Bài tập vốn cố định có lời giải năm 2024

Download Free PDF

Download Free PDF

Bài tập vốn cố định có lời giải năm 2024

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Duyên Duyên

Essentials of Entrepreneurship and Small Business Management (2018 , Pearson) - Jeffrey R. Cornwall Norman M. Scarborough

  • ÔN TẬP SẢN PHẨM TÀI Chính PHÁI SINH

Preview text

Lời nói đầu

Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.

Trong những năm qua cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo viên, học sinh, sinh viên ngành kinh tế, tác giả biên soạn quyển sách: “Bài tập và hướng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp”.

“Bài tập và huớng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp” được biên soạn phù hợp với chế độ Quản lý tài chính của Nhà nước mới ban hành như: Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước..., Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước..., Thông tư 32/2007/TT - BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT; Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp v...

Nội dung quyển sách bao gồm 4 phần được sắp xếp theo chương trình của Giáo trình “Tài chính doanh nghiệp” bậc Cao đẳng kế toán. Trong mỗi phần gồm có: Tóm tắt nội dung cơ bản, bài tập, hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số.

Trong quá trình biên soạn tác giả đã cố gắng trình bày thật đơn giản dễ hiểu, gắn với Chế độ quản lý tài chính mới ban hành. Quyển sách đã được đồng nghiệp trong Khoa và Hội đồng khoa học Nhà trường đóng góp ý kiến và chỉnh sửa. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của các độc giả.

Tác giả xin chân thành cảm ơn.

1

PHẦN I

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP

1 - Tóm t ắt nội dung cơ bản:

  • Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ trong doanh nghiệp.
  • Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ (theo từng phương pháp tính thuế GTGT) gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư.
  • Phân biệt hao mòn và khấu hao TSCĐ.
  • Ý nghĩa và phương pháp lập kế hoạch khấu hao TSCĐ.
  • Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng TSCĐ, VCĐ trong doanh nghiệp? Vai trò của người cán bộ tài chính trong việc nâng cao hiệu

quả sử dụng VCĐ trong doanh nghiệp.

1 - Bài tập

Bài tập số 1

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng ). 1. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế GTGT: 0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm. 2. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế GTGT: 5%, chiết khấu thương mại được hưởng: 0,5, thời

hạn sử dụng 10 năm. 3. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn 5 năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 240, chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2. 4. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá:

240, đã khấu hao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%.

Yêu cầu: 1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên? 2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói

trên? Biết rằng: - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

Bài tập số 2

Doanh nghiệp nh ập khẩu một thi ết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thu ế su ất thuế nhập kh ẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghi ệp theo hoá đơn đặc thù (giá đã có thu ế GTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Yêu cầu : 1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ. 2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp: a. Đường thẳng. b. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những

năm cuối. (Biết rằng : Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).

Bài tập số 3

Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau: 1. Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2 triệu đồng. 2. Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận QLDN, nguyên giá: 18 triệu đồng, đã khấu hao: 3 triệu đồng để lấy một thiết bị sản xuất về sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 14 triệu đồng, tài sản nhận về có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 20 triệu đồng, doanh nghiệp phải chi thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao đổi, thuế suất của cả 2 loại máy trên là: 10%. Chi phí vận chuyển máy photo copy 0,22 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chi phí lắp đặt thiết bị: 0,12 triệu đồng do bên trao đổi chịu. Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ).

Bài tập số 4

Mộ t hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 n ăm ( đủ đi ều kiện thuê tài chính). Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải

trả vào cuối mỗi năm là: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm. Yêu cầu :

Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính.

Bài tập số 5

Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch cho doanh nghiệp A.

  1. Tài liệu năm báo cáo. - Tổng nguyên giá của TSCĐ dự tính có đến 31/12 là: 7 triệu đồng.
  • Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là: 5%. II. Tài liệu năm kế hoạch. 1. Ngày 01/3 doanh nghiệp sẽ hoàn thành một nhà xưởng và đưa vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất chính với:
  • Nguyên giá là: 288 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 20 năm.
  • Dự kiến thu biến giá khi thanh lý TSCĐ là 2,8 triệu đồng.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Bài tập số 7

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X Hãy tính : Tỷ lệ khấu hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ

cho năm kế hoạch. Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. I. Tài liệu năm báo cáo 1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 31/12: 1 triệu đồng. Trong đó cần khấu hao: 1 triệu đồng. 2. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm: 10%.

II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất chính và đưa vào sản xuất với giá dự toán công trình được duyệt (chưa có thuế GTGT) là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, thời

gian sử dụng ước tính là 10 năm. 2. Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải dùng cho bán hàng. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao: 20 triệu đồng. Tài sản đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị vốn góp là: 100 triệu đồng, các chi phí chạy thử và chi phí khác để đưa tài sản đó vào hoạt động với giá chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng, thuế GTGT là: 1 triệu đồng. Thời gian sử

dụng là: 5 năm. 3. Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy công cụ không cần dùng. Nguyên giá là: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6 triệu đồng. Biết tài sản này đã trích khấu hao: 50%. Nay bán giá thỏa thuận chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng, thuế

GTGT: 5%. 4. Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam là: 300 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu là: 50%, thuế suất thuế GTGT là: 10%, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. 5. Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Công ty K (cơ sở

đồng kiểm soát) một thiết bị sản xuất. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vố n góp là: 120 triệu đồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. Biết rằng : Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn.

Bài tập số 8

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước X: (Đvt: Triệu đồng) I. Tài liệu năm báo cáo 1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 năm báo cáo là: 4510. 2. Dự kiến 01/11 bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất trị giá là: 28,4.

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Biết rằng: - Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

  • Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo bằng: 12%.

Bài tập số 10

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Cơ Khí:

  1. Tài liệu năm báo cáo Theo số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì tổng nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp hiện có như sau:
  • Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp: 1 triệu đồng.
  • Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi: 140 triệu đồng.
  • Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý: 55 triệu đồng.
  • Nguyên giá TSCĐ không cần dùng: 20 triệu đồng. Tổng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là: 1 triệu đồng. Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mới đưa vào kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệu đồng, thuế GTGT là: 12 triệu đồng vào ngày 01/11 và đến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến ngày 30/9 năm báo cáo.

II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/02 lắp ráp xong một máy mới và đưa vào sản xuất với giá chưa có thuế GTGT là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa tài sản đó vào hoạt động với giá thanh

toán là: 26,4 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là: 2,4 triệu đồng. 2. Ngày 01/5 doanh nghiệp đem góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là: 180 triệu đồng, đã khấu hao 30 triệu đồng. TSCĐ đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là: 150 triệu đồng. 3. Ngày 01/6 doanh nghiệp sẽ tiến hành nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 165 triệu đồng. Biết các tài sản này đã khấu hao 80%. 4. Ngày 01/9 doanh nghiệp mua một TSCĐ thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt với giá chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là: 120 triệu đồng, thuế Tiêu thụ đặc biệt là: 80%, thuế GTGT:10%, các chi phí khác trước khi đưa tài sản vào sử dụng với giá thanh toán là: 33 triệu đồng (trong đó

thuế GTGT là: 10%). 5. Ngày 19/10 doanh nghiệp sẽ làm xong thủ tục sa thải hết số TSCĐ chờ thanh lý của năm báo cáo. Thu thanh lý TSCĐ này dự kiến là 0,3 triệu

đồng. Yêu cầu: Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp Cơ khí?

Biết rằng : - Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?

  • Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng: 15%. 9

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

  • TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi khấu hao

Bài tập số 11

Công ty ABC dự kiến nh ập mộ t mộ t hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật, giá mua tính ra đồng Việt Nam: 500 triệu đồng, thu ế nhập khẩu 2%

trên giá mua, thuế GTGT: 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ về đến Công ty: 25 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử hết: 15 triệu đồng. Thời gian hữu dụng

5 năm

Yêu cầu: Hãy tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị trên theo

phương pháp: a. Đường thẳng. b. Phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở

những năm cuối. Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài tập số 12

Tại công ty T&T có tài liệu sau:

  1. Theo tài liệu kế toán ngày 31/12/200x như sau: Đvt: Triệu đồng Nhóm TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao % 1. Nhà cửa, vật kiến trúc 2 5 2. Máy móc, thiết bị 5 14 3. Phương tiện vận tải 1 12, 4. Phương tiện quản lý 1 20

Toàn bộ TSCĐ đều thuộc phạm vi tính khấu hao, không có TSCĐ chờ xử lý.

