Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào nêu đăc điểm của các loại mối ghép độ

CHỦ ĐỀ: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉPI. Nội dung cơ bản1. Tên chủ đề: Chi tiết máy và lắp ghép.2. Cơ sở hình thành chủ đề- Nội dung chủ đề được hình thành từ: 5 bàiBài 24 : Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghépBài 25 : Mối ghép cố định - mối ghép không tháo đượcBài 26 : Mối ghép tháo đượcBài 27 : Mối ghép độngBài 28 : Thực hành ghép nối chi tiết3. Thời gian dự kiến+ Số tiết 01.+ Tiêu đề từng tiết:Tiết 21: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghépII- MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:1. Kiến thức:- Hiểu được khái niệm về chi tiết máy- Hiểu được khái niệm phân loại mối ghép cố định- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo đượcthường gặp trong thực tế như mối ghép bằng ren, then, mối ghép bằng chốt.- Hiểu được khái niệm mối ghép động.- Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp:khớp tịnh tiến, khớp quay2. Kĩ năng:- Phân biệt được các kiểu lắp ghép của các chi tiết máy- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép cố định,mối ghép động thường gặp.- Tháo lắp được một số mối ghép theo đúng quy trình3. Thái độ: Nghiêm túc, ham học hỏi, yêu thích môn học.4. Phát triển năng lực:- Năng lực quan sát, mô tả, suy luận và tìm tòi kiến thức.- Năng lực nghiên cứu tài liệu, độc lập và hợp tác trong nghiên cứu học tập.- Tư duy kỹ thuật, Năng lực thực hành cá nhân, nhóm và vận dụng thực tế...- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập.1III- CHUẨN BỊ:1.Nội dung:Nghiên cứu nội dung bài trong SGK và SGV2.Đồ dùng:+ Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy+ Bộ mẫu các chi tiết máy phổ biến: bu lông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng,lò xo, 1 bộ ròng rọc+ Một số loại mối ghép cố định, mối ghép động như ghế gấp, khớp tịnh tiến,khớp quay, hộp bao diêm, ngăn kéo bàn, xilanh, ổ bi, moay ơ trước hoặc sau xeđạp+ Cờ lê, mỏ lết, tua vít, kìm nguội, dẻ lauIV/ BẢNG MÔ TẢ VÀ CÂU HỎINội dungNhận biếtThông hiểuVận dụng thấp Vận dụng cao- Chi tiết máy là phần - Phân loại được Chỉ ra được đâutử hoàn chỉnh, thực chi tiết máy theo là chi tiết máy vàhiện một nhiệm vụ công dụngphân loại theonhất định trong máycông dụng trênsản phẩm thực tế- Lấy được ví dụ về1. Khái niệmvề chi tiết máy chi tiếtvà lắp ghép- Các chi tiết máyđược lắp ghép vớinhau bằng mối ghép Câu 1.2Câu 1.1- Mối ghép cố định - Hiểu được đặc - Lấy được các - Biết cách lựa(tháo được, không điểm và ứng ví dụ về từng chọn các loại2. Các loạitháo được).dụng của các loại mối ghép mối ghép chomối ghép, đặcloại mối ghép. và ứng dụng một số sản- Mối ghép độngđiểm và ứngthực tế của phẩm cụ thểCâu 2.2.1dụngchúngCâu 2.4Câu2.2.2Câu 2.13. Thực hànhghép nối chitiết- Chỉ ra được các chitiết máy, các loại mốighép trong cụm chitiết máy.- Công dụng của - Tháo, lắp đượcmỗi chi tiết và các chi tiết theocủa từng mối đúng quy trình.ghépCâu 3.1Câu 3.32V. Hệ thống câu hỏi/bài tập minh họa cho các mức độ đã mô tảCâu1.1: Chi tiết máy là gì? Chúng được lắp ghép với nhau như thế nào?Câu 1.2: Dựa vào công dụng, người ta chia chi tiết máy làm mấy loại? Lấy VD?Câu 2.1: Thế nào là mối ghép cố định? Mối ghép động? Hãy phân loại mốighép cố định, phân loại mối ghép động?Câu 2.2.1: Mối ghép bằng đinh tán có đặc điểm gì và thường ứng dụng ở đâu?Câu 2.2.2: Mối ghép xi lanh - piston có đặc điểm gì và thường ứng dụng ở đâu?Câu 2.4: Kết cấu cầu, nồi hơi