Bài toán lớp 4 trang 42 bài luyện tập chung

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 121: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 121: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 121: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 1: Tính y:

  1. y+34=45
  1. 712+y=32
  1. y−311=922
  1. 92−y=29

Lời giải:

a)

y+34=45y=45−34y=120

b)

712+y=32y=32−712y=1112

c)

y−311=922y=9+622y=1522

d)

92−y=29y=92−29y=7718

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

92−52−34=......................92−52+34=.......................

Vậy 92−52−34 ..... 92−52+34

Lời giải:

92−52−34=42−34=8−34=5492−52+34=92−134=184−134=18−134=54

Vậy 92−52−34=92−52+34.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 1815+715+1215=........
  1. 97+87+117=.............

Lời giải:

1815+715+1215=1815+1215+715=18+1215+715=3015+715=3715

97+87+117=97+117+87=9+117+87=207+87=287

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Bài 4: Trong số các bài kiểm tra môn Toán cuối học kì I của khối lớp Bốn có 37 bài đạt điểm khá. Biết số bài đạt điểm giỏi và điểm khá là 2935 số bài kiểm tra. Hỏi số bài đạt điểm giỏi chiếm bao nhiêu phần của bài kiểm tra?

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 4trang 42, 43, 44 Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu sách Kết nối tri thức giúp bạn xem và so sánh lời giải dễ dàng từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Toán lớp 4 trang 42, 43, 44 Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu

Toán lớp 4 trang 42 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 trang 42

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 1: Đọc số dân (theo Tổng hợp dữ liệu của Ban Dân số năm 2019) của mỗi nước dưới đây.

Lời giải:

- Dân số của Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.

- Dân số của Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.

- Dân số In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 2: Viết số thành tổng (theo mẫu):

Lời giải:

109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3

3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 3: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

63 782 910

839 000 038

9 300 037

239 111 003

Lời giải:

- Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn

- Chữ số 3 trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

- Chữ số 3 trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

- Chữ số 2 trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

Toán lớp 4 trang 42, 43 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 1: Đ, S?

Số 14 021 983 có:

  1. Chữ số 4 thuộc lớp triệu.
  1. Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
  1. Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị.
  1. Chữ số 3 thuộc lớp nghìn.

Lời giải:

Số 14 021 983 có:

  1. Chữ số 4 thuộc lớp triệu. Đ
  1. Chữ số 0 ở hàng chục nghìn. S (Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn)
  1. Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị. Đ
  1. Chữ số 3 thuộc lớp nghìn. S (Chữ số 3 thuộc lớp đơn vị)

Giải Toán lớp 4 trang 43

Giải Toán lớp 4 trang 43 Bài 2: Số?

Viết số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

?

2

0

0

1

9

8

2

6

1

1 999 371

?

?

?

?

?

?

?

28 111 031

?

?

?

?

?

?

?

?

?

7

1

4

0

0

0

1

0

6

Lời giải:

Viết số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

200 198 261

2

0

0

1

9

8

2

6

1

1 999 371

1

9

9

9

3

7

1

28 111 031

2

8

1

1

1

0

3

1

714 000 106

7

1

4

0

0

0

1

0

6

Giải Toán lớp 4 trang 43 Bài 3: Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thàng 4 mảnh nhỏ như hình sau:

Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?

Lời giải:

Ta ghép như sau:

Như vậy ta được hai số cần tìm là: 17 483 226; 75 175 000

Giải Toán lớp 4 trang 43 Bài 4: Giải ô chữ dưới đây.

980 000 000

1 000 000 000

C

?

2 152 000

999 999

968 000 000

?

?

?

Biết rằng:

Lời giải:

  1. 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
  1. Chín trăm tám mươi triệu: 980 000 000
  1. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
  1. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

Ổ. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000

Ta điền như sau:

980 000 000

1 000 000 000

C

2 152 000

999 999

968 000 000

L

O

A

Toán lớp 4 trang 44 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 44

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 1: Số?

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 2: Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

+ 13 341 411

+ 324 294 185

+ 2 000 001

+ 540 231 007

Lời giải:

+ Chữ số 4 trong số 13 341 411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

+ Chữ số 3 trong số 324 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu

+ Chữ số 0 trong số 2 000 001 thuộc hàng chục, lớp đơn vị

+ Chữ số 2 trong số 540 231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.

  1. 190 968 028
  1. 1 000 000 000
  1. 276 389 000
  1. 537 991 833

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Mật khẩu không chứa số 0 ở lớp triệu nên loại đáp án A, B

Mật khẩu có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 nên loại đáp án C

Vậy đáp án đúng là D

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 4: Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị.

<

Lời giải:

Thứ tự các mảnh ghép lần lượt là: 3 à 1 à 2

Như vậy, mảnh ghép số 3 gồm các chữ số ở lớp triệu, mảnh ghép số 1 gồm các chữ số ở lớp nghìn và mảnh ghép thứ 2 gồm các chữ số ở hàng đơn vị.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

Bài 11: Hàng và lớp

Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn

Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên

Câu hỏi liên quan

+ Chữ số 4 trong số 13 341 411 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị + Chữ số 3 trong số 324 294 185 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu + Chữ số 0 trong số 2 000 001 thuộc hàng chục, lớp đơn vị + Chữ số 2 trong số 540 231 007 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn Xem thêm

Đáp án đúng là: D Mật khẩu không chứa số 0 ở lớp triệu nên loại đáp án A, B Mật khẩu có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 nên loại đáp án C Vậy đáp án đúng là D Xem thêm

Thứ tự các mảnh ghép lần lượt là: 3 à 1 à 2 Như vậy, mảnh ghép số 3 gồm các chữ số ở lớp triệu, mảnh ghép số 1 gồm các chữ số ở lớp nghìn và mảnh ghép thứ 2 gồm các chữ số ở hàng đơn vị. Xem thêm

- Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn - Chữ số 3 trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu - Chữ số 3 trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị - Chữ số 2 trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu. Xem thêm

Ta ghép như sau: Như vậy ta được hai số cần tìm là: 17 483 226; 75 175 000 Xem thêm

- Dân số của Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người. - Dân số của Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người. - Dân số In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người. Xem thêm

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Các số trong phạm vi lớp triệu