II. Năm 200x +1 dự kiến tình hình sau: 1. Ngày 01/6 bán bớt một số thiết bị cũ. Nguyên giá: 480 triệu đồng, đã

khấu hao đủ. 2. Ngày 01/7 nhập thêm một số máy móc chuyên dùng đưa vào sử dụng, nguyên giá: 600 triệu đồng. 3. Ngày 01/8 nhập thêm một số máy vi tính dùng cho quản lý doanh nghiệp, nguyên giá: 30 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm 200x+1? Bi ết rằng : Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x+1 như tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x.

Bài t ập số 13

Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty Rạng Đông như sau: I. Tài liệu năm báo cáo 1. Tổng nguyên giá TSCĐ có đến ngày 30/9: 2 triệu đồng, trong đó

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp khấu hao có: 50% TSCĐ được hình thành t ừ nguồn vốn ngân sách cấp, 30% thuộc vốn tự có, số còn lại được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 30/9 năm báo cáo:

750 triệu đồng. 2. Ngày 01/11 dự kiến bộ phận XDCB sẽ bàn giao một phân xưởng mới đưa vào sản xuất với giá dự toán là: 84 bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển. Số tiền khấu hao dự tính trích trong quý IV năm báo cáo: 80

triệu đồng.

II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/3 doanh nghiệp mua một ôtô và đưa vào vận chuyển hàng hoá bằng quỹ đầu tư phát triển với giá thanh toán là: 340 triệu đồng, các chi phí khác trước khi đưa ôtô vào sử dụng với giá thanh toán là: 8 triệu

đồng. 2. Ngày 01/4 doanh nghiệp thanh lý một số dụng cụ đo lường đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 100 triệu đồng, đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý TSCĐ này: 2 triệu đồng. Biết tài sản này được

hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. 3. Ngày 01/7 doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng nhập khẩu một máy sấy và đưa vào sản xuất, giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 30%, thuế suất thuế GTGT: 10%, chi phí vận chuyển và chạy thử với giá chưa có thuế GTGT: 3,5 triệu đồng, thuế GTGT: 0,35 triệu đồng. 4. Ngày 01/10 doanh nghiệp đưa vào dự trữ một máy công cụ, nguyên giá: 180 triệu đồng, đã khấu hao 80%. Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp. 5. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng:

12%. 6. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến cả năm: 3,625 triệu đồng.

Yêu cầu: 1. Tính s ố ti ền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối tiền khấu hao theo chế độ hiện hành. 2. Tính số vốn cố định bình quân năm kế hoạch. 3. Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ năm kế hoạch.

4. Lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch. Biết rằng : Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài tập số 14

Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước Y:

  1. Tài liệu năm báo cáo 1. Căn cứ vào tài liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì số dư về

TSCĐ: 16 triệu đồng. Trong đó có một số TSCĐ là: - Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài: 1 triệu đồng. - Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể: 200 triệu đồng. - Giá trị TSCĐ đã khấu hao đủ (từ tháng 5): 100 triệu đồng (nhà kho) - Giá trị TSCĐ không cần dùng: 100 triệu đồng.

11

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 2. Tháng 10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận chuyển dùng cho bán hàng với giá mua chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng, thuế

GTGT: 10%. 3. Tháng 12 bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến 30/9.

4. Khấu hao luỹ kế đến 31/12: 1 triệu đồng. II. Tài liệu năm kế hoạch 1. Ngày 01/02 dùng quỹ đầu tư phát triển mua một thiết bị sản xuất hoá đơn chưa có thuế GTGT: 240 triệu đồng, thuế GTGT: 5%. Chi phí lắp đặt chạy thử hết: 12 triệu đồng. 2. Ngày 01/05 thanh lý xong một nhà kho đã khấu hao đủ ở đầu năm kế hoạch. Nguyên giá: 100 triệu đồng. Chi phí cho thanh lý: 1 triệu đồng, giá trị thu hồi khi thanh lý: 2 triệu đồng. Nhà kho trước đây mua sắm