thường dùng đinh tán, hãy giải thích?Câu 3.1: Cụm trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết? Hãy kể tên các chi tiết đó?Câu 3.3: Lập quy trình tháo, lắp cụm trục trước xe đạp?VI-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ (5p)? Trình bày khái niệm cắt kim loại bằng cưa tay và biện pháp an toàn khicưa.? Trình bày phương pháp dũa kim loại và biện pháp an toàn khi dũa.3. Bài mớiTiết 1*HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chi tiết máy(15p)I. Khái niệm chi tiết máyMáy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo ra từ 1. Chi tiết máy là gì?nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Vậy, thế nào là chitiết máy và lắp ghép chúng ta cùng nghiên cứu bàihọc hôm nay.Yêu cầu HS đọc thông tin- Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấyphần tử? Là những phần tử nào?- Các phần tử đó có đặc điểm gì chung?- Nêu khái niệm chi tiết máy?- Là phần tử có cấu tạo hoànchỉnh- HS quan sát hình 24.2 và cho biết phần tử nào - Có chức năng nhất định trongmáykhông phải là chi tiết máy? Tại sao?- HS đọc thông tin phần 2- Dựa vào công dụng người ta phân chi tiếtmáy thành mấy loại? Là những loại nào?2. Phân loại chi tiết máy+ Nhóm chi tiết máy dùng3chung+ Nhóm chi tiết máy dùngriêng*HĐ Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với II. Chi tiết máy được lắpnhau như thế nào? (20p)ghép với nhau như thế nào?a.Mối ghép cố địnhYêu cầu HS quan sát tranh vẽLà những mối ghép mà các chitiết được ghép không cóchuyển động tương đối vớinhau.Ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết?Nhiệm vụ của mỗi chi tiết?( Điền vào chỗ trống ở mỗi câu)+ Mối ghép tháo được nhưghéo bằng vít, ren, then, chốt...HS thảo luận theo nhóm câu hỏi trênGV gọi đại diện một nhóm trả lờiHS khác nhận xétCác mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau?Vậy, thế nào là mối ghép cố định?+ Mối ghép không tháo đượcnhư ghép bằng đinh tán, bằnghàn...b. Mối ghép độngLà những mối ghép mà các chitiết được ghép có thể xoay,- Chiếc xe đạp của em có sử dụng những kiểu mối trượt, lăn hoặc ăn khớp vớinhau.ghép động nào?Thế nào là mối ghép động?- Hãy kể tên một vài mỗi ghép động mà em biếtTiết 2I. Mối ghép cố định (15 phút)I. Mối ghép cố định- Gv cho mỗi nhóm HS quan sát mẫu - Mối ghép không tháo được: muốn tháovật (bulông – đai ốc; mối hàn; đinh tán rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng mộtnhư tranh vẽ hình 25.1)thành phần nào đó của chi tiết.Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống - Mối ghép tháo được: có thể tháo rờivà khác nhau?các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trướcLàm thế nào để tháo rời các chi tiết của khi ghép.hai mối ghép trên?- Hs thảo luận trả lời- Gv nhận xét, bổ sungII. Mối ghép không tháo được (25 p):4II. Mối ghép không tháo được:- HS quan sát mẫu vật và hình 25.2 và 1. Mối ghép bằng đinh táncho biếta) Cấu tạo:Mối ghép bằng đinh tán là loại mối - Các chi tiết được ghépghép nào?- Đinh tánMối ghép đinh tán gồm mấy chi tiết?Nêu cấu tạo của đinh tán?b) Đặc điểm và ứng dụngNêu trình tự quá trình tán đinh?- Vật liệu tấm ghép khó hàn hoặc khôngỨng dụng của mối ghép bằng đinh tán? hàn đượcLấy ví dụ?- Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao- Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn độngmạnh→Ứng dụng trong kết cấu cầu, giàn cầntrục, các dụng cụ sinh hoạt gia đình…2. Mối ghép bằng hàn- HS quan sát mối ghép bằng hàna) Khái niệmHãy cho biết cách làm nóng chảy vật - Là phương pháp làm nóng chảy cục bộbằng hànkim loại tại chỗ tiếp xúc để dính kết các- Trong thực tế, em đã gặp phương pháp chi tiết lại với nhau, hoặc dính kết các chitiết lại với nhau bằng vật liệu nóng chảyhàn nào?khác- Vậy, hàn là gì?b) Đặc điểm và ứng dụng- Mối ghép hình thành trong thời gianngắn, tiết kiệm được vật liệu → Giảm- So sánh mối ghép bằng hàn và mối được giá thành sản phẩmghép bằng đinh tán?- Dùng để tạo ra các loại khung giàn,thùng chứa, khung xe và trong côngnghiệp điện tử…- Mối ghép hàn thường dùng để làm gì?Tiết 3Hoạt động của GV và HSNội dung- Mối ghép cố định là mối ghép mà cácchi tiết được ghép không có chuyển độngtương đối với nhau.1. Mối ghép bằng ren.Mối ghép bằng ren (25p)GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ hình5a) Cấu tạo mối ghép.Hoạt động của GV và HSNội dung26.1 và quan sát vật thật. Em hãy nêu - Mối ghép bằng bu lông.cấu tạo của mối ghép.?- Mối ghép bằng vít cấy.HS: Trả lời.- Mối ghép đinh vít.GV: Ba mối ghép trên có đặc điểm gì * Mối ghép bu lông gồm: 1 đai ốc, 2 vònggiống nhau và khác nhau?đệm. 3;4 chi tiết ghép. 5 bu lông.HS: Trả lời (Đều là mối ghép cố định...). * Mối ghép vít cấy gồm: 1 đai ốc, 2 vòngGV: Để hãm cho đai ốc khỏi bị hỏng ta đệm. 3;4 chi tiết ghép. 6 vít cấy.có những biện pháp gì?* Mối ghép đinh vít gồm: 3;4 Chi tiếtHS: Trả lời ( Vòng đệm để hãm, đai ốc ghép. 7 đinh vít.để khoá... ).b) Đặc điểm ứng dụng.GV: Khi tháo lắp cần chú ý những gì?- Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giảndễ lắp, được dùng rộng rãi.HS: Không làm chờn ren, hư ren...- Mối ghép bằng bu lông dùng để ghépGV: Em hãy kể tên các mối ghép bằng các chi tiết có chiều dài không lớn.ren mà em thường gặp.- Mối ghép đinh vít dùng cho những chitiết bị ghép chịu lực nhỏ.2.Mối ghép bằng then và chốt.HS: Trả lời.a) Cấu tạo của mối ghép.- Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánhđai, then.- Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trụcgiữa, chốt trụ.Mối ghép bằng then và chốt (20 p)- Mối ghép bằng then được đặt trong rãnhGV: Cho học sinh quan sát hình 26.2 và then của hai chi tiết được ghép.hiện vật rồi đặt câu hỏi.- ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiếtGV: Mối ghép bằng then và chốt bao hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngangqua hai chi tiết được ghép.gồm những chi tiết nào?b) Đặc điểm và ứng dụng.HS: Trả lờiGV: Em hãy nêu sự khác biệt giữa then - ( SGK ).và chốt.HS: Trả lời.6Hoạt động của GV và HSNội dungHoạt động của GV và HSNội dungTiết 4Thế nào là mối ghép động (15p)I. Thế nào là mối ghép động?Gv cho HS quan sát ghế xếp ở 3 tư + Mối ghép động là mối ghép mà các chithế: Gấp, đang mở, mở hoàn toàntiết được ghép có chuyển động tương đốiChiếc ghế gồm những chi tiết nào với nhau.ghép với nhau?Mối ghép động còn gọi là khớp độngChúng được ghép với nhau như thế + Công dụng: Dùng để ghép các chi tiếtnào?thành cơ cấu.Khi gấp ghế hoặc mở ghế ra tại cácmối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyểnđộng với nhau như thế nào?Nêu công dụng của mối ghép động?Thế nào là một cơ cấu?HS dựa vào SGK để trả lờiGV đưa ra một số mối ghép động đãchuẩn bị sẵn cho HS quan sátHình dạng của chúng như thế nào?HS trả lờiII. Các loại khớp độngKhớp tịnh tiến (15p)1. Khớp tịnh tiếnGV yêu cầu HS quan sát hình 27.3 a. Cấu tạovà hoàn thành vào các câu tranh 94b. Đặc điểm+ Mối ghép pittông – xilanh có mặt + Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyểntiếp xúc là...................