Cách đánh giá xếp loại học lực học sinh thcs năm 2024

Gia sư DACADEMY – Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh THCS và THPT ? Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS, THPT? Đây là các câu hỏi được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Khi mà thời điểm cuối năm học cận kề. Trong bài viết này Trung tâm gia sư DACADEMY xin chia sẻ các quy định mới nhất về xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT. Gia sư DACADEMY mời các bạn cùng tham khảo.

Năm nay, học sinh Trung học phổ thông sẽ được đánh giá, xếp loại theo quy định mới nhất tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, học không còn áp dụng quy định về xếp loại hạnh kiểm và học lực như trước đây. Mà thay bằng đánh giá kết quả rèn luyện, kết quả học tập.

Cách đánh giá xếp loại học lực học sinh thcs năm 2024
Trung-tam-gia-su-dacademy.vn

Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS, THPT theo Thông tư 22

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

– Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này. và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

– Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

– Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

ĐTBmhk =

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx+ 5

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

– Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmcn =

ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII

3

ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).

Trong đó:

(1) Hình thức đánh giá để xếp loại:

**Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập (đánh giá bằng nhận xét) đối với các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục”

Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông. Thái độ tích cực và sự tiến bộ của học sinh để nhận xét kết quả các bài kiểm tra theo hai mức:

– Đạt yêu cầu (Đ): Nếu đảm bảo ít nhất một trong hai điều kiện sau:

+ Thực hiện được cơ bản các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra;

+ Có cố gắng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra.

– Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.

**Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nhận xét kết quả học tập đối với môn GDCD;

**Đánh giá bằng cho điểm đối với các môn học còn lại theo thang điểm từ điểm 0 đến 10. Nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này.

(2) Kết quả môn học và các môn học để xếp loại:

– Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Tính điểm trung bình (ĐTB) môn học và tính ĐTB các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học;

– Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ). Nhận xét về năng khiếu (nếu có).

Theo đó, học sinh được xếp loại cụ thể như sau:

– Loại giỏi:

+ ĐTB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên. Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

– Loại khá:

+ ĐTB các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên. Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 6,5 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 5,0;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

– Loại trung bình:

+ ĐTB các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên. Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 3,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

– Loại yếu:

+ ĐTB các môn học từ 3,5 trở lên;

+ Không có môn học nào ĐTB dưới 2,0.

– Loại kém: Các trường hợp còn lại.

Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm (sau đây gọi là ĐTBhk, ĐTBcn) đạt mức của loại G hoặc loại K. Nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì điều chỉnh như sau:

– Xếp loại K nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G. Nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb.

– Xếp loại Tb nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G hoặc loại K. Nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y.

– Xếp loại Y nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K. Nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém.

Lưu ý: Xếp loại đối với “học sinh khuyết tật”:

– Nếu có khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá, xếp loại theo các quy định. Như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập.

– Nếu không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT. Được đánh giá dựa trên sự nỗ lực, tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.

Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm – Trung tâm gia sư DACADEMY

Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu sau mỗi học kỳ và cả năm học.

Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.

Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm:

– Loại tốt:

+ Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông. Tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội.

+ Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi. Thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi. có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;

+ Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;

+ Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;

+ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

+ Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức. Tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Có thái độ và hành vi đúng đắn. Trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.

– Loại khá:

Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt. Còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

– Loại trung bình:

Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng. Sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

– Loại yếu:

Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:

+ Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;

+ Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;

+ Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;

+ Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.

Dùng Kết Quả Xếp Loại Học Lực Học Sinh THCS – Trung tâm gia sư DACADEMY

Xếp loại học lực học sinh cấp 2 sẽ giúp các giáo viên đánh giá, xếp học sinh có được lên lớp hay không và xếp loại khen thưởng các học sinh khá, giỏi, cụ thể:

* Dùng kết quả xếp loại học lực để xét học sinh lên lớp – Trung tâm gia sư DACADEMY

Các học sinh sẽ được lên lớp nếu như đáp ứng đủ hai điều kiện dưới đây:

– Cả năm, học sinh được xếp loại học lực và đạo đức từ trung bình trở lên. – Nghỉ học không vượt quá 45 ngày trong cả năm học.

* Học sinh cho ở lại lớp nếu – Trung tâm gia sư DACADEMY

– Nghỉ học vượt quá 45 ngày/năm học. – Học lực cả năm kém. – Hạnh kiểm và học lực xếp loại yếu cả năm.

* Thi lại các môn và rèn luyện trong hè – Trung tâm gia sư DACADEMY

Đối với các học sinh không thuộc học sinh cho ở lại lớp sẽ được nhà trường tạo điều kiện cho thi lại, học tập và ôn luyện trong hè:

– Thi lại môn học – Điểm bài thi lại được dùng thay thế cho điểm trung bình cả năm môn đó. Khi tính lại, các học sinh có điểm trung bình cả năm trên 5 điểm là đạt tiêu chuẩn lên lớp.

Xét công nhận danh hiệu học sinh

Căn cứ khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT việc xét công nhận danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến được quy định như sau:

– Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.

– Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.

– Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen.

Cách đánh giá xếp loại học lực học sinh thcs năm 2024
Trung-tam-gia-su-DACADEMY.VN

Lời kết – Trung tâm gia sư DACADEMY

Như vậy, việc công nhận danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến sẽ được căn cứ vào xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh. Học sinh phải đồng thời đạt hạnh kiểm tốt và học lực giỏi thì mới đạt học sinh giỏi. Các trường hợp học lực giỏi nhưng hạnh kiểm khá hoặc học lực khá hạnh kiểm tốt thì chỉ được học sinh tiên tiến.

Bao nhiêu điểm mới đạt học sinh giỏi cấp 2?

Chính vì vậy, để trở thành học sinh giỏi trong năm học 2023-2024 học sinh lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 10 và lớp 11 cần đạt ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học đạt ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 8,0 điểm trở lên và đáp ứng kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt.

Lớp 6 bao nhiêu điểm là học sinh giỏi?

Theo đó, đối với lớp 6,7,10 đã không còn phân biệt môn chính và phụ, vì vậy chỉ cần đạt ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên thì học sinh sẽ được học sinh giỏi.

Bao nhiêu điểm thì được học sinh giỏi cấp 1?

Loại giỏi:ĐTB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; Không có môn học nào ĐTB dưới 6,5; Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Học sinh xuất sắc là như thế nào?

Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên.