Bài tập trắc nghiệm vật lý 11 phần 2

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 được VnDoc đăng tải nhằm giúp các bạn học tốt môn Vật lý 11. Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án kèm theo nên bạn có thể kiểm tra ngay sau khi làm bài. Ngoài giải toán 11, soạn bài lớp 11 và giải bài tập vật lý 11, VnDoc mời bạn tham khảo chuyên mục trắc nghiệm vật lý 11 này.

Câu 2: Một vòng dây tròn bán kính R, có dòng điện I chạy qua thì tại tâm vòng dây, cảm ứng từ có độ lớn B. Nếu tăng dòng điện trong vòng trong vòng dây lên 4 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây sẽ

  • A. Tăng 2 lần
  • B. Giảm 2 lần
  • C. Tăng 4 lần
  • D. Giảm 4 lần

Câu 3: Vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ngược chiều cao gấp 4 lần vật . Biết ảnh cách vật 150cm. ảnh cách thấu kính một khoảng bằng

  • A. 30cm
  • B. 24cm
  • C. 120cm
  • D. 90cm

Câu 4: Mặt một người có điểm cực cận cách mắt 24cm, đặt sát mắt một kính lúp có tiêu cự 4cm, Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 3,5
  • D.2

Câu 5: Chọn phát biểu đúng

  • A. Khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
  • B. Khi tia sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường môi trường kém chiết quang thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
  • C. Khi góc tới bằng 90o thì góc khúc xạ nào cũng bằng 90o
  • D. Khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đung khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng?

  • A. Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới
  • B. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm trong cùng một mặt phẳng gọi là mặt phẳng tới
  • C. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
  • D. Tia khúc xạ và tia tới đều nằm cùng một phía so với pháp tuyến tại điểm tới

Câu 7: Một electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường . Bỏ qua tác dụng của trọng lực thì

  • A. Hướng chuyển động của hạt thay đôi
  • B. Hướng và độ lớn của vận tốc của hạt không thay đổi
  • C. Động năng của hạt thay đổi
  • D. Độ lớn vận tốc của hạt thay đổi

Câu 8: Đường sức của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là

  • A. Những đường thẳng song song cách đều nhau
  • B. Những đường thẳng song song với dòng điện
  • C. Những đường tròn nằm trong mặp phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện
  • D. Những đường tròn nằm trong mặt phẳng song song với dòng điện

Câu 9: Một ống dây dài hình trụ có lõi chân không, có dòng điện I=25A chạy qua. Biết cứ mỗi mét chiều dài của ống dây quấn 800 vòng. Độ lớn cảm ứng từ trong long ống dây là

  • A. $8.10^{-3}T$
  • B. $4\pi .10^{-3}T$
  • C. $8\pi .10^{-3}T$
  • D. $18\pi .10^{-3}T$

Câu 10: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, đặt trong không khí. Tại điểm A cách dây 10cm, cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn $B=2.1010^{-5}$T. Cường độ dòng điện trên dây là

  • A. 5A
  • B. 10A
  • C. 1A
  • D, 0,1A

Câu 11: Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng với góc $i=60^{\circ}$ thì góc khúc xạ $r=30^{\circ}$. Khi chiếu tia sáng đo từ chất lỏng ra không khí, muốn có hiện tượng phản xạ toàn phần thì góc tới i phải thoả mãn:

  • A. $i> 42^{\circ}$
  • B. $i< 42^{\circ}$
  • C. $i> 35,26^{\circ}$
  • D. $i> 28,5^{\circ}$

Câu 12: Tìm phát biểu sai

  • A. Chiều của các đường sức từ là chiều của từ trường
  • B. Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ
  • C. Các đường sức từ là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu
  • D. Các đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau

Câu 13: Một đoạn dây dẫn có độ lại l và dòng điện I chạy qua đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ . Lực từ tác dụng lên dùng điện có giá trị cực đại khi góc hợp bởi đoạn dây dẫn mang dòng điện và vecto cảm ứng từ bằng

  • A. $0^{\circ}$
  • B. $180^{\circ}$
  • C. $90^{\circ}$
  • D. $5^{\circ}$

Câu 14: Hai dòng điện có cường độ I1=2,25A, I2=3A chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 15cm trong chân không, I1 ngược chiều I2. Độ lớn cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I2 một đoạn 9cm và cách I1 một đoạn 12cm bằng

  • A. $0,5.10^{-5}$T
  • B. $0,2\sqrt{2}.10^{-5}$T
  • C. $0,5\sqrt{2}.10^{-5}$T
  • D. $0,2.10^{-5}$T

