Bài tập về passive voice cấp độ ket năm 2024

Câu bị động kép là dạng cấu trúc nâng cao của câu bị động. Cấu trúc của câu bị động kép khá phức tạp và khó nhớ khiến cho không ít người học cảm thấy bối rối và nhầm lẫn khi làm bài tập.

Hãy để IELTS LangGo giúp bạn “gỡ rối” câu bị động kép với đầy đủ công thức, ví dụ và bài tập. Học nhanh hiểu dễ cùng IELTS LangGo!

Bài tập về passive voice cấp độ ket năm 2024

Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị động kép

1. Tổng quan về câu bị động kép

Bị động kép là gì mà khiến nhiều người học tiếng Anh đau đầu đến thế?

Bị động kép hay còn gọi là Double Passive là câu hoặc mệnh đề bao gồm 2 động từ ở thể bị động. Trong đó, động từ thứ 2 ở dạng nguyên thể bị động có to (to be V-pII).

Ví dụ câu bị động kép:

1. It is believed that the hard task will be completed tonight. (Mọi người tin rằng nhiệm vụ khó khăn đó sẽ được hoàn thành vào tối nay) (Câu bị động đơn - Single Passive)

👉 The hard task is believed to be completed tonight. (Nhiệm vụ khó khăn đó được tin tưởng là sẽ được hoàn thành vào tối nay) (Câu bị động kép - Double Passive)

2. People thinks that Anne is the most brilliant student in our class. (Mọi người nghĩ rằng Anne là học sinh sáng dạ nhất trong lớp chúng tôi.) (Câu bị động đơn - Single Passive)

👉 Anne was thought to be the most brilliant students in our class. (Anne được nghĩ là học sinh sáng dạ nhất trong lớp chúng tôi.) (Câu bị động kép - Double Passive)

Bài tập về passive voice cấp độ ket năm 2024

Tổng quan về câu bị động kép

Đôi khi cần phải kết hợp dạng động từ bị động với dạng nguyên thể bị động như trong hai ví dụ sau:

  • The bridge is scheduled to be demolished next month. (Cây cầu được lên kế hoạch bị phá hủy vào tháng sau.)
  • The piece was initially expected to be played on the piano. (Lúc đầu bản nhạc được mong đợi chơi trên piano.)

Những câu bị động như trên hoàn toàn được chấp nhận nhưng những cấu trúc bị động kép này có thể gây ra sự mơ hồ, không rõ ràng về nghĩa.

Ví dụ:

  • Light is required to be distinguished. → (Câu này không sai về mặt ngữ pháp nhưng lại gây ra sự mơ hồ, khó hiểu về nghĩa.)
  • The tiger was attempted to be caught by the zookeepers. → (Câu này sai ngữ pháp và bộc lộ sự vụng về của người đặt câu.)

Trong một số trường hợp, dạng chủ động lại được khuyến khích sử dụng hơn là dạng bị động.

Ví dụ:

  • Không nên dùng: The survey was attempted to be carried out. ✋
  • Nên dùng: They attempted to carry out the survey.👌

Câu bị động kép thật sự rất khó đúng không? Hãy save/bookmark bài viết này để tiện tìm lại mỗi khi cần nhé!

2. Công thức bị động kép và cách sử dụng

Câu bị động kép được chia thành hai loại là bị động kép nằm trong cùng một mệnh đề và bị động kép xuất hiện ở các mệnh đề trong câu. Vậy công thức của hai loại câu bị động kép này có gì khác nhau? Lời giải đáp ở phần dưới dây 👇

2.1. Bị động kép nằm trong cùng một mệnh đề

► Trường hợp 1: Câu có 1 chủ ngữ nhưng thực hiện 2 hành động khác nhau lên 2 đối tượng khác nhau.