động giống hệt nhau+ Mối ghép sống trượt – rãnh trượt + Khi làm việc các chi tiết trượt trên nhaucó mặt tiếp xúc là....................làm xuất hiện ma sát, làm cản trở chuyểnGV cho HS quan sát các khớp động và mài mòn chi tiết. Để giảm ma sátchuyển độngngười ta làm bằng những vật liệu chịuGv giới thiệu cho HS thế nào là được mài mòn, làm nhẵn vật liệu tiếp xúc,7Hoạt động của GV và HSNội dungchuyển động tịnh tiến và chỉ rõ đâu là tra dầu mỡ.vật tịnh tiếnCác điểm trên vật tịnh tiến có chuyểnđộng như thế nào so với nhau?Khi làm việc các chi tiết trượt trênnhau thì sẽ xuất lực ma sát. Lực ma sáttrong trường hợp này có hại hay có ích?Khớp tịnh tiến được dùng để làm gì?HS quan sát hình27.3 SGKBề mặt tiếp xúc của khớp tịnh tiến cóhình dáng như thế nào?Khớp quay (15p)GV cho HS quan sát ổ trục trước xe2. Khớp quayđạpa, Cấu tạoTrục trước xe đạp gồm mấy chi tiết?b. Đặc điểmMô tả cấu tạo của các chi tiết?Hãy kể những dụng cụ có sử dụng + Mặt tiếp xúc thường là một trụ trònkhớp quay mà em biết?+ Mỗi chi tiết có thể quay quanh một trụccố định so với chi tiết kia+ Để giảm ma sát trong kĩ thuật người tasử dụng bạc lót hoặc vòng bi.Tiết 5Hoạt động của GV và HSNội dung*Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe 1.Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xeđạp (10p)đạpCác nhóm HS quan sát ổ trục trước củaGồm: Moay ơ, trục, côn, đai ốc hãmxe đạpcôn, đai ốc, vòng đệm.? Ổ trục trước của xe đạp có những phần + Moay ơ: để nắp nan hoa đồng thời đểtử nào?lắp nối ổ trục? Nêu công dụng của từng phần tử?+ Trục: Hai đầu có ren? Các bộ phần tử đó đã hoàn chỉnh chưa+ Côn xe: Cùng với bi và nồi tạo thành ổtrục- HS quan sát, trả lời, nhận xét bổ sung+ Đai ốc hãm côn: Giữ côn ở vị trí cố8Hoạt động của GV và HSNội dung- Giáo viên nhận xét, chốt lạiđịnh+ Đai ốc, vòng đệm: Bắt cố định trục vàocàng xe*Tìm hiểu quy trình tháo, lắp ổ trục 2. Quy trình tháo, lắp ổ trục trướctrước, sau của xe đạp(20p)a. Quy trình tháo (SGK)- Yêu cầu HS đọc thông tinChú ý:+ Các nhóm tiến hành tháo cụm trục + Khi tháo côn chỉ cần tháo 1 bên côn,trước xe đạp ra khỏi moay ơ.bên kia vẫn giữ nguyên với trục- Nêu quy trình tháo?+ Đặt riêng các chi tiết theo thứ tự tháo- Khi tháo chúng ta cần chú ý những gì?+ Lau kĩ bi, côn, lồib. Quy trình lắpQuy trình lắp ngược với quy trình tháo- GV: Nhắc nhở HS tháo theo đúng quy Chú ý:trình và chú ý an toàn lao động.+ Chi tiết nào tháo sau thì lắp trướcTừ quy trình tháo, hãy vẽ quy trình lắp?+ Khi lắp phải lắp nồi trái vào trụ rồi mớilắp côn vào trục....- HS hoàn thành báo cáo thực hành4. Tổng kết- Thu báo cáo thực hành- Nhận xét kết quả, thái độ thực hành và vệ sinh, an toàn lao động.- Nhận xét, đánh giá giờ học ở lớp6. Hướng dẫn tự học ở nhà- Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị cho tiết sau ôn tậpVII- ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ: KIỂM TRA 15 PHÚTCâu1.1: Chi tiết máy là gì? Chúng được lắp ghép với nhau như thế nào?Câu 1.2: Dựa vào công dụng, người ta chia chi tiết máy làm mấy loại? Lấy VD?Câu 2.1: Thế nào là mối ghép cố định? Mối ghép động? Hãy phân loại mốighép cố định, phân loại mối ghép động?Câu 2.2.1: Mối ghép bằng đinh tán có đặc điểm gì và thường ứng dụng ở đâu?Câu 2.2.2: Mối ghép xi lanh - piston có đặc điểm gì và thường ứng dụng ở đâu?Câu 2.4: Kết cấu cầu, nồi hơi thường dùng đinh tán, hãy giải thích?9Câu 3.1: Cụm trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết? Hãy kể tên các chi tiết đó?Câu 3.3: Lập quy trình tháo, lắp cụm trục trước xe đạp?10