bằng nguồn vốn ngân sách cấp. 3. Ngày 13/05 mua một thiết bị sản xuất dưới hình thức trao đổi tương tự. Nguyên giá thiết bị đem đi trao đổi: 180 triệu đồng, đã khấu hao: 60 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị nhận về trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,2 triệu đồng. Thiết bị này trước đây mua sắm bằng nguồn vốn tự có. 4. Ngày 01/06 đưa một phương tiện vận chuyển đi góp vốn liên doanh dài hạn với công ty K (cơ sở đồng kiểm soát). Nguyên giá: 360 triệu đồng, đã khấu hao: 60 triệu đồng, được Hội đồng liên doanh đánh giá theo giá trị

còn lại. Phương tiện này trước đây mua bằng quỹ đầu tư phát triển. 5. Ngày 01/08 vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bị đo lường thí nghiệm giá thanh toán: 264 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 24 triệu đồng), chi phí vận chuyển lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,

triệu đồng. 6. Ngày 01/09 sửa chữa lớn hoàn thành một thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn nâng cấp). Nguyên giá: 200 triệu đồng, chi phí cho sửa chữa lớn theo hợp đồng: 24 triệu đồng được trả bằng vốn vay dài hạn. 7. Ngày 01/10 nhập khẩu một ô tô con dùng cho bộ phận QLDN. Giá mua tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam: 300 triệu đồng, thuế nhập khẩu phải nộp: 100%, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 50%, thuế GTGT

phải nộp: 10%. Ôtô đựợc mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển. 8. Ngày 01/12 thanh lý một số dụng cụ thể thao (đủ tiêu chuẩn TSCĐ). Nguyên giá: 18 triệu đồng đã hết thời hạn sử dụng. Chi phí cho thanh lý dự kiến: 0,2 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến 0,5 triệu đồng.

TSCĐ này trước đây mua sắm bằng quỹ phúc lợi. 9. Doanh thu bán hàng thuần dự kiến cả năm: 27,089 triệu đồng. 10. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và

bằng 10%. Biết rằng : - Trong nguyên giá TSCĐ cần khấu hao đến đầu năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi trích khấu hao 12

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

Đvt: 1 đồng Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 300 * 25% = 75 225. 2 225 * 25% = 56 168. 3 16 * 25% = 42. 187,5 126, 4 126,5 * 25% = 31,625 94, 5 94,875 * 25% = 23 71, 6 71,4 * 25% = 17,85 53, 7 53,55 : 4 = 13,39 40, 8 53,55 : 4 = 13,39 26, 9 = 13,39 13, 10 = 13,38 0

Bài số 3: Đáp số : + DN nộp thuế GTGT trực tiếp - NGTSCĐ VH = 45,2 (triệu đồng) - NGTBB = 22 (triệu đồng)

  • DN nộp thuế GTGT khấu trừ
  • NGTSCĐ VH = 41,2 (triệu đồng)
  • NGTBB = 20 (triệu đồng)

Bài số 4: Đáp số : NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 (triệu đồng)

Bài số 5 : Tính t ỷ lệ kh ấu hao bình quân n ăm kế hoạch MK TK = (%) NG - Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch

288 - 2, MK nhà xưởng = ( : 360) * 300 = 11,883 triệu/năm 20 - Mức khấu hao TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch

\=

9

* 240 +

6

MK * 210 = 9,5 triệu/năm 360 360

  • NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch

285,2 * 300

NGt = = 237,67 (triệu đồng) 360

14

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

  • NG TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch 180 * 240 60 * 210 NGg = + = 155 (triệu đồng) 360 360 NG = 7 + 237,67 - 155 = 7,67 (triệu đồng) Mk = 7 * 5% + 11,883 - 9,5 = 387,383 (triệu đồng) 378, TK =

(%) = 4,98%

7,

Bài số 6: Đáp số : MK = 1 (triệu đồng)

