỗi quả cầu nặng 6kg. Hỏi cần bao nhiêu người để nâng kiện hàng lên? Biết lực kéo trung bình của mỗi người là 360N.

10. Một khối gỗ có khối lượng 2,4 kg, có thể tích 3 dm3.

  1. Tính trọng lượng của khối gỗ.
  1. Tính khối lượng riêng của gỗ.
  1. Người ta khoét bỏ trên khối gỗ một lỗ tròn có thể tích 50 cm3.Tìm khối lượng của phần gỗ đã bị khoét bỏ.

11. Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và có thể tích là 0,0001m3.

  1. Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật? Cho biết vật làm bằng chất gì?
  1. Tính trọng lượng riêng của vật?
  1. Nếu treo quả nặng này vào lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?

( D sắt= 7800kg/m3, D đá= 2600kg/m3, Dnhôm= 2700kg/m3)

Ngoài ra, nhằm giúp các bạn không thể tự ôn thi Học Kỳ 1 tại nhà, Trung tâm Điểm 10+ mở lớp luyện thi Học kì 1 cấp tốc môn Vật Lý lớp 6 giúp các bạn hệ thống nhanh kiến thức, làm tốt các dạng bài tập

1. Mục tiêu

  • Hệ thống nhanh các kiến thức cần ôn thi
  • Tập trung hướng dẫn cách làm bài đúng phương pháp yêu cầu
  • Cho bài mẫu và có hướng dẫn ví dụ dễ hiểu, dễ nắm
  • Tăng cường luyện tập các đề thi có khả năng ra thi cao

2. Chương trình học

Chương trình học bám sát vào chương trình ôn thi Học kì 1 của trường các em đang học

3. Ưu điểm lớp học

  • Sĩ số: 8-12 HS/lớp

Được sự hỗ trợ của Tổ chuyên môn về Bài giảng, đề cương học tập, luyện thi, kiểm tra bám sát chương trình trên lớp của các em.

Chủ đề