Câu 15: Từ trường không tác dụng lực từ lên

  • A. Nam châm khác đặt trong nó
  • B. Dây dẫn tích điện đặt trong nó
  • C. Hạt mang điện chuyển động cắt các đường sức từ của từ trường đó
  • D. Một dây dẫn mang dòng điện đặt trong nó

Câu 16: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài l=10cm, khối lượng m=5g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B=0,05T và dòng điện chạy qua dây dẫn là $I=10\sqrt{3}$A. Nếu lấy g=$10m/s^{2}$ thì góc lệch α của dây treo so với phương thẳng đứng là

  • A. $60^{\circ}$
  • B. $30^{\circ}$
  • C. $15^{\circ}$
  • D. $45^{\circ}$

Câu 17: Vecto cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường

  • A. Nằm theo hướng của lực từ tại điểm đó
  • B. Có phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó
  • C. Không có hướng xác định
  • D. Vuông góc với đường sức từ tại điểm đó

Câu 18: Một dây dẫn thẳng dài 50cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=2T. Dây dẫn hợp với vecto cảm ứng từ một góc 45º. Cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng

  • A. $\sqrt{2}$ N
  • B. 2N
  • C. 1N
  • D. 0,5N

Câu 19: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với

  • A. Diện tích giới hạn bởi mạch kín
  • B. Tốc độ biến thiên từ thong qua mạch kín
  • C. Độ lớn từ thong qua mạch kín
  • D. Độ biến thiên từ thong qua mạch kín

Câu 20: Khi cường độ dòng điện trong cuộn dây giảm từ 16A đến 12A trong thời gian 0,01s thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm trong khoảng thời gian đó có giá trị bằng 16V. Độ tự cảm của cuộn cảm bằng

  • A. 0,04H
  • B. 0,16H
  • C. 0,08H
  • D. 0,24H

Câu 21: Một khung dây tròn gồm 100 vòng dây có dòng điện 10A chạy qua, đặt trong không khí. Caem ứng từ tại tâm khung dây có độ lớn $6,28.1010^{-3}$T. Bắn kính của khung dây bằng

  • A. 5cm
  • B. 10cm
  • C. 15cm
  • D. 20cm

Câu 22: Một tia sáng truyền từ không khí vào một khối chất trong suốt dưới góc tới $70^{\circ}$ thì góc khúc xạ trong khối chất trong suốt là $30^{\circ}$. Chiết suất của chất trong suốt bằng

  • A. 1,88
  • B. 4/3
  • C. 1,67
  • D. 0,53

Câu 23: Một tia sáng đi từ chân không đén mặt chất lỏng có chiết suất là . 4/3 dưới góc tới bằng $53^{\circ}$. Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ bằng

  • A. $36,8^{\circ}$
  • B. $60^{\circ}$
  • C. $45^{\circ}$
  • D. $90^{\circ}$

Câu 24: Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất $n=\sqrt{2}$ thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc khúc xạ r bằng

  • A. $30^{\circ}$
  • B. $45^{\circ}$
  • C. $60^{\circ}$
  • D. $90^{\circ}$

Câu 25: Một người nhìn thẳng đứng xuống một bể nước, thấy ảnh của hòn sỏi ở đáy bể cách mặt nước một khoảng 90cm. Chiết suất n=4/3. Độ sâu của đấy bể là

  • A. 160cm
  • B. 150cm
  • C. 120cm
  • D. 100cm

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần?

  • A. Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
  • B. Cáp quang được dung để nội soi trong y học
  • C. Lăng kính phản xạ toàn phần sử dụng trong ống nhòm, máy ảnh,..không phải là ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
  • D. Cáp quang được dung trong viêc truyền thong tin có nhiều ưu điểm hơn cáp đồng

Câu 27: Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật 4 lần và cách thấu kính 12cm. tiêu cự của thấu kính là

  • A. -12cm
  • B. -4cm
  • C. -16cm
  • D. 9,6cm

Câu 28: Một hạt mang điện tích $q=1,6.1010^{-19}$ C bay vào từ trường đề, cảm ứng từ B=0,5T, lúc lọt vào từ trường vecto vận tốc của hạt có phương vuông góc với từ trường và có độ lớn $v=10^{6}$m/s. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có độ lớn bằng

  • A. $0,8.10^{-14}$N
  • B. $8.10^{-14}$N
  • C. $1,6.10^{-14}$N
  • D. $16.10^{-14}$N

Câu 29: Vật phẳng AB=2cm đặt trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh thật A’B’ cao 8cm, Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là