  • Câu chủ động: S1 + V1(ed) + O1 + and + V2(ed) + O2
  • Câu bị động: O1 + was/were + V1-pII + and + O2 + was/were + V2-pII

Ví dụ:

1. They broke into the house and stole some pictures. (Chủ ngữ là "they" thực hiện 2 hành động khác nhau là "break" và "steal" với "the house" và "some picture").

→ The house was broken into and some pictures were stolen. (Ngôi nhà đã bị đột nhập và một số bức ảnh đã bị lấy trộm.)

2. The gardener planted beautiful flowers and watered the entire garden. (Chủ ngữ là "The gardener: thực hiện 2 hành động khác nhau là "planted" và "watered" với 2 đối tượng là "beautiful flowers" và "the entire garden".

→ Beautiful flowers were planted, and the entire garden was watered by the gardener. (Những bông hoa đẹp đã được trồng và toàn bộ khu vườn đã được tưới nước bởi người làm vườn.)

► Trường hợp 2: Câu có 2 hành động riêng biệt tác động lên 1 chủ thể.

  • Câu chủ động: S + V(ed) + O + to be + V-pII
  • Câu bị động: O + was/were + to be + V-pII

Ví dụ:

1. They ordered the woman to be released (Họ yêu cầu thả người phụ nữ ra.)

→ The woman was ordered to be released. (Người phụ nữ được yêu cầu thả ra.)

2. The company wanted the new product to be launched globally. (Công ty muốn sản phẩm mới được ra mắt toàn cầu.)

→ The new product was wanted to be launched globally by the company.

Bài tập về passive voice cấp độ ket năm 2024

Bỏ túi ngay công thức bị động kép giúp chinh phục mọi dạng bài bị động tiếng Anh

2.2. Bị động kép xuất hiện ở các mệnh đề trong câu

► Trường hợp 1: Động từ đầu tiên của câu chủ động được chia ở thì hiện tại.

Câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2.

Câu bị động:

  • Cấu trúc 1: It is + V1-pII + that + S2 + V2. (Dùng cho tất cả các trường hợp V2)
  • Cấu trúc 2: S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 (nguyên thể). (Sử dụng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.)
  • Cấu trúc 3: S2 + is/am/are + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII. (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)

Ví dụ:

1. People think that their manager is very generous. (Mọi người nghĩ rằng người quản lý của họ rất hào phóng.)

→ Cách 1: It is thought that their manager is very generous. (Cấu trúc 1)

→ Cách 2: Their manager is thought to be very generous. (Cấu trúc 2)

2. He knows that his car was stolen last night. (Anh ta biết rằng xe của anh ta đã bị đánh cắp vào đêm qua.)

→ It is know that his car was stolen last night. (Cấu trúc 1)

→ His car is known to have been stolen last night. (Cấu trúc 3)

► Trường hợp 2: Động từ đầu tiên của câu chủ động được chia ở thì quá khứ.

Câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2.

Câu bị động:

  • Cấu trúc 1: It was + V1-pII + that + S2 + V2. (Dùng cho tất cả các trường hợp V2)
  • Cấu trúc 2: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể). (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ đơn.)
  • Cấu trúc 3: S2 + was/were + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII. (Sử dụng khi V2 ở thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ:

1. People said that Paul was an extrovert. (Mọi người nói rằng Paul là người hướng ngoại.)

→ Cách 1: It was said that Paul was an extrovert. (Cấu trúc 1)

→ Cách 2: Paul was said to be an extrovert. (Cấu trúc 2)

2. The manager was certain that the team had accomplished the project on time. (Quản lý chắc chắn rằng nhóm đã hoàn thành dự án đúng hạn.)

→ Cách 1: It was certain that that the team had accomplished the project on time. (Cấu trúc 1)

→ Cách 2: The team was certain to have been accomplished on time. (Cấu trúc 3)

Kiến thức về bị động kép khá phức tạp nhưng tin mừng cho bạn là chúng sẽ không thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp cũng như bài tập ngữ pháp ở trường luôn. Bạn chỉ cần học để nhận biết được đâu là bị động kép (double passive) là đã ổn rồi.

