Cán bộ không chuyên trách khi nghỉ không đủ năm thì được hưởng như thế nào

Tôi là nữ cán bộ không chuyên trách ở phường tôi đóng được 16 năm bảo hiểm rồi nhưng đã 55 tuổi rồi thì có được nhận luôn tiền BHXH một lần hay không?

Tư vấn bảo hiểm xã hội

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Tổng đài bảo hiểm xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP về các trường hợp được hưởng bảo hiểm xã hội một lần:

“Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần

1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;

b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;

c) Ra nước ngoài để định cư;

d) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế”.

Cán bộ không chuyên trách khi nghỉ không đủ năm thì được hưởng như thế nào

Tổng đài tư vấn bảo hiểm trực tuyến 19006172

Như vậy, chỉ các trường hợp trên mới được hưởng BHXH một lần. Trường hợp của bạn không quy định trên nên không được hưởng BHXH một lần. Tuy nhiên, bạn thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:

“3. Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.”

Kết luận:

Tóm lại, trường hợp của chị không được nhận BHXH một lần. Tuy nhiên, bạn đủ điều kiện để hưởng lương hưu hàng tháng theo quy định của pháp luật.

A. Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

Căn cứ quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:

(1) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

(2) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

(3) Cán bộ, công chức, viên chức;

(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

(7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

(8) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

(9) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

1. Điều kiện hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2022:

1.1. NLĐ thuộc nhóm (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9) đủ điều kiện hưởng lương hưu năm 2022 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

+ Đủ  60 tuổi 6 tháng đối với nam, đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ ( Năm 2021 là Đủ 60 tuổi 3 tháng với nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với nữ).

Trường hợp 2:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Cán bộ không chuyên trách khi nghỉ không đủ năm thì được hưởng như thế nào
Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 8 tháng đối với nữ, độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:

Cán bộ không chuyên trách khi nghỉ không đủ năm thì được hưởng như thế nào

Trường hợp 3:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

+ Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

Cán bộ không chuyên trách khi nghỉ không đủ năm thì được hưởng như thế nào
Danh mục công việc khai thác than trong hầm lò

+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ; độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

10

1971

50 tuổi 6 tháng

5

2022

9

1976

45  tuổi 8 tháng

6

2022

11

1971

6

2022

10

1976

7

2022

12

1971

7

2022

11

1976

8

2022

1

1972

8

2022

12

1976

9

2022

2

1972

9

2022

1

1977

10

2022

3

1972

10

2022

2

1977

11

2022

4

1972

11

2022

3

1977

12

2022

5

1972

12

2022

4

1977

1

2023

6

1972

1

2023

Trường hợp 4:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

+ Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Trường hợp 5:

Trường hợp lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi 8 tháng thì được hưởng lương hưu.

1.2. NLĐ thuộc nhóm (5), (6) đủ điều kiện hưởng lương hưu năm 2022 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 8 tháng đối với nữ. trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác.

Độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:

Cán bộ không chuyên trách khi nghỉ không đủ năm thì được hưởng như thế nào

Trường hợp 2:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021

+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ; độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

10

1971

50 tuổi 6 tháng

5

2022

9

1976

45  tuổi 8 tháng

6

2022

11

1971

6

2022

10

1976

7

2022

12

1971

7

2022

11

1976

8

2022

1

1972

8

2022

12

1976

9

2022

2

1972

9

2022

1

1977

10

2022

3

1972

10

2022

2

1977

11

2022

4

1972

11

2022

3

1977

12

2022

5

1972

12

2022

4

1977

1

2023

6

1972

1

2023

Trường hợp 3:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

+ Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 01/01/2022

2.1 NLĐ thuộc nhóm (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9) được hưởng lương hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%

+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 50 tuổi 8 tháng đối với nữ, độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng , năm sinh như sau:

Cán bộ không chuyên trách khi nghỉ không đủ năm thì được hưởng như thế nào

Trường hợp 2:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ; độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

10

1971

50 tuổi 6 tháng

5

2022

9

1976

45  tuổi 8 tháng

6

2022

11

1971

6

2022

10

1976

7

2022

12

1971

7

2022

11

1976

8

2022

1

1972

8

2022

12

1976

9

2022

2

1972

9

2022

1

1977

10

2022

3

1972

10

2022

2

1977

11

2022

4

1972

11

2022

3

1977

12

2022

5

1972

12

2022

4

1977

1

2023

6

1972

1

2023

Trường hợp 2:

Đủ các điều kiện sau:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

2.2 . NLĐ thuộc nhóm (5), (6) được hưởng lương hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Trường hợp 2:

+ Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

+ Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 6 tháng đối với nam và đủ 45 tuổi 8 tháng đối với nữ; độ tuổi thấp nhất tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

10

1971

50 tuổi 6 tháng

5

2022

9

1976

45  tuổi 8 tháng

6

2022

11

1971

6

2022

10

1976

7

2022

12

1971

7

2022

11

1976

8

2022

1

1972

8

2022

12

1976

9

2022

2

1972

9

2022

1

1977

10

2022

3

1972

10

2022

2

1977

11

2022

4

1972

11

2022

3

1977

12

2022

5

1972

12

2022

4

1977

1

2023

6

1972

1

2023

B. Điều kiện hưởng lương hưu năm 2022 đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì được tham gia BHXH tự nguyện để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Năm 2022, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(1)  Đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ và đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.

Độ tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với NLĐ sẽ tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

10

1961

60 tuổi 6 tháng

5

2022

9

1966

55 tuổi 8 tháng

6

2022

11

1961

6

2022

10

1966

7

2022

12

1961

7

2022

11

1966

8

2022

1

1962

8

2022

12

1966

9

2022

2

1962

9

2022

1

1967

10

2022

3

1962

10

2022

2

1967

11

2022

4

1962

11

2022

3

1967

12

2022

5

1962

12

2022

4

1967

1

2023

6

1962

1

2023

(2) Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

Căn cứ pháp lý:

- Điều 169, 219 Bộ luật Lao động 2019

- Luật Bảo hiểm xã hội 2014

- Nghị định 135/2020/NĐ-CP

>>> Xem thêm: Vừa hưởng tai nạn lao động vừa hưởng lương hưu được không? Thủ tục hưởng lương hưu quy định thế nào?

Mức hưởng lương hưu khi có đủ 15 năm làm công việc nặng nhọc độc hại sẽ được tính như thế nào? Điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật?

Có được đóng Bảo hiểm xã hội một lần cho 15 năm để hưởng lương hưu hay không? Thời điểm nào người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu?

Quý Nguyễn – Lý Hải