Bài tập về thể tích khối chóp và khoảng cách năm 2024

  • Information
  • AI Chat

Was this document helpful?

Was this document helpful?

Trang 1

Bài tập về nhà

Câu 1: Thể tích

của khối chóp có chiều cao bằng

và diện tích đáy bằng

là.

. B.

. C. 1

. D.

.

Câu 2: Cho một khối chóp có thể tích

Khi giảm diện tích đa giác đáy xuống

lần thì thể

tích khối chóp lúc đó bằng

. B.

. C.

. D.

.

Câu 3: Cho hình chóp đều .

có chiều cao bằng

và thể tích bằng

Tính độ

dài đoạn thẳng

. B.

. C.

. D.

.

Câu 4: Nếu ba kích thước của một khối hộp chữ nhật tăng lên 4 lần thì thể tích

của nó tăng lên:

lần . B.

lần. C.

lần D.

lần.

Câu 5: Cho hình lập phương

.

có đường chéo 1

. Tính thể tích lăng

trụ

.

theo

.

. B.

. C.

. D.

.

Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật .

có thể tích bằng

là trọng

tâm của tam giác

. Tính thể tích

của khối chóp .

.

V

. B.

V

. C.

V

. D.

V

.

Câu 7: Cho lăng trụ đứng .

, đáy

là tam giác vuông cân tại

,

là trung điểm của

,

cắt

tại

. Tính thể tích

của khối tứ diện

biết

,

.

. B.

. C .

. D.

.

Câu 8: Cho hình hộp

có thể tích bằng

. Gọi

lần

  • Home
  • My Library
  • Ask AI

\(\left\{\begin{matrix} x^2+y^2=4b^2\\ x^2+z^2=4c^2\\ y^2+z^2=4a^2 \end{matrix}\right.\Rightarrow x^2+y^2+z^2=2(a^2+b^2+c^2)\)

\(x^2=2(-a^2+b^2+c^2)\) \(y^2=2(a^2+b^2-c^2)\) \(z^2=2(a^2-b^2+c^2)\)

\(V_{AMNP}=\frac{1}{3}.AP.\frac{1}{2}AM.AN\)

\(=\frac{1}{6}AM.AN.AP=\frac{2\sqrt{2}}{6}\sqrt{(-a^2+b^2+c^2)(a^2+b^2-c^2)(a^2-b^2+c^2)}\)

\(=\frac{\sqrt{2}}{3}\sqrt{(-a^2+b^2+c^2)(a^2+b^2-c^2)(a^2-b^2+c^2)}\)

\(V_{ABCD}=\frac{1}{4}.V_{AMNP} \ (do \ dt \ BCD=\frac{1}{4} \ dt \ MNP)\)

\(=\frac{\sqrt{2}}{12}\sqrt{(-a^2+b^2+c^2)(a^2+b^2-c^2)(a^2-b^2+c^2)}\)

Cách 2: (Sử dụng kết quả VD1) VD 3: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có thể tích V. Tính thể tích của khối tứ diện ACB'D' theo V. Giải

\(V_{ACB'D'}=V-V_{A.A'B'D'}-V_{B'ABC}-V_{CB'D'C'}-V_{D'ACD}\) \(V_{A.A'B'D'}=\frac{1}{3}.d(A,(A'B'D')).dtA'B'D'\) \(=\frac{1}{3}.d(A,(A'B'D')).\frac{1}{2}.dtA'B'C'D'=\frac{1}{6}V\)

Tương tự \(V_{B'ABC}=V_{CB'D'C'}=V_{D'ACD}=\frac{V}{6}\) \(V_{ACB'D'}=V-\frac{4}{6}V=\frac{1}{3}V\)

Chú ý: \(V_{AA'B'D'}=\frac{1}{6}.V_{ABCD.A'B'C'D'}\)

VD4: Cho hình chóp S.ABCD, có thể tích V, đáy ABCD là hình bình hành. Các điểm A', B', C' tương tư thuộc cạnh SA, SB, SC sao cho \(\frac{SA'}{SA}=\frac{1}{3}, \frac{SB'}{SB}=\frac{1}{2}, \frac{SC'}{SC}=\frac{1}{5}\). Mặt phẳng (A'B'C') cắt SD tại D'.

a, Tính \(\frac{SD}{SD'}\) b, Tính VSA'B'C'D' theo V.

Giải a, \(\frac{V_{S.A'B'C'D'}}{V_{SABCD}}=\frac{V_{SA'C'B'}}{2.V_{SACB}}+ \frac{V_{SA'C'D'}}{2.V_{SACD}}\)

\(=\frac{1}{2}.\frac{SA'}{SA}.\frac{SC'}{SC}.\frac{SB'}{SB}+\frac{1}{2.} \frac{SA'}{SA}.\frac{SC'}{SC}.\frac{SD'}{SD}\)

Tương tự \(\frac{V_{SA'B'C'D'}}{V_{SABCD}}=\frac{1}{2}.\frac{SB'}{SB}. \frac{SD'}{SD}.\frac{SA'}{SA}+\frac{1}{2}.\frac{SB'}{SB}. \frac{SD'}{SD}.\frac{SC'}{SC} \ \ (2)\)

Từ (1) (2)

\(\frac{SA'}{SA}.\frac{SC'}{SC}.\frac{SB'}{SB}+ \frac{SA'}{SA}.\frac{SC'}{SC}.\frac{SD'}{SD}= \frac{SB'}{SB}.\frac{SD'}{SD}.\frac{SA'}{SA}+ \frac{SB'}{SB}.\frac{SD'}{SD}.\frac{SC'}{SC}\)

Nhân 2 vế với \(\frac{SA}{SA'}.\frac{SB}{SB'}.\frac{SC}{SC'}.\frac{SD}{SD'}\)

ta có \(\frac{SD}{SD'}+\frac{SB}{SB'}=\frac{SA}{SA'}+\frac{SC}{SC'}\)

\(\Rightarrow \frac{SD}{SD'}=\frac{SA}{SA'}+\frac{SC}{SC'}-\frac{SB}{SB'}= 3+5-2=6\)

b, Từ a) \(\frac{V_{SA'B'C'D'}}{V_{SABCD}}=\frac{1}{2}.\frac{SA'}{SA}.\frac{SC'}{SC}. \frac{SB'}{SB}+\frac{SA'}{SA}.\frac{SC'}{SC}.\frac{SD'}{SD}\)

\(=\frac{1}{2}.\frac{1}{3}.\frac{1}{5}.\frac{1}{2}+ \frac{1}{2}.\frac{1}{3}.\frac{1}{5}.\frac{1}{6}=\frac{1}{60}+\frac{1}{180}= \frac{1}{45}\)

Chủ đề