Bị động kép sẽ được dùng trong 1 số trường hợp viết sách, viết văn vì nó rõ ràng về cấu trúc (ai? cái gì? bị làm sao?) hoặc trong 1 số trường hợp diễn dạt pháp lý.

3. Bài tập câu bị động kép trong tiếng Anh - CÓ ĐÁP ÁN

Bài 1. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc câu bị động kép

1. People think that the new Foreign Minister is a good leader.

→ It is ________________________________________________

→ The new Foreign Minister ____________________________

2. They report that the suspended murderer is in custody.

→ The suspended ____________________________________

→ It is ________________________________________________

3. The public don't expect that the new prime minister will win the election.

→ It isn't _____________________________________________

→ The new __________________________________________

4. The police say that the principal is at large.

→ It is _______________________________________________

→ The principal ______________________________________

5. Police know that the gunman has left the city.

→ It is _______________________________________________

→ The gunman ________________________________________

6. People believe that job satisfaction is important, too.

→ It is ______________________________________________

→ Job satisfaction ___________________________

7. They told us that Andy drank too much at the wedding ceremony.

→ It was ___________________________________________

→ Andy _________________________________________

Bài 2. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Scientists believe that many dinosaurs had feathers.

→ _________________ to have had feathers.

2. Newspapers report that the CEO disappeared with over £2.5 million.

→ _________________ to have disappeared with over £2.5 million.

3. Police think that the kid ran out in front of the motorbike. It wasn't the driver's fault.

→ _________________ that the kid ran out in front of the motorbike. It wasn't the driver's fault.

4. Scientists hope that the new vaccine could be used to prevent Covid-19.

→ _________________ that the new drug could be used to prevent Covid-19.

5. Newspapers report that the actress's apartment is worth over £10 million.

→ _________________ to be worth over £10 million.

6. Research has found that people falling in love are usually happier.

→ _________________ that people falling in love are usually happier.

7. Some experts state that acupuncture can work on animals.

→ _________________ that acupuncture can work on animals.

Bài 3. Chọn đáp án đúng

1. The fire is believed to start/to have started in the kitchen.

2. UVB radiation is known to cause/to have caused skin cancer.

3. Over 15,000 people are estimated to visit/to have visited the museum when it opened on Friday.

4. The black mamba is widely agreed to be/to have been one of the most dangerous animals in the world.

5. The singer is estimated to earned/to have earned over $5 million in the last 6 months.

ĐÁP ÁN

Bài 1.

1. It is thought that the new Foreign Minister t is a good leader./The new Foreign Minister t is thought to be a good leader.

2. The suspended murderer is reported to be in custody./It is reported that the suspended murderer is in custody.

3. It isn’t expected that the new prime minister will win the election./The new prime minister isn’t expected to win the election.

4. It is said that the principle is at large./The principle is said to be at large.

5. It is known that the gunman has left the city./ The gunman is known to have left the city.

6. It is believed that job satisfaction is important, too./Job satisfaction is believed to be important, too.

7. It was told that Andy drank too much at the wedding ceremony./Andy was told to have drunk too much at the wedding ceremony.

Bài 2.

1. Many dinosaurs are believed

2. The CEO is alleged

3. It is thought

4. It is hoped

5. The actress's apartment is reported

6. It has been found

7. It is stated

Bài 3.

1. to have started

2. to cause

3. to have visited

4. to be

5. to have earned

Như vậy trong bài viết này IELTS LangGo đã chia sẻ với bạn công thức và cách dùng câu bị động kép tiếng Anh. Hãy đọc kỹ lý thuyết và làm bài tập thực hàng bên dưới để nắm chắc kiến thức về câu bị động kép.

Bên cạnh đó, các bạn có thể học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp hữu ích khác mà IELTS LangGo đã chia sẻ nhé.