Bài số 7: 1. Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch: TK = 10,8% 2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ Đvt: triệu đồng TT Chỉ tiêu Năm kế hoạch 1 Nguyên giá TSCĐ có đến đầu năm 1. 1a NGt 1. 2 Nguyên giá TSCĐ tăng trong năm 810 2a NGt 810 2b NGt 477, 3 Nguyên giá TSCĐ giảm trong năm 330 3a NGg 330 3b NGg 157, 4 Nguyên giá TSCĐ có đến cuối năm 2. 4a NGc 2. 4b NG 2. 5 TK 10,8% 6 MK 223, 6a Để lại doanh nghiệp 156, 6b Trả nợ vay 67, 7 Giá trị TSCĐ thanh lý, nhượng bán 180 7a Giá trị còn lại 90 8 Giá trị TSCĐ thải loại nhượng bán (sau khi trừ 10 chi phí thanh lý, nhượng bán, kể cả giá trị còn lại)

Bài số 8: NGđ = 4 + 28,4 = 4,4 (triệu đồng) NGt = 32,4 + 22,6 = 55 (triệu đồng) NGg = 12,4 + 180 = 202,4 (triệu đồng) NGc = 4,4 + 55 - 202,4 = 4. 391 (triệu đồng)

15

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp + = 312,5 (triệu đồng) NGt

  • NGg = 480 (triệu đồng)
  • \= 280 (triệu đồng) NGg
  • NGc = 10 + 630 - 480 = 10 (triệu đồng)
  • NG = 10 + 312,5 - 280 = 10,5 (triệu đồng)
  • MK = 10,5 * 13% = 1,225 (triệu đồng) Bài số 13: Đáp số: 1. MK = 315,69 (tri ệu đồng)
    • MK trả nợ vay = 61,596(triệu đồng)
    • MK để lại doanh nghiệp = 254,094 (triệu đồng)
  • Tính vốn cố định bình quân năm kế hoạch: Vđ = 2 - (750 + 80) = 1 (triệu đồng) Vc = 2,5 - (830 + 315,69) = 1,81 (triệu đồng)

1 + 1, Vcđ = = 1,905 (triệu đồng) 2 3. HTSCĐ = 1,5 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Hvcđ = 2,45 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2,45 đồng doanh thu về tiêu thụ sản

phẩm. 4. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)

Bài số 14: Đáp số: 1. NG = 15,01 (triệu đồng)

  1. MK = 1,101 (triệu đồng)
    • MK trả nợ vay = (15 * 30% + 118,75) * 10% = 465,475 (triệu

đồng) + MK để lại doanh nghiệp = 1,101 - 465,475 = 1082,626 (triệu đồng) 3. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7) 4. HTSCĐ = 1,76 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,76 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Hsv = 2 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

17

Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp

PHẦN IV

DOANH THU, TIỀN THUẾ, LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI

LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP

4 - Tóm t ắt nội dung cơ bản:

  • Khái niệm, nội dung doanh thu, thu nhập trong doanh nghiệp.
  • Phương pháp xác định doanh thu bán hàng theo phương pháp tính thuế

GTGT trực tiếp hay phương pháp khấu trừ. - Nắm vững công thức tính các loại thuế trong doanh nghiệp. - Khái niệm, nội dung của lợi nhuận, phương pháp tính lợi nhuận trong

doanh nghiệp. - Phương pháp lập kế hoạch lợi nhuận trong doanh nghiệp. - Nội dung chế độ phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp Nhà nước.

  • Chế độ trích lập và sử dụng các quỹ trong doanh nghiệp Nhà nước.

4 - Bài tập

Bài t ập số 32

Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại doanh nghiệp sản xuất Công nghiệp

Y Tài liệu 1. Theo tài liệu bộ phận kế toán thì số lượng sản phẩm s ản xuất quý III và số sản phẩm gửi bán của các tháng trong quý III năm báo cáo như sau:

Đvt: cái Tên Số sp sản Số sản phẩm xuất gửi bán Số sp tồn kho SP xuất quý III 30/ 6 31/ 7 31/ 8 30/ 9 đến 30/ 9 A 270 10 5 8 12 5 B 810 14 10 18 50 60 C 450 12 3 5 8 7

  1. Theo kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo: Đvt: cái Tên sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất Số lượng sản phẩm tiêu thụ A 300 303 B 900 910

C 600

3. Theo kế hoạch sản xuất và định mức thành phẩm tồn kho năm kế hoạch: Đvt: cái Tên Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm Định mức tồn kho SP sản xuất cả năm sản xuất quý IV thành phẩm cuối năm A 1 360 2 B 4 1 12 C 900 270 12 D 400 180 2